Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 14/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 26/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 26 tháng 03 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG THEO THÔNG TƯ SỐ 43/2017/TT-BTC NGÀY 12/5/2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện một số nội dung theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 3 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG THEO THÔNG TƯ SỐ 43/2017/TT-BTC NGÀY 12/5/2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2018/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện một số nội dung theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020.
2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình phải hướng tới đạt mục tiêu thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017 - 2020 ban hành tại Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
3. Kế thừa và lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn; phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình.
Điều 3. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch:
Nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn mới thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng.
3. Lập kế hoạch, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán:
a) Chi phí lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được xác định trên cơ sở quy mô dân số dự báo theo thời hạn quy hoạch trong nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (không kể dự báo dân số theo tầm nhìn) và định mức chi phí tại Bảng số 9 - Phụ lục số 1 tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng.
b) Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 10 - Phụ lục số 1 tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng.
c) Chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch được xác định bằng dự toán, cụ thể như sau:
Trường hợp điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch: Căn cứ nội dung công việc cần điều chỉnh để xác định chi phí.
Trường hợp điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch chung xây dựng xã nhưng phạm vi điều chỉnh không vượt quá quy mô diện tích hoặc dân số của đồ án đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã, tối đa không quá 70% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới tương ứng.
Trường hợp phạm vi điều chỉnh vượt quá quy mô diện tích và dân số của đồ án đã được phê duyệt thì chi phí điều chỉnh đồ án quy hoạch tối đa không vượt quá 100% của chi phí lập đồ án quy hoạch mới tương ứng.
d) Đối với các công việc lập đồ án quy hoạch phải xác định chi phí bằng dự toán thì nội dung dự toán xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng. Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nguồn kinh phí: Bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế của ngân sách cấp huyện (áp dụng quy định các nội dung chi sự nghiệp kinh tế tại Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017).
1. Đối tượng: Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân.
2. Nội dung được hỗ trợ:
Liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp là hình thức liên kết theo chuỗi kép kín từ khâu sản xuất, đến thu mua chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
a) Xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại địa phương; hỗ trợ hình thành các liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với các trang trại, hộ gia đình, cá nhân và hợp tác xã khác.
Thời gian thực hiện dự án đối với với dự án liên kết theo chuỗi giá trị mới gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm là 36 tháng.
b) Củng cố, nâng cấp liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm đã có tại các địa phương, trong đó ưu tiên tập trung xây dựng vùng nguyên liệu ổn định; hỗ trợ áp dụng kỹ thuật sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và thương mại sản phẩm.
Thời gian thực hiện dự án đối với với dự án củng cố, nâng cấp liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm đã có tại địa phương là 24 tháng.
3. Nội dung chi, mức chi:
a) Đối với các nội dung chi về hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý, quản trị chuỗi giá trị, phát triển thị trường; hỗ trợ áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm áp dụng theo Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
b) Các khoản chi khác liên quan đến dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm khác
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường; xây dựng thương hiệu sản phẩm:
+ Nội dung chi, mức chi về hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường: Hỗ trợ 100% chi phí thuê mặt bằng, gian hàng, thông tin tuyên truyền và các hoạt động của ban tổ chức hội chợ đối với sản phẩm của các Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm khi tham gia các hội chợ (áp dụng Điểm c Khoản 4 Điều 7 Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về ban hành quy định chính sách Khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên).
+ Nội dung chi và mức chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, cải tiến mẫu mã thực hiện theo quy định tại Điểm a, b Khoản 7 Điều 7 Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hoặc các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Chi hỗ trợ máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm: Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí hỗ trợ nhưng không quá 150 triệu/ dự án.
- Chi quản lý, giám sát, đánh giá Dự án: Đơn vị triển khai thực hiện Dự án được chi không quá 3% dự toán (phần ngân sách hỗ trợ) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện Dự án.
c) Ngoài nội dung chi, mức chi nêu trên, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm còn được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai; được áp dụng các chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và các chính sách hỗ trợ khác theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Nguồn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách cấp huyện.
