Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025"
Số hiệu: | 425/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Ngọc Trai |
Ngày ban hành: | 29/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 425/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/5/2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 1231/2012/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 05/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 11/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Dự án “nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2015”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 199/TTr-SCT ngày 02/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025”, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Đề án: Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương tỉnh Bình Phước.
3.1. Mục tiêu chung:
- Tiếp tục phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý và phát triển bền vững, chú trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng gắn với tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ; kết hợp phát triển mô hình tăng trưởng xanh, tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp, tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
- Đẩy nhanh tốc độ phát triển Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là DNCNNVV) về số lượng và chất lượng. Tạo mọi điều kiện thuận lợi thông qua việc hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế chính sách nhằm thúc đẩy thành lập nhiều DNCNNVV, đồng thời hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
- Tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng cường hỗ trợ các DNCNNVV nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, thu hút vốn đầu tư cho phát triển, giải quyết việc làm và đóng góp ngày càng cao vào tăng trưởng kinh tế cho tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các DNCNNVV tiếp cận các nguồn lực sản xuất bao gồm: Mặt bằng sản xuất, vay vốn tín dụng, nguồn lao động chất lượng cao, hỗ trợ đổi mới công nghệ và kỹ thuật sản xuất, cung cấp thông tin các dịch vụ phát triển kinh doanh khác,...
3.2. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu cụ thể phát triển DNCNNVV trong giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025 như sau:
a) Các chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp và đóng góp của DNCNNVV:
- Tốc độ phát triển của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn 2010 - 2015 là 13,82% và giai đoạn 2015-2020 là 15%/năm.
- Tốc độ đổi mới công nghệ đạt bình quân khoảng 20%/năm; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt khoảng 85%.
- Đến năm 2025: 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường; 95% chất thải rắn và chất thải nguy hại được xử lý, thu gom.
b) Các chỉ tiêu hỗ trợ của Nhà nước đối với DNCNNVV:
- Hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng và đầu tư hoàn chỉnh các cụm công nghiệp, cụm ngành nghề công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ trên 40% DNCNNVV tiếp cận mặt bằng sản xuất tại các khu, cụm công nghiệp, cụm ngành nghề công nghiệp nông thôn.
- Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành công nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng trung bình 10%/năm.
- Đào tạo nâng cao trình độ quản trị kinh doanh cho khoảng 400 chủ doanh nghiệp và nhân sự quản lý doanh nghiệp (80 lớp).
- Đến năm 2020: Lao động trong các DNCNNVV đã qua đào tạo đạt trên 65%.
- Trên 30% số DNCNNVV được hỗ trợ xúc tiến thương mại mở rộng thị trường và 100% số DNCNNVV được hỗ trợ cung cấp thông tin.
- Đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 700 DNCNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp cơ khí, điện - điện tử, dệt may - da giầy.
4. Giải pháp phát triển DNCNNVV giai đoạn 2015 -2020 và định hướng đến năm 2025:
4.1 Giải pháp phát triển DNCNNVV thuộc nhóm ngành công nghiệp chủ lực:
* Phát triển sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao như: Công nghiệp chế biến; vật liệu xây dựng cao cấp; xi măng và linker; điện tử; may mặc, da, dệt nhuộm; cơ khí chế tạo, thiết bị, phụ tùng và sửa chữa:
a) Công nghiệp chế biến sản phẩm điều:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín trên thị trường trong và ngoài nước như khuyến khích doanh nghiệp áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO, HACCP, GMP. Thực hiện đổi mới công nghệ sản xuất như: Công nghệ bảo quản, công nghệ hấp, cơ giới hóa khâu bóc vỏ lụa, phân loại... Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm và doanh nghiệp. Đẩy nhanh chế biến các sản phẩm từ dầu vỏ hạt điều, bánh kẹo điều, các sản phẩm từ gỗ điều, chất đốt... nhằm nâng cao giá trị cho cây điều.
- Tổ chức sản xuất theo hướng hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tổ chức thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, hoàn thiện hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm trong chuỗi, kết nối chặt chẽ giữa các khâu trong chuỗi và hạn chế các tác nhân trung gian trong chuỗi; khuyến khích các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng để từ đó doanh nghiệp thể hiện được vai trò chủ đạo trong việc định hướng sản phẩm và nhu cầu thị trường, điều phối và dẫn dắt các tác nhân tham gia chuỗi nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và của thị trường.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào vùng nguyên liệu, gắn các cơ sở chế biến với vùng nguyên liệu, hình thành mạng lưới thu mua trực tiếp tại các vùng nguyên liệu tập trung, có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện các cơ chế chính sách tiếp cận vốn, bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp, kết nối liên kết ngân hàng đồng hành cùng doanh nghiệp, tạo ra các giải pháp tài chính an toàn cho doanh nghiệp,...
b) Công nghiệp chế biến sản phẩm cao su:
Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu chế biến, đặc biệt là công nghệ xử lý môi trường trong chế biến mủ cao su; những nghiên cứu, ứng dụng sản xuất chế biến các sản phẩm cao su sau mủ thô thành phẩm, các sản phẩm phụ để nâng cao giá trị của ngành cao su; khuyến khích phát triển và xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su sử dụng công nghệ tiên tiến, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; xây dựng giải pháp xử lý, di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; có chính sách hỗ trợ về cơ sở hạ tầng và mặt bằng sản xuất; tổ chức xây dựng kênh thu mua thông qua liên kết chặt chẽ giữa cơ sở chế biến với thương lái hoặc doanh nghiệp hoạt động thu mua, giảm chi phí trung gian...
c) Công nghiệp sản xuất sản phẩm xi măng, clinker và vật liệu xây dựng:
Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản phải đáp ứng được nhu cầu nguyên liệu đầu vào cho các cơ sở sản xuất VLXD như nhà máy xi măng, các nhà máy sản xuất gạch xây, gạch men, gốm sứ... trên địa bàn và một phần đáp ứng nhu cầu của các địa phương khác. Ưu tiên phát triển theo hướng lựa chọn quy mô công suất thích hợp, công nghệ tiên tiến; từng bước loại bỏ các cơ sở sản xuất thủ công, công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế thấp.
d) Công nghiệp chế biến gỗ:
Định hướng sản phẩm khuyến khích đầu tư phát triển các nhà máy chế biến với công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại gắn với xây dựng các vùng nguyên liệu tại chỗ để sản xuất các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Giải pháp chủ yếu hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực:
- Các sở, ngành của tỉnh tăng cường phối hợp tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển các sản phẩm mới.
- Định kỳ tổ chức giao ban, nắm bắt và kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc thuộc thẩm quyền, tổng hợp báo cáo kiến nghị những vấn đề thuộc thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
- Tăng cường việc tổ chức cho doanh nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước, tham gia hội chợ triển lãm, giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của tỉnh có nhiều cơ hội tiếp cận thị trường. Mặt khác nhằm phân phối, trao đổi về nhu cầu thị trường, gắn sản xuất với phục vụ tiêu dùng nội địa và đẩy mạnh xuất khẩu.
- Hỗ trợ phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp.
- Tăng cường tuyên truyền, quảng bá nhằm tôn vinh, giới thiệu rộng rãi các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh cho các doanh nghiệp tham gia.
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử thông qua các chương trình tập huấn, tuyên truyền nâng cao trình độ và nhận thức về ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia giao dịch trực tuyến trên sàn thương mại điện tử nhằm đẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, xuất khẩu và quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
4.2. Giải pháp phát triển DNCNNVV thuộc nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ:
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho mỗi chuyên ngành phải phù hợp với những đặc thù riêng của từng chuyên ngành và đặc thù của địa phương; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, có sự liên kết trong sản xuất với các doanh nghiệp lớn, các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cả nước, khu vực và quốc tế. Ưu tiên đầu tư phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bình Phước theo hướng đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, điện - điện tử, dệt may - giày da cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình quân của các ngành công nghiệp cơ khí, điện - điện tử, dệt may - giày da trên toàn tỉnh.
- Tạo điều kiện cho các DNCNNVV có cơ hội hợp tác, học hỏi kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ; hợp tác triển khai thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ. Thực hiện công tác cung cấp, trao đổi thông tin về tình hình đầu tư, cơ chế chính sách, các hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực phát triển công nghiệp. Chia sẻ kinh nghiệm trong việc quy hoạch công nghiệp địa phương, xây dựng cơ chế chính sách mời gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ.
5. Chính sách hỗ trợ DNCNNVV giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025:
5.1. Tháo gỡ khó khăn về mặt bằng sản xuất cho các DNCNNVV:
Để tháo gỡ khó khăn mặt bằng sản xuất cho các DNCNNVV, cần tập trung vào tháo gỡ vướng mắc khó khăn về chính sách, thủ tục giao đất sản xuất cho chủ đầu tư hạ tầng để triển khai đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp dành cho các DNCNNVV. Đồng thời có cơ chế chính sách hỗ trợ phí sử dụng hạ tầng cụm công nghiệp đối với các DNCNNVV.
Cụ thể:
- Giá đất dùng cho sản xuất kinh doanh được tính bằng 50% giá đất ở cùng loại.
- Miễn giảm tiền thuê đất: 03 (ba) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư; 07 (bảy) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; 11 (mười một) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 15 (mười lăm) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Được giảm 70% tiền sử dụng đất trong trường hợp: Nhà đầu tư có dự án đầu tư nông nghiệp ưu đãi đầu tư.
5.2. Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng và huy động các nguồn lực hỗ trợ tài chính cho DNCNNVV:
Nhà nước có chính sách hỗ trợ vay vốn tín dụng nhưng việc tiếp cận nguồn vốn này gặp nhiều trở ngại do giá trị thế chấp nhỏ, không có khả năng bảo lãnh tín dụng. Tuy nhiên, để nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ ngân hàng, trước hết các DNCNNVV cần phải chủ động tìm hiểu, nghiên cứu kỹ để nắm và hiểu rõ tính năng, tiện ích của các sản phẩm dịch vụ cũng như cách thức tiếp cận và sử dụng các dịch vụ mà các ngân hàng cung ứng. Để trợ giúp các DNCNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng, tập trung một số giải pháp sau:
- Đẩy mạnh hoạt động bảo lãnh tín dụng cho các DNCNNVV vay vốn tại các ngân hàng thương mại thông qua bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các chi nhánh tại các địa phương theo Quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường đào tạo hỗ trợ các DNCNNVV nâng cao năng lực lập dự án đầu tư, phương án kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức tín dụng khi thẩm định hồ sơ vay vốn của các doanh nghiệp.
- Liên kết các doanh nghiệp để tăng khả năng về vốn bằng nhiều hình thức như: Cổ phần, công ty nhiều thành viên, phát hành trái phiếu, tín phiếu,... từ đó có thể thực hiện các đơn đặt hàng lớn và tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng dễ dàng hơn để nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động trong việc xây dựng dự án, phương án đầu tư phù hợp với năng lực vốn, công nghệ và con người.
5.3. Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNCNNVV:
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp về đổi mới khoa học và công nghệ, cụ thể:
- Tổ chức đào tạo tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực nhất là lao động có tay nghề cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thiết kế nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực lãnh đạo cho chủ doanh nghiệp.
- Phổ biến, thông tin kịp thời cơ chế chính sách hiện hành của nhà nước nhằm tạo điều kiện doanh nghiệp sớm tiếp cận các chính sách, cơ chế hỗ trợ.
