Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 28/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
Ngày ban hành: 21/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2016/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 21 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1717/TTr-STP ngày 14/9/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
-
Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đối với Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có chức năng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên và cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên

1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp xây dựng, quản lý đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp ký hợp đồng với Cộng tác viên trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ký hợp đồng với Cộng tác viên trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 3. Cộng tác viên

1. Cộng tác viên là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ký hợp đồng cộng tác; hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm việc có thời hạn để giúp Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện.

Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên

1. Cộng tác viên hoạt động trên cơ sở ký hợp đồng cộng tác, theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn. Chịu sự quản lý, hướng dẫn và thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Tuân thủ Quy chế hoạt động của Cộng tác viên theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thì việc kiểm tra phải tuân thủ chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.

3. Nghiêm cấm việc lợi dụng hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật vì mục đích vụ lợi cá nhân, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật.

Điều 5. Phạm vi hoạt động của Cộng tác viên

1. Tham gia công tác kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản; đưa ra các đề xuất với cơ quan ký hợp đồng cộng tác về việc xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.

2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên.

3. Tham gia công tác rà soát văn bản, nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của văn bản để đề nghị cơ quan ký hợp đồng kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới hoặc ngưng hiệu lực thi hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

4. Tham gia công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực.

Điều 6. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên

1. Cộng tác viên và cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện.

2. Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên để phục vụ nhiệm vụ của cơ quan mình.

3. Mọi đề xuất, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải thông qua cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.

4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo pháp luật.

Chương II

CỘNG TÁC VIÊN  VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN

Điều 7. Tiêu chuẩn Cộng tác viên

1. Có năng lực hành vi đầy đủ; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kỷ luật, người đang chấp hành hình phạt, người chưa được xóa án, đang bị quản chế hành chính.

2. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành khác trở lên phù hợp với lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

3. Đã tham gia hoặc đang làm công tác liên quan đến việc xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật từ 03 năm trở lên.

4. Có tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao.

5. Có nguyện vọng trở thành Cộng tác viên.

6. Được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác (đối với công chức, viên chức đương chức).

Điều 8. Công nhận cộng tác viên

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện lựa chọn, lập danh sách công chức, viên chức đang công tác hoặc đã từng tham gia công tác trong ngành có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Quy chế này gửi cơ quan Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp tỉnh, cấp huyện.

2. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình, Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp huyện được công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Trang thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 9. Ký hợp đồng Cộng tác viên

1. Các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quy chế này căn cứ nhu cầu trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, trên cơ sở danh sách Cộng tác viên đã được công bố tiến hành ký hợp đồng khoán việc hay làm việc có thời hạn hoặc giao Cộng tác viên thực hiện một công việc cụ thể.

2. Hợp đồng Cộng tác viên được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên

Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên quyết định chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn cộng tác theo hợp đồng đã ký kết.

2. Theo sự thỏa thuận của hai bên.

3. Cộng tác viên có hành vi không khách quan, không trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ công tác được giao.

4. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên.

5. Dùng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được giao.

6. Cộng tác viên vi phạm nguyên tắc hoạt động và nghĩa vụ của Cộng tác viên quy định tại Điều 4, Điều 12 của Quy chế này.

7. Trong quá trình thực hiện hợp đồng Cộng tác viên bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 11. Quyền của Cộng tác viên

1. Được cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản, điều kiện khác cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Được khai thác những thông tin cần thiết từ hệ cơ sở dữ liệu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

3. Được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, các buổi hội thảo, sinh hoạt chuyên đề có nội dung về nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

4. Được hưởng chế độ thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng Cộng tác viên.

5. Được khen thưởng đối với thành tích trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 12. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

1. Trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, Cộng tác viên chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.

2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các quy định trong Quy chế này.

3. Hoàn thành có chất lượng, đúng thời hạn quy định trong hợp đồng cộng tác các công việc về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

4. Bảo đảm sự chính xác, khách quan, trung thực; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

5. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu.

6. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

8. Báo cáo với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác sắp xếp, bố trí công tác chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.

9. Kịp thời thông báo cho cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên về việc thay đổi vị trí công tác.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên

1. Kinh phí chi cho hoạt động của Cộng tác viên do ngân sách Nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm thuộc nội dung chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý ngân sách. Mức chi thù lao Cộng tác viên thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp và Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.

2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này. Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn. Đề nghị cấp có thẩm quyền kịp thời khen thưởng, kỷ luật Cộng tác viên trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của địa phương.

2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.     

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giới thiệu Cộng tác viên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, cá nhân có liên quan báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
28/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

CƠ QUAN KÝ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VỚI 
CỘNG TÁC VIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /HĐ-CTV

……….., ngày …. tháng …. năm ……

 

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ….. tháng..... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Hôm nay, ngày…… tháng ...... năm ……Tại.....................................................

Chúng tôi, một bên là ông (bà):..........................................................................

Chức vụ: .............................................................................................................

Đại diện cho: ......................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Và một bên là ông (bà): .....................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày …… tháng ……năm.........

Cơ quan cấp: ......................................................................................................

Nơi làm việc: .....................................................................................................

Chức vụ, chuyên môn: .......................................................................................

Địa chỉ thường trú: .............................................................................................

Thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây

Điều 1: Thời hạn và chế độ làm việc

1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác viên từ ngày .... tháng .... năm …...... đến ngày ... tháng .... năm ….....

2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên: …………………………………

3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng): ………

…………………………………………………………………………………

Điều 2: Nội dung công việc:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Điều 3: Chế độ chi cho hoạt động của Cộng tác viên

1. Cộng tác viên được hưởng thù lao theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực theo mức: ………./ngày.

3. Chế độ thù lao và Công tác phí của cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên

Thực hiện theo Điều 11, Điều 12 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ..... tháng ....... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên

1. Cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao trong thời hạn giao kết của hợp đồng.

2. Thanh toán đầy đủ chế độ và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

3. Được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.

Điều 6. Điều khoản chung

1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày .... tháng …… năm ………

2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 10 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành theo Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng thương lượng, bàn bạc, giải quyết.

4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.

 

CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
KÝ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VỚI
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

- Điều này được đính chính bởi Số thứ tự 11 Danh mục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 4314/QĐ-UBND năm 2018

Điều 1. Đính chính kỹ thuật trình bày hiệu lực thi hành của 23 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành năm 2016 (có Danh mục văn bản kèm theo).
...
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC ĐÍNH CHÍNH KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VỀ HIỆU LỰC THI HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB