Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 853/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 25/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 853/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 25 tháng 04 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Đề cương và nhiệm vụ quy hoạch tổng thể khu BTTN Đakrông đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 816/TCLN-BTTN ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý báo cáo Quy hoạch tổng thể Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa và Đakrông, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh, bổ sung đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn thiên nhiên: Bắc Hướng Hóa và Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 51/TTr-SNN ngày 23 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông (Sau đây gọi là Khu BTTN) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
4. Thời gian thực hiện: đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
5. Mục tiêu quy hoạch:
- Quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững các giá trị đa dạng sinh học trong Khu BTTN Đakrông phù hợp với chiến lược bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của Việt Nam, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch không gian, ranh giới các phân khu chức năng, làm cơ sở cho việc đề xuất xây dựng các cơ sở hạ tầng của Khu bảo tồn;
- Xây dựng các chương trình hoạt động cho Khu bảo tồn và các giải pháp đồng bộ về quản lý bảo vệ, lâm sinh, xây dựng cơ sở hạ tầng, nghiên cứu khoa học, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, du lịch sinh thái, phát triển kinh tế - xã hội.
6. Nôi dung quy hoạch:
6.1. Phạm vi ranh giới và diện tích
Phạm vi, ranh giới Khu BTTN Đakrông được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Khu BTTN Đakrông với tổng diện tích tự nhiên là 37.681 ha, nằm trên địa bàn 08 xã thuộc huyện Đakrông.
6.2. Quy hoạch các phân khu chức năng
Dựa vào các tiêu chí đã được quy định, đồng thời trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá kết hợp với các chuyên đề điều tra, tiến hành quy hoạch các phân khu chức năng cho Khu BTTN Đakrông đến năm 2020, định hướng đến 2030 bao gồm:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 23.441,0 ha, chiếm 62,21% tổng diện tích tự nhiên của Khu bảo tồn;
- Phân khu phục hồi sinh thái có diện tích 13.588,3 ha, chiếm 36,06% tổng diện tích tự nhiên của khu bảo tồn;
- Phân khu hành chính dịch vụ có diện tích 651,7 ha, chiếm 1,73% tổng diện tích tự nhiên của khu bảo tồn.
6.3. Quy hoạch vùng đệm
Vùng đệm ngoài Khu BTTN Đakrông được xác định nằm trên địa giới hành chính 13 xã thuộc 4 huyện trong đó: xã Triệu Nguyên, Ba Nang, Mò Ó, Ba Lòng, Hải Phúc, Đakrông, Tà Long, Húc Nghi, Tà Rụt, A Bung - huyện Đakrông; Cam Chính - huyện Cam Lộ; xã Triệu Ái - huyện Triệu Phong và xã Hải Lâm - huyện Hải Lăng.
Tổng diện tích vùng đệm ngoài là: 88.755,9ha.
6.4. Quy hoạch Bộ máy tổ chức
Trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030, quy hoạch cơ cấu tổ chức và nhân sự cho khu BTTN Đakrông như sau:
- Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, với 24 viên chức gồm: Ban giám đốc; Các phòng chuyên môn: Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng Kế hoạch
- Tài chính, Phòng Khoa học & Hợp tác quốc tế và Trung tâm du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường;
- Hạt kiểm lâm Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, với 47 công chức gồm: Lãnh đạo Hạt kiểm lâm; Văn phòng Hạt kiểm lâm Khu BTTN (Hành chính - Tổng hợp, Thanh tra - Pháp chế, Quản lý bảo vệ rừng, Tổ kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng) và 06 Trạm kiểm lâm trực thuộc Hạt kiểm lâm Khu BTTN.
6.5. Quy hoạch công trình hạ tầng
- Quy hoạch xây dựng mới Nhà công vụ, Nhà ăn tập thể cho cán bộ công nhân viên chức và nhà luyện tập phòng cháy chữa cháy rừng.
