Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2323/QĐ-UBND
Số hiệu: | 425/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Ngọc Liêm |
Ngày ban hành: | 02/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 425/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2323/QĐ-UBND NGÀY 26/10/2016 CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 884/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 2950/KH-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 122/TTr-SKHCN ngày 02/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm b, khoản 2, mục II:
“b) Tổ chức chủ trì dự án là doanh nghiệp hoặc các tổ chức hoạt động khoa học công nghệ có hợp đồng với doanh nghiệp hoặc các đơn vị, địa phương được giao thực hiện dự án xây dựng (xác lập quyền), quản lý và phát triển các nhãn hiệu sở hữu cộng đồng (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) hoặc các đơn vị có chức năng tổ chức các hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo khoa học công nghệ; xây dựng, triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp và tổ chức khoa học công nghệ; triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ; thực hiện các hoạt động tư vấn, hội thảo, tập huấn, phổ biến kiến thức khoa học công nghệ.”
2. Bổ sung điểm c vào khoản 2, mục II:
“c) Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới (có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu).
Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
- Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.”
3. Bổ sung khoản 4 vào mục III:
“4. Hỗ trợ các hoạt động thông tin tuyên truyền và đào tạo:
a) Thông tin tuyên truyền:
- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền kiến thức về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến các cấp, các ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Thực hiện truyền thông qua các mạng xã hội để thu hút được sự quan tâm của các tổ chức, cá nhân về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tập trung cho các đối tượng là: sinh viên, tập đoàn, quỹ đầu tư, công ty truyền thông, nhóm khởi nghiệp...
b) Đào tạo:
- Đào tạo cho cá nhân, tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
+ Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại viện nghiên cứu, trường đại học.
+ Đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ví dụ: marketing, sale, quản trị doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, ...).
+ Đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
- Nâng cao năng lực cho huấn luyện viên khởi nghiệp:
Hỗ trợ mua bản quyền chương trình đào tạo huấn luyện khởi nghiệp; thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo; chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
- Nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo kinh phí chi trả tiền công lao động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, mục IV:
“1. Hỗ trợ toàn bộ kinh phí:
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, mục III của Chương trình này”.
5. Sửa đổi điểm a, khoản 2, mục V:
"…
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể các quy trình, biểu mẫu quản lý theo quy định.
…"
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2015 về bố trí cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 28/10/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008