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, cải tiến mẫu mã nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
- Tăng cường việc sản xuất thử nghiệm nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp với các sản phẩm công nghiệp chủ lực; sản xuất thử nghiệm nhằm sản xuất ra các nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Tạo môi trường gắn kết giữa các doanh nghiệp với các tổ chức và cá nhân nhà khoa học, các tổ chức khoa học, Viện, Trường, cơ quan nghiên cứu nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường khoa học công nghệ.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện nghiêm túc Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp như: Thường xuyên rà soát đề xuất loại bỏ những thủ tục hành chính còn rườm rà, công khai, minh bạch trên website của các sở, ngành và trang tin điện tử của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp.
- Hàng năm các sở, ngành căn cứ vào nhu cầu của doanh nghiệp và ngân sách tỉnh để xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình đạt hiệu quả.
5.4. Đẩy mạnh trợ giúp DNCNNVV đổi mới nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật:
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho DNCNNVV ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, đầu tư đổi mới trang thiết bị, nâng cao năng lực công nghệ và chuyển giao công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập. Trong giai đoạn 2015-2020, tập trung hỗ trợ khoa học và công nghệ cho DNCNNVV theo Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập, bao gồm các hoạt động hỗ trợ sau:
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến và đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn hóa, cải tiến chất lượng nhằm tạo ra sản phẩm với chất lượng tốt hơn.
- Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, cải tiến và phát triển máy móc, kỹ thuật trong sản xuất; tổ chức liên kết, hợp tác với các nhà khoa học trong và ngoài nước về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mới trong sản xuất, khai thác, chế biến...
Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể cho các DNCNNVV được áp dụng theo Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 11/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Dự án “nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2015”
Nguồn kinh phí hỗ trợ khoa học công nghệ cho các DNCNNVV được lồng ghép vào chương trình hỗ trợ khoa học công nghệ của tỉnh, bao gồm nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh; quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh; nguồn hỗ trợ của Trung ương từ các chương trình quốc gia.
5.5. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, chú trọng nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cho các DNCNNVV:
Hoạt động hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNCNNVV trong giai đoạn 2015-2020 sẽ tập trung vào các hoạt động chủ yếu sau:
- Đẩy mạnh hoạt động trợ giúp đào tạo các chủ doanh nghiệp và nhân sự quản lý DNCNNVV theo Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNCNNVV. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp về kỹ năng quản trị công nghệ, kỹ năng quản lý điều hành doanh nghiệp; khởi sự doanh nghiệp, kiểm soát chất lượng trong quy trình sản xuất, áp dụng các tiêu chuẩn của các tổ chức trong nước, quốc tế ...
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ cho người lao động, truyền nghề mới về địa phương cho đối tượng lao động ở nông thôn để bổ sung nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp công nghiệp nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm dần tỷ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng lao động trong công nghiệp.
- Tăng cường đầu tư phát triển dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn lao động theo các đề án, chương trình phát triển dạy nghề trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2015-2020, đặc biệt là lao động kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và yêu cầu phát triển của các doanh nghiệp, nhất là đáp ứng nhu cầu của các DNCNNVV, đây là đối tượng khó thu hút được nguồn lao động trình độ cao.
- Đẩy mạnh thực hiện các Chương trình hợp tác, liên kết đào tạo nguồn nhân lực giữa tỉnh Bình Phước và các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo: Trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các tổ chức dịch vụ có chức năng đào tạo hoạt động theo quy định của pháp luật để thực hiện đào tạo nguồn nhân lực cho các DNCNNVV.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường, lớp, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy. Đầu tư xây dựng, nâng cấp và nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nghề nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các DNCNNVV.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động, đặc biệt là nhu cầu lao động của các DNCNNVV; thu thập, xử lý, phân tích dự báo, quản lý và cung cấp thông tin thị trường lao động theo các cấp trình độ, các ngành nghề, lĩnh vực; kết nối cung cầu lao động thông qua các hệ thống giao dịch việc làm để tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Nguồn kinh phí trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNCNNVV được lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh trong giai đoạn 2015-2020, cụ thể như sau:
+ Kinh phí trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNNVV căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNCNNVV; Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNCNNVV. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí và các DNCNNVV, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí.
+ Đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Nguồn kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội lập kế hoạch.