- Quy hoạch xây dựng mới nhà các Trạm kiểm lâm bảo vệ rừng: Trạm Húc Nghi, Trạm Tà Lao, Trạm Hồng Thủy và Trạm Khe Tre.
- Quy hoạch 16 tuyến tuần tra kiểm soát trong Khu bảo tồn chính, với tổng chiều dài khoảng 154 km.
- Quy hoạch công trình phòng cháy chữa cháy rừng: 03 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy rừng, 02 chòi quan sát sớm lửa rừng, Nhà luyện tập phòng cháy chữa cháy rừng
6.6. Quy hoạch phát triển du lịch sinh thái
- Tuyến 1: Thăm quan theo tuyến hang Dơi, bến thuyền, thăm vườn thực vật, thăm vườn dược liệu, thăm cảnh quan rừng.
- Tuyến 2: Thăm quan thác Đỗ Quyên, cắm trại qua đêm sau đó quay về bản Cựp trong tổ chức giao lưu văn hóa cộng đồng tại bản Cựp trong.
- Tuyến 3: Thăm quan thác Đỗ Quyên, cắm trại qua đêm sau đó quay về xã Tà Rụt giao lưu văn hóa cộng đồng sau đó đi động A Po Ly Hông.
- Tuyến 4: Thăm quan theo tuyến hang Dơi, bến thuyền, thăm vườn thực vật, thăm vườn dược liệu, thăm cảnh quan rừng, tổ chức giao lưu cộng đồng tại bản Cựp Trong hoặc xã Tà Rụt và đi thăm động A po ly hông.
- Tuyến 5: Thăm quan theo tuyến hang Dơi, bến thuyền, thăm vườn thực vật, thăm vườn dược liệu, thăm cảnh quan rừng, tổ chức giao lưu cộng đồng tại bản Chai, Sa Ta và thăm khu bảo tồn cảnh quan đường Hồ Chí Minh huyền thoại.
- Tuyến 6: Thăm khu danh thắng Đakrông, thăm Vườn thực vật, vườn Dược Liệu, hang Dơi.
7. Các chương trình hoạt động
- Chương trình bảo vệ rừng và bảo tồn.
- Chương trình phục hồi sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo.
- Chương trình tuyên truyền giáo dục.
- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm.
- Chương trình du lịch sinh thái, giáo dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng.
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị.
8. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
8.1. Giải pháp quản lý
Các chương trình hoạt động đều phải tuân thủ theo các phương án quy hoạch và phải lập dự án đầu tư, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự án đầu tư đều phải xây dựng các giải pháp kỹ thuật cụ thể; Chuyển giao, tập huấn kỹ thuật trước khi thực hiện từng hoạt động của dự án; Công tác tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác bảo tồn và người dân vùng đệm; Tham quan học tập xây dựng các mô hình ở các Khu BTTN, các Khu bảo tồn khác để rút ra các bài học kinh nghiệm cho các hoạt động của dự án; Ứng dụng các nghiên cứu khoa học đã thực hiện có liên quan đến các hoạt động của dự án.
8.2. Giải pháp về vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch tổng thể Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến 2030 là: 56.997.000 nghìn đồng (Năm mươi sáu tỷ, chín trăm chín mươi bảy triệu đồng). Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương đầu tư: 47.675.900 nghìn đồng.
+ Nguồn sự nghiệp kinh tế tỉnh: 2.473.500 nghìn đồng.
+ Nguồn liên doanh liên kết: 2.281.000 nghìn đồng.
+ Nguồn hợp pháp khác: 4.566.600 nghìn đồng
Trong khu vực có nhiều dự án về phát triển cơ sở hạ tầng cũng như quản lý bảo vệ, phát triển rừng với nhiều nguồn vốn khác nhau nên trong quá trình xây dựng dự án cần phải thực hiện lồng ghép các hoạt động và nguồn vốn.
