Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 14/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 18/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 643/TTr-SXD ngày 27/2/2018 và Báo cáo số 1414/BC-SXD ngày 09/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2018 và thay thế Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương; Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này phân cấp trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Quy định này áp dụng đối với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Quản lý Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị) trên địa bàn hành chính tỉnh. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:
1. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện quy định của pháp luật vềquản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
4. Phối hợp với Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng chuyên ngành.
5. Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a và c Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CPngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy định này).
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a, c, d và đ Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm aKhoản 2 Điều 7 của Quy định này).
c) Đối với các dự án PPP: chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ); góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a, c, d và đ Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
d) Đối với dự án sử dụng vốn khác: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 5của Quy định này).
6. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
c) Đối với dự án sử dụng vốn khác: chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại các Điểm c và d Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75 m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III nằm trên địa bàntỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm b Khoản 2 Điều 5 của Quy định này).
7. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa tỉnh (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a và c Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy định này).
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình từ cấp III trở lên được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CPvà Điểm aKhoản 2 Điều 7 của Quy định này).
c) Đối với dự án sử dụng vốn khác: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm c Khoản 2 Điều 5 của Quy định này).
8. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc đối tượng quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1Điều 32của Nghị định 46/2015/NĐ-CPngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra quy định tại các Điểm a và bKhoản 2 Điều 32 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ,Khoản 3 Điều 5 và Khoản 6 Điều 8 của Quy định này).
9. Kiểm tra công tác đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với công trình trên địa bàn tỉnh từ cấp II trở xuống (trừ các công trình quy định tại Khoản 4 Điều 5 của Quy định này).
10. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình quy định tại Khoản 5 Điều 5 của Quy định này).
11. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình cấp I, cấp II trên địa bàn tỉnh hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp(trừ các công trình quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Quy định này).
12. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh từ cấp II trở lên(trừ các công trình quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Quy định này). Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình sự cố công trình xây dựng trên địa bàn.
13. Cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực của các cá nhân, tổ chức hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh lên trang thông tin điện tử do mình quản lý.
14. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ, đột xuất về việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng định kỳ hằng năm và đột xuất; báo cáo danh sách các đơn vị vi phạm quy định về chất lượng công trình khi tham gia các hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
1. Trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
a) Sở Công Thương có trách nhiệm quản lý đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành trên địa bàn tỉnh(trừ các công trình do Sở Xây dựng quản lý).
b) Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm quản lý đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh(trừ các công trình do Sở Xây dựng quản lý).
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình chuyên ngành và chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh.
b) Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở:
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a và c Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy định này).
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a, c, d và đ Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm aKhoản 2 Điều 7 của Quy định này).
- Đối với các dự án PPP: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ); góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình đối với các dự án nhóm B, dự án nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a, c, d và đ Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
- Đối với dự án sử dụng vốn khác: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 5 của Quy định này).
c) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
- Đối với dự án sử dụng vốn khác: chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại các Điểm c và d Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III nằm trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm b Khoản 2 Điều 5 của Quy định này).
d) Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a và c Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy định này).
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình từ cấp III trở lên được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và điểm b khoản 5 Điều 8 của Quy định này).
- Đối với dự án sử dụng vốn khác: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Điểm c khoản 2 Điều 5 của Quy định này).
đ) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc đối tượng quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 32 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra quy định tại các Điểm a và bKhoản 2 Điều 32 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP , Khoản 3 Điều 5 và Khoản 6 Điều 8 của Quy định này).
e) Kiểm tra công tác đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với công trình trên địa bàn tỉnh từ cấp II trở xuống (trừ các công trình quy định tại Khoản 4 Điều 5 của Quy định này).
g) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụngtrên địa bàn tỉnh (trừ các công trình quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này).
h) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình cấp I, cấp II trên địa bàn tỉnh hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sửdụng tiếp(trừ các công trình quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Quy định này).
i) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết sự cố công trình xây dựng từ cấp II trở lêntrên địa bàn tỉnh (trừ các công trình quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Quy định này).
k) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng để tổng hợp tình hình về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn tỉnh định kỳ hằng năm hoặc đột xuất.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.