5.6. Hỗ trợ các DNCNNVV xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường:
- Trên cơ sở chương trình xúc tiến thương mại chung, quy định tỷ lệ tối thiểu số lượng các DNCNNVV tham gia vào các chương trình xúc tiến thương mại, các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường phù hợp với từng đối tượng DNCNNVV.
- Phát huy vai trò của các cơ quan xúc tiến thương mại, các cơ quan làm công tác đối ngoại, các Hiệp hội ngành nghề trong việc phối hợp hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các DNCNNVV tham gia các đoàn công tác xúc tiến thương mại và đầu tư của tỉnh để nghiên cứu thị trường, tìm bạn hàng và các hoạt động quảng bá nhãn hiệu, sản phẩm,...
- Tăng cường kinh phí hỗ trợ các DNCNNVV trong hoạt động xúc tiến thương mại như sau: Hỗ trợ giới thiệu và sản phẩm miễn phí trên cổng thương mại điện tử; trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; các hội nghị, hội thảo, tạo điều kiện cho DNCNNVV liên kết với các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh.
Nguồn kinh phí hỗ trợ các DNCNNVV xúc tiến thương mại mở rộng thị trường được lồng ghép trong chương trình xúc tiến thương mại của kế hoạch hàng năm, 5 năm của tỉnh.
5.7. Hỗ trợ cung cấp thông tin và tư vấn cho các DNCNNVV:
Trong giai đoạn 2015-2020, tập trung xây dựng hệ thống thu thập và xử lý thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nói chung và DNCNNVV nói riêng, cụ thể:
- Đẩy mạnh các hoạt động cung cấp thông tin về các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn bản pháp luật của nhà nước, thông tin thị trường, khoa học công nghệ và các thông tin chuyên ngành khác thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các tạp chí chuyên ngành, các trang thông tin điện tử của tỉnh và của trung ương nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các DNCNNVV dễ dàng tiếp cận thông tin phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đầu tư nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ đăng tải thông tin doanh nghiệp, các sản phẩm, chào bán, giao tiếp với các cơ quan nhà nước, tìm kiếm việc làm và các chức năng hữu ích khác... Đồng thời, là nơi chia sẻ dữ liệu sẵn có của địa phương, giúp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có khả năng tiếp cận, giao thương trong nước và quốc tế. Hình thành chuyên mục “Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa“ trên các trang thông tin điện tử của địa phương nhằm trợ giúp thông tin sát với nhu cầu của các DNCNNVV.
- Xây dựng chương trình, chính sách, định hướng phát triển DNCNNVV, văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của Nhà nước về trợ giúp phát triển DNCNNVV, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Thực hiện các hoạt động trợ giúp DNCNNVV: Tài chính, mặt bằng sản xuất, phát triển nguồn nhân lực, đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật; xúc tiến mở rộng thị trường; cung ứng dịch vụ công.
- Cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp về các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến doanh nghiệp; các chương trình hỗ trợ quốc gia và của địa phương; thông tin dự báo về thị trường trong và ngoài nước để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đúng pháp luật, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, tham gia tích cực chủ động vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tư vấn hồ sơ, thủ tục về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký dự án đầu tư; tư vấn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về chiến lược kinh doanh, chiến lược phát triển thị trường, xây dựng quảng bá thương hiệu để phát triển các sản phẩm có lợi thế của tỉnh; tổ chức xuất bản, in ấn, phát hành các ấn phẩm phục vụ cho hoạt động trợ giúp doanh nghiệp.
Nguồn kinh phí hỗ trợ thông tin cho các DNCNNVV được lồng ghép trong các chương trình hỗ trợ thông tin của các kế hoạch hàng năm, 5 năm của tỉnh.