8.3. Giải pháp về công tác bảo tồn
- Nâng cao nhận thức: Nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền địa phương và người dân thông qua tổ chức các hội thảo chuyên đề; Tổ chức các nhóm tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng như sách báo, áp phích, panô, phim ảnh,...
- Nâng cao đời sống cộng đồng và chia sẻ lợi ích.
- Tăng cường phổ biến pháp luật cho cộng đồng.
8.4. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Không xây dựng các khu dãn dân hay tái tịnh định cư tiếp giáp với ranh giới Khu bảo tồn nhằm tránh lấn chiếm vào đất rừng đặc dụng.
- Đầu tư trực tiếp nguồn vốn cho Khu BTTN để chủ động vốn hàng năm thực hiện đúng với tiến độ đã đề ra. Đây là vùng sâu xa, địa hình dốc và phức tạp, vì vậy Tỉnh có chính sách riêng về định mức trồng rừng các loài cây quý hiếm bản địa; Xây dựng cơ chế cho vay vốn tín dụng với lãi xuất ưu đãi hoặc không lãi khuyến khích vay vốn phát triển kinh tế xã hội.
- Có cơ chế và chính sách ưu đãi cho người dân sống giáp ranh Khu BTTN tham gia các hoạt động của khu bảo tồn cũng như miễn giảm các loại thuế, học phí cho con em, lao động công ích, tìm nguồn vốn không hoàn lại xây dựng cơ sở hạ tầng....
8.5. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
a) Giải pháp về nhân lực
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Ban quản lý khu bảo tồn: Tổng nhân sự cho ban quản lý KBT là 16 người, hiện có 8 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển dụng nhân sự ở giai đoạn này là 8 viên chức cho các phòng ban chuyên môn.
+ Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn: Tổng nhu cầu nhân sự 31 người, hiện có 17 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển dụng nhân sự giai đoạn này là 14 người cho lực lượng bảo vệ rừng và văn phòng hạt Kiểm lâm.
- Giai đoạn tiếp theo 2021 - 2030:
+ Ban quản lý khu bảo tồn: Tổng nhân sự cho ban quản lý KBT là 24 người, hiện có 16 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển dụng nhân sự ở giai đoạn này là 8 viên chức cho các phòng ban chuyên môn.
+ Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn: Tổng nhu cầu nhân sự 47 người, hiện có 31 người. Như vậy, nhu cầu cần tuyển dụng nhân sự giai đoạn này là 16 người cho lực lượng bảo vệ rừng và văn phòng hạt Kiểm lâm.
b) Giải pháp về đào tạo
+ Giai đoạn 2016 - 2020:
- Đào tạo cán bộ nghiên cứu sau đại học về các lĩnh vực: Phân loại thực vật, phân loại động vật, cấu trúc và diễn thế rừng,...;
- Đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về ĐDSH;
- Đào tạo bồi dưỡng công tác quản lý bảo tồn và đa dạng sinh học và du lịch sinh thái;
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ Kiểm lâm viên về thi hành luật và phát triển rừng;
- Đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về Du lịch sinh thái.
+ Giai đoạn tiếp theo 2021 - 2030: Đào tạo bồi dưỡng công tác quản lý du lịch sinh thái kết hợp với bảo tồn phát triển bên vững: Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch và Nghiệp vụ quản lý nhà hàng khách sạn. Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm của các Vườn quốc gia và KBT.
8.6. Giải pháp về môi trường: Quá trình xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đối với khu vực xây dựng lớn cần phải có đánh giá tác động về môi trường;
- Không làm mất hoặc chia cắt các sinh cảnh của các loài động thực vật hoặc làm xáo trộn, phá vỡ cảnh quan thiên nhiên;
- Không làm gây ô nhiễm môi trường bởi các chất thải xây dựng và các rác thải khác trong quá trình vận hành;
- Không đổ đất đá, chất thải xuống các sông suối làm nghẽn dòng chảy, làm ô nhiễm dòng nước và môi trường, ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt và sản xuất của cộng đồng địa phương.