Điều 5. Chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập phát triển giáo dục ở nông thôn
1. Chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ:
a) Hỗ trợ học viên (tính cho 01 học viên/lớp):
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
1 |
Vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ |
Quyển |
03 |
05 |
04 |
12 |
12 |
2 |
Bút bi |
Chiếc |
03 |
05 |
03 |
08 |
08 |
3 |
Thước kẻ nhựa dẹt 20 cm |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
4 |
Sách giáo khoa |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
5 |
Dầu hỏa (nơi không có điện) |
Lít |
01 |
02 |
01 |
01 |
01 |
6 |
Học bạ |
Quyển |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
b) Hỗ trợ văn phòng phẩm dùng chung cho lớp học ban đêm:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
1 |
Vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ |
Quyển/lớp |
02 |
02 |
02 |
10 |
10 |
2 |
Bút bi |
Chiếc/lớp |
03 |
03 |
03 |
10 |
10 |
3 |
Thước kẻ nhựa dẹt 20 cm |
Chiếc/lớp |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
4 |
Sách giáo khoa |
Bộ/lớp |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
5 |
Sách hướng dẫn |
Bộ/lớp |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
6 |
Phấn viết |
Hộp/lớp |
01 |
01 |
01 |
04 |
04 |
7 |
Sổ điểm |
Quyển/lớp |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
8 |
Sổ đầu bài |
Quyển/lớp |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
2. Hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện phổ cập giáo dục
a) Hỗ trợ học viên (tính cho 01 học viên/lớp):
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Vở kẻ ngang hoặc vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ |
Quyển |
40 |
2 |
Giấy thếp |
Tập |
04 |
3 |
Bút bi |
Chiếc |
15 |
4 |
Thước kẻ nhựa dẹt 30 cm |
Chiếc |
01 |
5 |
Sách giáo khoa |
Bộ |
01 |
6 |
Đèn dầu (nơi không có điện) |
Chiếc |
01 |
7 |
Dầu hỏa (nơi không có điện) |
Lít |
24 |
8 |
Học bạ |
Quyển |
01 |
b) Hỗ trợ văn phòng phẩm dùng chung cho lớp học ban đêm
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Vở kẻ ngang hoặc vở ô li 48 trang 5 dòng kẻ |
Quyển/môn học |
8 |
2 |
Bút bi |
Chiếc/môn học |
15 |
3 |
Thước kẻ nhựa dẹt 30 cm |
Chiếc/môn học |
01 |
4 |
Sách giáo khoa, sách giáo viên |
Bộ/môn học |
01 |
5 |
Phấn viết |
Hộp/lớp |
16 |
6 |
Sổ điểm bộ môn |
Quyển/lớp |
01 |
7 |
Đèn tọa đăng (nơi không có điện) |
Chiếc/lớp |
01 |
8 |
Dầu hỏa (nơi không có điện) |
Lít/lớp |
180 |
9 |
Điện năng tiêu thụ (nơi có điện lưới) |
KW/giờ/lớp |
600 |
3. Chi tuyên truyền, huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 đến lớp xóa mù chữ; huy động học sinh ra lớp phổ cập giáo dục: Đối với trưởng bản có công huy động và duy trì lớp được bồi dưỡng 100.000đ/tháng trong thời gian mở lớp, không phụ thuộc vào số lượng lớp mở trong kỳ.
4. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình, mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn.
Điều 6. Chi hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
1. Đối tượng: Các hộ gia đình (hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách); trường học (nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông), trạm y tế xã.
2. Nội dung chi: Hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp công trình nhà tiêu hợp vệ sinh.
3. Mức chi
a) Đối với các hộ gia đình: Áp dụng theo Mục a, Khoản 2, Điều 32 Thông tư số 43/2017/TT-BTC .
b) Đối với trường học, trạm y tế hỗ trợ không quá 25% giá thành nhà tiêu mẫu.
c) Thiết kế mẫu và giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh: Thực hiện theo hướng dẫn của Sở Y tế.
4. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
b) Các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 7. Chi hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo và gia đình chính sách trên địa bàn các xã.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ Công trình khí sinh học Biogas có thể tích chứa từ 4m3 trở lên (bằng nhựa composite hoặc xây gạch) hoặc đệm lót sinh học đối với lợn và gia cầm (gà, vịt, ngan nuôi nhốt):
- Hộ nghèo, gia đình chính sách: Hỗ trợ một lần không quá 5.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ một lần không quá 2.500.000 đồng/hộ.
b) Mức hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
- Hộ nghèo, gia đình chính sách: Hỗ trợ một lần không quá 2.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ một lần không quá 1.000.000 đồng/hộ.
4. Nguồn kinh phí
a) Sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố.
b) Vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố.
c) Các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 8. Chi hỗ trợ xử lý chất thải rắn tại gia đình
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách trên địa bàn các xã.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, gia đình chính sách hỗ trợ một lần: 1.000.000 đồng/01 hộ.
b) Hộ cận nghèo hỗ trợ một lần: 700.000 đồng/01 hộ.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xử lý chất thải rắn tại hộ gia đình.
4. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố.
Điều 9. Thực hiện Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ thực hiện mô hình bảo quản, chế biến nông sản và tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm; mô hình ứng dụng công nghệ tưới tiêu kết hợp với các biện pháp canh tác nông nghiệp giảm phát thải khí mê tan và hiệu ứng nhà kính; mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp với cơ giới hóa nông nghiệp.
b) Mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
2. Mức hỗ trợ: Tổng kinh phí mỗi một mô hình không quá 150 triệu đồng.
a) Các xã đặc biệt khó khăn:
- Hỗ trợ tối đa 50% đối với Điểm a, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm nhà xưởng).