5.8. Thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ và tăng cường liên kết DNCNNVV với các doanh nghiệp lớn:
- Khuyến khích các doanh nghiệp lớn hình thành hệ thống vệ tinh bao gồm các mối liên kết dọc hay ngang trong quá trình sản xuất, hay trong bao tiêu sản phẩm, cung ứng vật tư, máy móc thiết bị... Mối quan hệ đó thể hiện sự phân công chuyên môn hóa giữa DNCNNVV và doanh nghiệp lớn sao cho hiệu quả, đó là các DNCNNVV vừa góp phần tạo đầu vào vừa góp phần tiêu thụ đầu ra của doanh nghiệp lớn; doanh nghiệp lớn hỗ trợ DNCNNVV đào tạo tay nghề, trao đổi thông tin, chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
- Phát triển các liên kết theo chuỗi giá trị, hình thành các cụm liên kết doanh nghiệp theo ngành nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm. Thông qua phát triển cụm liên kết, các thông tin được lan tỏa nhanh hơn, tạo sự chuyên môn hóa và phân công lao động giữa các doanh nghiệp đồng thời thị trường lao động ngành nghề được phát triển.
- Tăng cường sự hợp tác liên kết trong sản xuất - kinh doanh giữa các DNCNNVV với các doanh nghiệp lớn để hợp tác sản xuất linh kiện, phụ tùng,... nhằm thúc đẩy chuyển giao công nghệ, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNCNNVV.
- Nâng cao tính hợp tác, liên kết giữa các DNCNNVV thông qua hình thành các hiệp hội ngành nghề nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế. Nghiên cứu tạo điều kiện thuận lợi thành lập các hiệp hội ngành nghề của các DNCNNVV và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức nghề nghiệp này để bảo vệ quyền lợi của chính các doanh nghiệp. Đồng thời, để các DNCNNVV có điều kiện hỗ trợ nhau trong sản xuất kinh doanh, trao đổi kinh nghiệm kinh doanh, và cung cấp thông tin.
- Hỗ trợ các DNCNNVV đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Các dự án sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục theo quy định của Chính phủ sẽ được hưởng các chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ; Thông tư số 96/2011/TT-BTC ngày 7/4/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chính sách tài chính quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 34/2007/QĐ-BCN ngày 31/7/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
5.9. Tăng cường hỗ trợ cho các DNCNNVV công nghiệp nông thôn:
- Các DNCNNVV nông thôn thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công quy định các chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT/BTC-BCT ngày 18/2/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công Thương về hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
5.10. Hoàn thiện pháp luật, đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các DNCNNVV:
Tập trung tháo gỡ các khó khăn hạn chế sự gia nhập thị trường của DNCNNVV, xây dựng môi trường thể chế minh bạch và bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp thông qua một số giải pháp như sau:
- Tiếp tục thực hiện tốt và rà soát, cải tiến thủ tục hành chính theo hướng chủ động phục vụ doanh nghiệp, đảm bảo nhanh gọn và thuận lợi cho các nhà đầu tư về thủ tục đầu tư và đăng ký kinh doanh cũng như các thủ tục khác về đăng ký kê khai, thủ tục thuế, thủ tục hải quan ...
- Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
- Xây dựng nền hành chính minh bạch, trong sạch, công khai, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính theo hướng thân thiện hơn với doanh nghiệp, tổ chức và thường xuyên duy trì đối thoại trực tiếp với doanh nghiệp qua đó có thể nắm bắt được tâm tư nguyện vọng của doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp có thể nhận được các tham vấn về các thủ tục một cách nhanh nhất.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất và năng lực chuyên môn, tác phong chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp và hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân là cốt lõi để thực hiện cải cách thủ tục hành chính thành công, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chủ động tham gia quá trình hội nhập quốc tế.