8.7. Giải pháp về quy chế quản lý rừng vùng đệm
- Xây dựng hương ước quản lý bảo vệ rừng trong cộng đồng nhằm chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng.
- Xây dựng quy chế phối kết hợp trong công tác bảo vệ rừng với thôn, bản, chính quyền địa phương và các đơn vị trên địa bàn tham gia công tác bảo tồn.
- Tiến hành giao rừng và đất rừng lâu dài cho các hộ gia đình để người dân địa phương yên tâm sản xuất và đầu tư vào nghề rừng.
9. Tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị là chủ quản đầu tư các chương trình đầu tư phát triển của Khu BTTN Đakrông trong kỳ quy hoạch.
- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan quản lý trực tiếp Ban quản lý Khu BTTN Đakrông; chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho việc bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh nói chung và Khu BTTN Đakrông nói riêng; chủ trì lồng ghép các dự án đầu tư phát triển lâm nghiệp trên địa bàn; Hướng dẫn, đôn đốc Ban quản lý Khu BTTN lập, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án bảo vệ và phát triển rừng trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch chung của ngành, của tỉnh; Tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án.
- Chủ đầu tư có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện, theo dõi, giám sát chất lượng, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện các hoạt động đầu tư cho Sở Nông nghiệp và PTNT và cơ quan chủ quản đầu tư; phối hợp và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, phát triển rừng trong phạm vi được giao cho chính quyền địa phương.
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; Bố trí, hướng dẫn thực hiện các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ; Tham mưu bố trí nguồn, định mức khối lượng, vốn đầu tư, hỗ trợ hàng năm trên địa bàn tỉnh. Phối hợp thẩm định, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư phát triển lâm nghiệp của Ban Quản lý Khu BTTN Đakrông.
- UBND các huyện Đakrông, Triệu Phong, Hải Lăng, Cam Lộ: Triển khai, phổ biến, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn. Tổ chức quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đầu tư có trách nhiệm công bố công khai, tuyên truyền, quản lý và triển khai thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện Đakrông, Triệu Phong, Hải Lăng, Cam Lộ, Giám đốc BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH PHÂN THEO CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO CÁC LOẠI ĐẤT, LOẠI RỪNG KHU BTTN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh)
Phân khu/TK |
HIỆN TRẠNG RỪNG (ha) |
Tống |
||||||||||||||||
