Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về ban hành khung giá dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 14/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Chung Phụng
Ngày ban hành: 24/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TUYẾN VÂN LONG, XÃ GIA VÂN, HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 71/TTr-STC ngày 25/6/2018 về việc Ban hành khung giá dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này khung giá dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Thủ trưởng đơn vị cung ứng dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm:

a) Căn cứ Khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định này, quy định giá cụ thể dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình đảm bảo không thấp hơn mức giá tối thiểu và không cao hơn mức giá tối đa.

b) Báo cáo giá cụ thể dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình cho Sở Du lịch, Sở Tài chính trước khi triển khai thực hiện.

c) Tổ chức triển khai việc thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.

Điều 3. Giao Cục thuế tỉnh hướng dẫn đơn vị cung ứng dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn; kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/8/2018.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các Sở: Tài chính, Du lịch, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ VHTT&DL;
- Cục KTVBQPPL -Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy NB;
- TT.HĐND tỉnh NB;
- Đoàn ĐBQH tỉnh NB;
- UBMTTQVN tỉnh NB;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh NB;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh NB;
- Lưu VT, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH




Đinh Chung Phụng

 

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TUYẾN VÂN LONG, XÃ GIA VÂN, HUYỆN GIA VIỄN, TỈNH NINH BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của y ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng/hành khách/chuyến đò

STT

Nội dung

Giá tối thiểu (đã bao gồm VAT)

Giá tối đa (đã bao gồm VAT)

1

Người trên 15 tuổi đến dưới 60 tuổi.

40.000

50.000

2

Trẻ em từ 06 đến 15 tuổi và người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên).

20.000

25.000

3

Miễn thu đối với trẻ em dưới 06 tuổi.

 

 

Đơn giá trên bao gồm 02 chiều (đi và về), số lượng chở tối đa 03 hành khách/chuyến đò.