- Hỗ trợ tối đa 70% đối với Điểm b, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm nhà xưởng).
b) Các xã còn lại:
- Hỗ trợ tối đa 35% đối với Điểm a, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm nhà xưởng).
- Hỗ trợ tối đa 50% đối với Điểm b, Khoản 1, Điều 9 tại Quy định này (không bao gồm nhà xưởng).
3. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp huyện, thị xã, thành phố.
c) Nguồn tài trợ từ các tổ chức hợp tác quốc tế, của doanh nghiệp, các tổ chức hợp tác nông nghiệp và các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 10. Lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
1. Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015, các văn bản hướng dẫn Luật và cơ chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Các cơ quan, đơn vị được phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện Chương trình chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng chế độ quy định.
2. Các đơn vị được giao dự toán thực hiện Chương trình thực hiện công tác lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hiện hành về công tác lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
3. Việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn. Đối với các hoạt động, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị được giao dự toán ký hợp đồng đặt hàng các cơ quan, đơn vị khác thực hiện, chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan, đơn vị được giao dự toán gồm: Hợp đồng (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, báo cáo quyết toán kinh phí của cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng ký kết, uỷ nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các hoá đơn, chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan trực tiếp thực hiện hợp đồng lưu giữ.
Cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình đã ký kết, trực tiếp sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp theo quy định gửi cơ quan, đơn vị ký hợp đồng (không tổng hợp vào báo cáo quyết toán của cơ quan, đơn vị mình).
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở ngành liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
b) Hướng dẫn cụ thể về quy trình triển khai thực hiện đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
2. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung quy hoạch.
b) Hướng dẫn cụ thể định mức chi phí lập quy hoạch về điều chỉnh và bổ sung quy hoạch nông thôn mới cấp xã.
3. Sở Y tế:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ dân cư, trường học, trạm y tế xã phù hợp với thực tế tại địa phương thay thế mẫu đã ban hành tại Quyết định số 998/QĐ-SYT ngày 20/10/2017 của Sở Y tế.
b) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh.
c) Hướng dẫn các hộ gia đình, trạm y tế xã, trường học xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn Bộ Y tế. Tổ chức truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh cá nhân có lợi cho sức khỏe.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổng hợp, tham mưu phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu khác; kiểm tra việc cấp phát, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ.
b) Hướng dẫn việc mở lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục, quy mô và thời gian hoạt động của các lớp xóa mù chữ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung thu gom, xử lý chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
c) Hướng dẫn thực hiện thu gom, xử lý chất thải rắn tại gia đình.
7. Sở Khoa học và công nghệ:
- Hướng dẫn trình tự thực hiện ứng dụng các mô hình theo quy định các văn bản nhà nước hiện hành.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy mô thực hiện mô hình, định mức kinh tế kỹ thuật, kiểm tra, giám sát thực hiện ứng dụng các mô hình.
8. Các Sở, ban, ngành có liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện hướng dẫn, hỗ trợ ủy ban nhân xã thực hiện tốt các nội dung hỗ trợ tại Quyết định này.
2. Tổ chức huy động các nguồn lực và chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn để thực hiện xây dựng nông thôn mới.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ của ủy ban nhân dân các xã và tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Chỉ đạo các xã rà soát, bổ sung hoàn chỉnh quy hoạch nông thôn mới cấp xã. Quy hoạch và thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết chuỗi giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
5. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng nội dung, dự toán trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Công khai về cơ chế thực hiện, mức hỗ trợ, vận động nhân dân đóng góp ngày công lao động, huy động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ thực hiện các dự án đến nhân dân trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
4. Phối hợp với các đoàn thể chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát dự án theo nội dung được phê duyệt;
5. Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án trên địa bàn xã;
6. Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện dự án theo quy định. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức triển khai thực hiện dự án trên địa bàn.
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; báo cáo, đánh giá việc thực hiện Quy định này theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn theo các nội dung đã được quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính và các nội dung đã được UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguồn kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 455/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài thương mại cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND phê duyệt tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự soạn thảo, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy ước khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thái Nguyên với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân các dự án đầu tư thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 12 mục II Điều 1 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tập trung đông người trái quy định pháp luật tại trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hoà Bình Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/06/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về phong trào thi đua “Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Bảo vệ thực vật và Phòng Trồng trọt thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 cho cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2013 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2009 ủy quyền xác nhận bản báo cáo đánh giá tác động môi trường, bổ sung sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ký quyết định phê duyệt Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 455/QĐ-UBND-2007 về việc chuyển Trường Kỹ thuật nghiệp vụ lao động xuất khẩu trực thuộc Công ty Dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia thành Phân hiệu 2 của Trường Công nhân Kỹ thuật thành phố trực thuộc Sở LĐTB&XH thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 23/10/2007