DC |
DK |
GT |
HG |
Ia |
Ib |
Ic |
IIa |
IIb |
IIIa1 |
IIIa2 |
IIIa3 |
MN |
NDA |
NGND |
RTG1 |
RTG2 |
||
HCDV |
7,0 |
|
4,2 |
|
47,3 |
87,1 |
25,3 |
223,8 |
29,4 |
72,9 |
93,8 |
|
0,6 |
3,9 |
55,7 |
|
0,9 |
651,7 |
700A |
|
|
3,2 |
|
40,7 |
38,2 |
15,9 |
131,0 |
|
30,0 |
92,9 |
|
|
3,9 |
50,8 |
|
0,9 |
407,3 |
700C |
1,2 |
|
|
|
6,6 |
41,7 |
7,1 |
44,6 |
20,1 |
6,7 |
|
|
|
|
0,8 |
|
|
128,6 |
701A |
5,8 |
|
1,1 |
|
|
7,3 |
2,4 |
48,2 |
9,3 |
36,2 |
0,9 |
|
0,6 |
|
4,1 |
|
|
115,8 |
PKBVNN |
|
1,2 |
0,6 |
59,5 |
10,5 |
178,3 |
322,2 |
1.808,2 |
1.070,4 |
3.313,7 |
9.556,9 |
7.114,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
4,6 |
23.441,0 |
255.0 |
|
1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
17,1 |
120,5 |
1.171,9 |
|
|
|
|
|
1.310,6 |
702.0 |
|
|
|
|
|
2,3 |
3,3 |
72,4 |
60,7 |
330,8 |
1.139,9 |
|
|
|
|
|
|
1.609,3 |
703.0 |
|
|
|
|
6,0 |
14,6 |
27,5 |
143,8 |
33,6 |
91,0 |
246,8 |
|
|
|
|
|
|
563,1 |
721.0 |
|
|
|
|
|
36,7 |
12,5 |
36,6 |
|
0,4 |
193,9 |
51,5 |
|
|
|
|
4,6 |
336,3 |
731.0 |
|
|
|
|
|
|
7,5 |
60,7 |
|
203,2 |
66,3 |
631,9 |
|
|
|
|
|
969,6 |
732.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,9 |
|
689,5 |
|
|
|
|
|
696,4 |
733.0 |
|
|
|
|
|
0,4 |
5,6 |
13,1 |
|
34,0 |
178,2 |
773,7 |
|
|
|
|
|
1.010,0 |
747.0 |
|
|
|
|
4,2 |
11,4 |
14,8 |
65,1 |
|
122,6 |
9,6 |
1.156,8 |
|
|
|
|
|
1.384,3 |
845.0 |
|
|
|
|
|
38,6 |
|
6,0 |
|
151,6 |
319,6 |
|
|
|
|
|
|
515,8 |
849.0 |
|
|
|
|
|
1,0 |
|
445,3 |
|
82,5 |
810,7 |
|
|
|
|
|
|
1.339,6 |
850.0 |
|
|
|
|
|
36,6 |
224,7 |
4,6 |
|
230,3 |
1074,5 |
|
|
|
|
|
|
1.570,7 |
1019.0 |
|
|
|
|
0,3 |
0,1 |
|
6,9 |
|
110,8 |
123,7 |
429,4 |
|
|
|
|
|
671,2 |
722A |
|
|
|
|
|
7,9 |
13,9 |
25,9 |
|
135,9 |
868,9 |
|
|
|
|
|
|
1.052,6 |
723A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
146,2 |
266,4 |
520,7 |
|
|
|
|
|
933,3 |
724A |
|
|
|
|
|
9,7 |
|
20,7 |
|
171,4 |
584,6 |
9,1 |
|
|
|
|
|
795,5 |
725a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57,4 |
165,3 |
284,2 |
|
|
|
|
|
507,0 |
745A |
|
|
|
42,5 |
|
|
1,6 |
409,7 |
215 9 |
166,0 |
459,5 |
58,8 |
|
|
|
|
|
1.354,0 |
745b |
|
|
|
|
|
|
|
16,3 |
|
230,3 |
211,4 |
43,3 |
|
|
|
|
|
501,4 |
746A |
|
|
|
17,0 |
|
|
|
|
|
142,2 |
3,4 |
1.294,0 |
|
|
|
|
|
1.456,6 |
823A |
|
|
|
|
|
|
|
20,9 |
156,5 |
128,2 |
262,5 |
|
|
|
|
|
|
568,0 |
824A |
|
|
|
|
|
2,7 |
|
49,1 |
186,2 |
29,5 |
661,0 |
|
|
|
|
|
|
928,6 |
825A |
|
|
0,6 |
|
|
1,8 |
|
21,9 |
85,7 |
225,5 |
418,4 |
|
|
|
|
|
|
753,8 |
826A |
|
|
|
|
|
8,5 |
|
192,8 |
175,0 |
178,8 |
309,5 |
|
|
|
|
|
|
864,6 |
828A |
|
|
|
|
|
3,0 |
|
174,5 |
41,4 |
