Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 28/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 21/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 21 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1717/TTr-STP ngày 14/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đối với Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có chức năng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên và cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp xây dựng, quản lý đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp ký hợp đồng với Cộng tác viên trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ký hợp đồng với Cộng tác viên trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
1. Cộng tác viên là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ký hợp đồng cộng tác; hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm việc có thời hạn để giúp Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên hoạt động trên cơ sở ký hợp đồng cộng tác, theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn. Chịu sự quản lý, hướng dẫn và thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Tuân thủ Quy chế hoạt động của Cộng tác viên theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thì việc kiểm tra phải tuân thủ chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm việc lợi dụng hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật vì mục đích vụ lợi cá nhân, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật.
Điều 5. Phạm vi hoạt động của Cộng tác viên
1. Tham gia công tác kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản; đưa ra các đề xuất với cơ quan ký hợp đồng cộng tác về việc xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên.
3. Tham gia công tác rà soát văn bản, nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của văn bản để đề nghị cơ quan ký hợp đồng kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới hoặc ngưng hiệu lực thi hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tham gia công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực.
Điều 6. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện.
2. Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên để phục vụ nhiệm vụ của cơ quan mình.
3. Mọi đề xuất, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải thông qua cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo pháp luật.
CỘNG TÁC VIÊN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN
Điều 7. Tiêu chuẩn Cộng tác viên
1. Có năng lực hành vi đầy đủ; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kỷ luật, người đang chấp hành hình phạt, người chưa được xóa án, đang bị quản chế hành chính.
2. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành khác trở lên phù hợp với lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
3. Đã tham gia hoặc đang làm công tác liên quan đến việc xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật từ 03 năm trở lên.
4. Có tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao.
5. Có nguyện vọng trở thành Cộng tác viên.
6. Được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác (đối với công chức, viên chức đương chức).
Điều 8. Công nhận cộng tác viên
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện lựa chọn, lập danh sách công chức, viên chức đang công tác hoặc đã từng tham gia công tác trong ngành có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Quy chế này gửi cơ quan Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình, Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp huyện được công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Trang thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 9. Ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quy chế này căn cứ nhu cầu trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, trên cơ sở danh sách Cộng tác viên đã được công bố tiến hành ký hợp đồng khoán việc hay làm việc có thời hạn hoặc giao Cộng tác viên thực hiện một công việc cụ thể.
2. Hợp đồng Cộng tác viên được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên
Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên quyết định chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn cộng tác theo hợp đồng đã ký kết.
2. Theo sự thỏa thuận của hai bên.
3. Cộng tác viên có hành vi không khách quan, không trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ công tác được giao.
4. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên.
5. Dùng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được giao.
6. Cộng tác viên vi phạm nguyên tắc hoạt động và nghĩa vụ của Cộng tác viên quy định tại Điều 4, Điều 12 của Quy chế này.
7. Trong quá trình thực hiện hợp đồng Cộng tác viên bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 11. Quyền của Cộng tác viên
1. Được cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản, điều kiện khác cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Được khai thác những thông tin cần thiết từ hệ cơ sở dữ liệu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
3. Được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, các buổi hội thảo, sinh hoạt chuyên đề có nội dung về nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
4. Được hưởng chế độ thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng Cộng tác viên.
5. Được khen thưởng đối với thành tích trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 12. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, Cộng tác viên chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các quy định trong Quy chế này.
3. Hoàn thành có chất lượng, đúng thời hạn quy định trong hợp đồng cộng tác các công việc về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
4. Bảo đảm sự chính xác, khách quan, trung thực; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
5. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
6. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
8. Báo cáo với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác sắp xếp, bố trí công tác chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.
9. Kịp thời thông báo cho cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên về việc thay đổi vị trí công tác.
Điều 13. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên
1. Kinh phí chi cho hoạt động của Cộng tác viên do ngân sách Nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm thuộc nội dung chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý ngân sách. Mức chi thù lao Cộng tác viên thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp và Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này. Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn. Đề nghị cấp có thẩm quyền kịp thời khen thưởng, kỷ luật Cộng tác viên trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của địa phương.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giới thiệu Cộng tác viên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, cá nhân có liên quan báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp.
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
CƠ QUAN KÝ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VỚI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ-CTV |
……….., ngày …. tháng …. năm …… |
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ….. tháng..... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Hôm nay, ngày…… tháng ...... năm ……Tại.....................................................
Chúng tôi, một bên là ông (bà):..........................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................
Đại diện cho: ......................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Và một bên là ông (bà): .....................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày …… tháng ……năm.........
Cơ quan cấp: ......................................................................................................
Nơi làm việc: .....................................................................................................
Chức vụ, chuyên môn: .......................................................................................
Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây
Điều 1: Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác viên từ ngày .... tháng .... năm …...... đến ngày ... tháng .... năm ….....
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên: …………………………………
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng): ………
…………………………………………………………………………………
Điều 2: Nội dung công việc:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điều 3: Chế độ chi cho hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực theo mức: ………./ngày.
3. Chế độ thù lao và Công tác phí của cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
Thực hiện theo Điều 11, Điều 12 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ..... tháng ....... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên
1. Cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao trong thời hạn giao kết của hợp đồng.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày .... tháng …… năm ………
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 10 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành theo Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng thương lượng, bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG TÁC VIÊN |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thành lập Hội đồng thẩm định và giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 12/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; công tác hoà giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cáp viễn thông treo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì và tổ chức giao thông; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định mức trợ hàng tháng đối với người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QB-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; Quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quy định 30/2015/QĐ-UBND về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011