2. Thẩm định thiết kế xây dựng đối với dự án sử dụng vốn khác:
a) Thẩm định thiết kế cơ sở:chủ trì tổ chức thẩm định với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75 m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
b) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng: chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại các Điểm c và d Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75 m; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý (trừ các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
c) Thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước):chủ trì tổ chức thẩm định công trình nhà ở có quy mô dưới 25 tầng chiều cao không quá 75 m; công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý (trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).
3. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc đối tượng quy định tại các Điểm c và d Khoản 1 Điều 32 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều 32 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP) được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.
4. Kiểm tra công tác đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.
5. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụng trong các khu công nghiệp do mình quản lý.
6. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp trong khu công nghiệp do mình quản lý.
7. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết sự cố công trình xây dựng được đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp do mình quản lý.
8. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp tình hình về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn định kỳ hằng năm hoặc đột xuất.
Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh
1. Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, các nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh do mình quản lý.
2. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng để tổng hợp tình hình chất lượng công trình xây dựng do mình quản lý định kỳ hằng năm và đột xuất.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý chất lượng công trình do mình quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, nhà ở riêng lẻ, công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Phân công phòng có chức năng quản lý về xây dựng thực hiện công tác thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư:
a) Dự án nhóm C (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông ngoài đô thị thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Giao thông và Vận tải và công trình quy định tại Khoản 4 Điều này).
b) Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng(trừ các công trình quy định tại Khoản 4 Điều này).
3. Trường hợp phòng có chức năng quản lý về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định thì yêu cầu chủ đầu tư trình thẩm định tại Sở quản lý xây dựng chuyên ngành.
4. Trường hợp đối với công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CPđược sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CPthì yêu cầu chủ đầu tư trình thẩm định tại Sở quản lý xây dựng chuyên ngành.
Giao Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh Ban hành quy định về các khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính và các khu vực điểm nhấn trong đô thị được xác định trong đồ án quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Phòng chức năng trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn huyện.
7. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện.
8. Xử lý đối với các công trình cấp III, cấp IV hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếptrên địa bàn huyện.
9. Chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp IIItrên địa bàn huyện.
Điều 8. Trách nhiệm của Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn huyện.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật xây dựng năm 2014 đối với dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy định này được xây dựng trên địa bàn huyện.
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy định này được xây dựng trên địa bàn huyện.
4. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Quy định này được xây dựng trên địa bàn huyện.
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Quy định này được xây dựng trên địa bàn huyện.
5. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) đối với dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Quy định này có công trình xây dựng từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn huyện.
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) đối với dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Quy định này có công trình xây dựng từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn huyện.
6. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cấp III, cấp IV thuộc đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư được xây dựng trên địa bàn huyện.
7. Phối hợp với Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng, đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng.
8. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý đối với các công trình cấp III, cấp IV hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếpđược xây dựng trên địa bàn huyện.
9. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp IIIđược xây dựng trên địa bàn huyện.
10. Phối hợp với Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình xây dựng trên địa bàn huyện khi có yêu cầu.
11. Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn huyện.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Phân công tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn xã.
2. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng do mình quyết định đầu tư, chủ đầu tư.
3. Phối hợp với Phòng chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công trình xây dựng trên địa bàn khi có yêu cầu.
4. Báo cáo và giải quyết sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Điều 47, Điều 48 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
5. Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ hằng năm, đột xuất việc tuân thủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn xã.
Giao Sở Xây dựng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc kêu gọi tàu thuyền vào nơi trú ẩn, bố trí sắp xếp, hướng dẫn và kiểm tra việc neo đậu tàu thuyền tránh trú bão, lũ nhằm đảm bảo an toàn cho người và tài sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015” Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 101/2009/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định xử lý tồn tại đối với đất ở đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tiếp công dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật Đoàn Văn công Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá đất ở năm 2013 tại huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ủy quyền xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa đến 2015 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại, tố cáo trong bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2008/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013