101,5 |
465,1 |
|
|
|
|
|
|
785,5 |
829A |
|
|
|
|
|
|
|
15,4 |
115,5 |
|
227,0 |
|
|
|
|
|
|
357,9 |
847c |
|
|
|
|
|
3,0 |
10,8 |
6,5 |
|
86,6 |
16,6 |
|
|
|
|
|
|
123,5 |
848A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
127,9 |
353,6 |
|
|
|
|
|
|
481,5 |
PKPHST I |
|
|
0,6 |
|
16,2 |
54,6 |
86,0 |
122,7 |
63,0 |
140,2 |
325,6 |
|
|
|
|
|
4,4 |
813,3 |
701A |
|
|
0,6 |
|
16,2 |
54,6 |
86,0 |
122,7 |
63,0 |
140,2 |
325,6 |
|
|
|
|
|
4,4 |
813,3 |
PKPHST II |
|
|
5,7 |
|
8,8 |
148,4 |
443,6 |
1.909,7 |
184,8 |
1.684,5 |
613,7 |
|
|
|
|
|
191,2 |
5.190,4 |
785.0 |
|
|
|
|
|
|
|
236,6 |
|
147,3 |
244,2 |
|
|
|
|
|
|
628,1 |
820.0 |
|
|
3,9 |
|
|
12,0 |
202,9 |
624,3 |
30,9 |
52,9 |
|
|
|
|
|
|
28,7 |
955,6 |
821.0 |
|
|
|
|
|
1,7 |
85,5 |
320,3 |
3,3 |
487,8 |
|
|
|
|
|
|
|
898,6 |
830.0 |
|
|
0,1 |
|
|
65,5 |
121,8 |
222,4 |
|
496,1 |
|
|
|
|
|
|
8,2 |
914,1 |
787A |
|
|
|
|
|
4,1 |
15,8 |
189,5 |
16,2 |
82,4 |
126,6 |
|
|
|
|
|
|
434,5 |
822A |
|
|
1,6 |
|
8,5 |
7,0 |
|
108,4 |
129,8 |
79,3 |
174,9 |
|
|
|
|
|
|
509,5 |
833A |
|
|
|
|
0,3 |
10,6 |
0,5 |
202,6 |
4,7 |
213,6 |
|
|
|
|
|
|
152,8 |
585,1 |
847A |
|
|
|
|
|
47,5 |
17,1 |
5,5 |
|
125,2 |
68,0 |
|
|
|
|
|
1,6 |
265,0 |
PKPHSTIII |
|
|
6,5 |
49,8 |
110,7 |
367,3 |
277,8 |
889,9 |
156,4 |
886,4 |
1.983,4 |
201,6 |
|
|
|
|
163 |
4,946,2 |
730.0 |
|
|
|
27,8 |
10,9 |
18,1 |
5,7 |
289,8 |
1,0 |
130,7 |
302,5 |
|
|
|
|
|
|
786,5 |
748.0 |
|
|
1,5 |
|
35,2 |
174,7 |
93,5 |
301,0 |
|
209,5 |
566,4 |
70,5 |
|
|
|
|
16,3 |
1.468,6 |
724A |
|
|
|
22,1 |
11,9 |
64,2 |
30,7 |
22,2 |
11,3 |
157,0 |
320,6 |
1,4 |
|
|
|
|
|
641,4 |
725a |
|
|
|
|
15,4 |
62,1 |
15,5 |
100,3 |
|
75,5 |
130,1 |
129,7 |
|
|
|
|
|
528,6 |
729A |
|
|
3,0 |
|
|
24,7 |
53,0 |
37,5 |
1,7 |
113,4 |
356,1 |
|
|
|
|
|
|
589,4 |
734A |
|
|
2,0 |
|
37,3 |
16,2 |
42,5 |
90,7 |
|
66,9 |
307,2 |
|
|
|
|
|
|
562,8 |
734B |
|
|
|
|
|
7,3 |
36,8 |
48,4 |
142,4 |
133,5 |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
368,9 |
PKPHSTIV |
|
|
|
|
|
248,0 |
60,4 |
533,5 |
42,5 |
780,7 |
787,2 |
|
|
|
|
186,3 |
|
2.638,5 |
851.0 |
|
|
|
|
|
132,9 |
|
193,2 |
42,5 |
347,6 |
238,7 |
|
|
|
|
|
|
954,9 |
859.0 |
|
|
|
|
|
115,1 |
60,4 |
340,3 |
|
433,1 |
548,4 |
|
|
|
|
186,3 |
|
1.683,6 |
Tổng |
7,0 |
1,2 |
17,6 |
109,3 |
193,4 |
1.083,7 |
1.215,3 |
5.487,7 |
1.546,6 |
6.878,4 |
13.360,4 |
7.316,4 |
0,6 |
3,9 |
55,7 |
186,3 |
217,4 |
37.681,0 |
Ghi chú:
IlIA3 |
Rừng giàu |
RTG1 |
Rừng trồng gỗ chưa có trữ lượng |
IIIA2 |
Rừng trung bình |
MN |
Mặt nước |
IIIA1 |
Rừng nghèo |
DC |
Khu văn phòng |
HG |
Rừng hỗn giao gỗ-tre nứa |