6. Kế hoạch và kinh phí thực hiện:
Nội dung các hoạt động chủ yếu của đề án |
Cơ quan chủ trì triển khai thực hiện |
Kinh phí thực hiện đến năm 2025 (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
||
Ngân sách |
Doanh nghiệp |
Tổng số |
|||
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương, các huyện thị, đơn vị đầu tư |
20.000 |
40.000 |
60.000 |
2016-2020 |
Hỗ trợ khoa học và - công nghệ; bảo hộ sở hữu trí tuệ và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương |
20.000 |
|
20.000 |
2016-2020 |
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho DNCNNVV theo Thông tư số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 |
Sở KH&ĐT (TT trợ giúp phát triển DNNVV) |
2,000 |
2.000 |
4.000 |
2016-2020 |
Hỗ trợ DNCNNVV xúc tiến thương mại mở rộng thị trường |
Sở Công Thương, TTXTĐT, TM&DL |
20.000 |
|
20.000 |
2016-2020 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin và tư vấn cho các DNCNNVV |
Sở Công Thương và các sở, ngành |
4.000 |
|
4.000 |
2016-2020 |
Hỗ trợ phát triển DNCNNVV theo chính sách khuyến công |
Sở Công Thương (TTKC) |
40.000 |
40.000 |
80.000 |
2016-2020 |
Điều tra khảo sát đánh giá tác động của các chính sách đối với DNCNNVV, những khó khăn vướng mắc; kiến nghị nhà nước điều chỉnh chính sách cho phù hợp |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan |
2.000 |
|
2.000 |
2016-2020 |
Hỗ trợ các DNCNNVV phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ. |
Sở Công Thương và các sở, ngành |
20.000 |
|
20.000 |
2016-2020 |
Điều tra khảo sát nhu cầu đào tạo nghề tại các DNCNNVV và quy hoạch cơ sở đào tạo đáp ứng nhu cầu DN. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2.000 |
|
2.000 |
2016-2017 |
Tổng cộng: |
|
130.000 |
82.000 |
212.000 |
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch và kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025, đồng thời đưa vào kế hoạch ngân sách hàng năm để trình duyệt.
7.1. Sở Công Thương:
- Sở Công Thương là đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án; báo cáo UBND tỉnh kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án cho UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án, quy hoạch ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp, từ đó thông tin rộng rãi cho doanh nghiệp để có cơ sở đầu tư, di dời, tạo mặt bằng sản xuất kinh doanh cho DNCNNVV.
- Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại hàng năm, trong đó ưu tiên cân đối kinh phí hỗ trợ cho các DNCNNVV; tích cực quảng bá sản phẩm, tìm kiếm, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
- Hỗ trợ và hướng dẫn các DNCNNVV áp dụng sản xuất sạch hơn trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên nhiên vật liệu, giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và bảo đảm phát triển bền vững.
7.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức và quản lý thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNCNNVV theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31/8/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các DNCNNVV.
7.3. Sở Nội vụ, Sở Tư pháp:
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các DNCNNVV phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
7.4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Theo dõi, kiểm tra, đề xuất các biện pháp để quản lý có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp đảm bảo các quy định về môi trường.
7.5. Sở Tài chính:
Căn cứ hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương, tình hình thực tế của địa phương, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ các DNCNNVV.
7.6. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành rà soát các quy định pháp lý về các chính sách hỗ trợ DNCNNVV trong nghiên cứu ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, nâng cao năng lực quản lý, hỗ trợ DNCNNVV trong các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, các ngành nghề truyền thống, thay thế dần công nghệ lạc hậu sang ứng dụng công nghệ tiên tiến.
7.7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, dự án ngành nông nghiệp, quy hoạch và xây dựng các vùng nguyên liệu chất lượng cao phục vụ cho phát triển sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại.
7.8. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động đặc biệt là nhu cầu lao động của các DNCNNVV; thu thập, xử lý phân tích dự báo, quản lý và cung cấp thông tin thị trường lao động theo các cấp trình độ, các ngành nghề, lĩnh vực; chủ động hợp tác trong cung ứng lao động với các khu, cụm công nghiệp, các doanh nghiệp có nhu cầu; thường xuyên tổ chức sàn giao dịch việc làm, góp phần kết nối cung cầu lao động.
- Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng nhu cầu lao động đã qua đào tạo nói chung và cho doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
7.9. Ban quản lý Khu kinh tế:
- Thực hiện hiệu quả Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 08/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định, trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các KCN, KKTCK; công khai bộ thủ tục hành chính, ngành nghề thu hút đầu tư, chính sách thu hút đầu tư kêu gọi doanh nghiệp.
- Phối hợp Sở Công Thương tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, khó khăn vướng mắc của các doanh công nghiệp nhỏ và vừa trong các khu công nghiệp trình UBND tỉnh để kịp thời giải quyết, tháo gỡ khó khăn vướng mắc. Hoàn thiện cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế, kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp.
7.10. Cục Thuế tỉnh:
- Thực hiện công khai thủ tục hành chính, tạo mọi điều kiện thông thoáng, thuận lợi nhất cho doanh nghiệp và người nộp thuế.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện “Một cửa liên thông” trong việc đăng ký mã số thuế với thành lập doanh nghiệp và phối hợp cùng Cục hải quan tỉnh về áp dụng hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS (Hệ thống thông quan tự động gọi tắt là Hệ thống VNACCS và Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ gọi tắt là Hệ thống VCIS).
- Kịp thời triển khai các văn bản có liên quan đến các chính sách thuế hiện hành và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
7.11. Cục Thống kê:
- Phối hợp Sở Công Thương tiến hành phân loại DNCNNVV theo quy mô và ngành nghề hoạt động chính theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và tiến hành công bố thông tin khác có liên quan.
- Hàng quý báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa nhằm phục vụ cho công tác tổng kết đánh giá tình hình phát triển DNCNNVV, những khó khăn vướng mắc để đề xuất kiến nghị UBND tỉnh xem xét giải quyết.
7.12. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Phước:
Hướng dẫn các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh triển khai cơ chế bảo lãnh cho DNCNNVV vay vốn theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2011; tư vấn, hướng dẫn lập dự án cho doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu vay vốn tín dụng.
7.13. Các Hiệp hội, ngành nghề:
Phát huy vai trò của Hiệp hội, ngành nghề nhằm hỗ trợ tích cực cho các hội viên liên kết nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường; hỗ trợ cung cấp dịch vụ phát triển kinh doanh cho các DNCNNVV trong hiệp hội.
7.14. UBND các huyện, thị xã:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện tốt chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan trong việc triển khai thực hiện các đề án trên địa bàn đã được UBND tỉnh phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm phù hợp với địa phương.
- Phối hợp triển khai phát triển các cụm công nghiệp và chính sách để tạo điều kiện cho các DNCNNVV vào hoạt động sản xuất.
Điều 2. Sau khi Đề án “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025” được phê duyệt. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành và tổ chức thực hiện theo các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chăn nuôi; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 809/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2020 về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường Ban hành: 01/03/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 809/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt diện tích lưu vực, diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá, đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, hỗ trợ (đất công ích) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế, bị thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 1279/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 và định hướng 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1279/QĐ-UBND phê duyệt tạm phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội của tỉnh Thanh Hóa về tiền điện năm 2016 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP thực hiện Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2016 về ký Hiệp định thành lập Trung tâm điều phối ASEAN về Thú y và Bệnh truyền lây từ động vật sang người Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 809/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung danh mục, giá ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý tại Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp (áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất Đường quy hoạch D2 thuộc Khu quy hoạch Suối Hội Phú vào Bảng phân loại đường và giá đất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý an toàn thực phẩm ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Nam Định có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trồng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 30/11/2016
Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn" Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 22/NQ-CP về phiên họp Chính phủ chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 3 năm 2014 Ban hành: 22/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định mức chi cụ thể hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường các huyện thành phố, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Hiệp định về hợp tác lâm nghiệp giữa các nước thành viên Asean - Hàn Quốc Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án " Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam" Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Long An nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-TTg về Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các ngân hàng thương mại Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2010 triển khai Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 05/06/2009
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Đông Á trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Đông Á Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 28/05/2009
Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2009 về quy định mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng chính phủ Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 34/2007/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Quyết định 644/QĐ-TTg năm 1999 về việc cử Trưởng đoàn đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế Ban hành: 15/06/1999 | Cập nhật: 20/09/2007