DK |
Đất khác |
NDA |
Núi đá cây bụi |
GT |
Giao thông |
NGNĐ |
Rừng núi đá nghèo |
Ic |
Đất cây tái sinh Ic |
IIb |
Rừng phục hồi IIb |
Ib |
Đất cây bụi Ib |
IIa |
Rừng phục hồi IIa |
Ia |
Đất trống Ia |
RTG2 |
Rừng trồng gỗ có trữ lượng |
|
|
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ QUY HOẠCH KHU BTTN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh)
Stt |
Hạng mục đầu tư |
Tổng cộng |
Giai đoạn |
|
|
|
|
2016-2020 |
2021-2030 |
A |
Các chương trình quy hoạch |
55.646.000 |
46.499.000 |
9.147.000 |
1 |
Chương trình quản lý bảo vệ |
24.786.500 |
17.159.500 |
7.627.000 |
2 |
Chương trình phục hồi sinh thái |
15.360.000 |
15.360.000 |
|
3 |
Chương trình NCKH & GD-ĐT |
5.340.000 |
5.340.000 |
|
4 |
Chương trình tuyên truyền giáo dục |
933.500 |
933.500 |
|
5 |
Chương trình phát triển kinh tế-xã hội |
7.000.000 |
7.000.000 |
|
6 |
Chương trình du lịch sinh thái, giáo dục môi trường |
2.226.000 |
706.000 |
1.520.000 |
B |
Trang thiết bị |
1.351.000 |
1.296.000 |
55.000 |
1 |
Phòng cháy chữa cháy |
1.129.400 |
1.129.400 |
|
2 |
Nghiên cứu khoa học |
166.600 |
166.600 |
|
3 |
Du lịch sinh thái |
55.000 |
|
55.000 |
Tổng vốn đầu tư |
56.997.000 |
47.795.000 |
9.202.000 |
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý sử dụng đất có nguồn gốc từ nông lâm trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp y tế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 425/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 425/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bảo Lâm do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2323/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 công bố định mức, đơn giá công tác thi công phụt vữa xi măng bằng máy khoan phụt cao áp trên cạn, hàm lượng xi măng 300kg/m3; thi công mối hàn chống thấm HPDE, dày 3mm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân , Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch tổng thể các Khu bảo tồn thiên nhiên: Bắc Hướng Hoá và Đakrông đến năm 2020 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025" Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 425/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2010 về phân loại đơn vị hành chính các xã mới được chia tách theo Nghị định của Chính phủ và sửa đổi Quyết định 1283/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2009 về quy định giá tiền công thuê lao động tại địa phương đi phục vụ công tác phân giới, cắm mốc biên giới Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2007 về mức chi cụ thể cho khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006