Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 1235/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 18/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/05/2016 | Số công báo: | Số 21 |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1235/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 995/TTr-STP ngày 04 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 7 (bảy) thủ tục hành chính đặc thù (danh mục đính kèm) được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong các Quyết định trước đây và Thủ tục Đề nghị phê duyệt phương án được hỗ trợ lãi vay.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đầu tư |
|
1 |
Thủ tục đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc công nghệ cao, thương mại, y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa và thể thao, hạ tầng, môi trường và các dự án khác. |
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đầu tư |
|
1 |
Thủ tục đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ |
C. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
|
1 |
Thủ tục xét duyệt hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản |
D. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận - huyện:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực phát triển nông thôn |
|
1 |
Thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã thành lập mới |
Đ. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
|
1 |
Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng |
II. Lĩnh vực xóa đói giảm nghèo |
|
2 |
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần vay) |
3 |
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng) |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Lĩnh vực đầu tư
1. Thủ tục đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao; thương mại và phục vụ sản xuất nông nghiệp; y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa và thể thao; hạ tầng và môi trường.
a) Trình tự thực hiện (Điều 7 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1:
Chủ đầu tư dự án có nhu cầu hỗ trợ vốn vay, đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư lập hồ sơ và gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, địa chỉ số 32 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ công tác liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa địa điểm đầu tư của dự án. Kết quả kiểm tra thực địa phải được lập thành Biên bản làm việc.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ Công tác liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức họp xem xét, đánh giá: sự phù hợp của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; tính khả thi của dự án; thẩm tra công nghệ đối với dự án; cho ý kiến về phần vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi suất cho dự án; các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định. Chủ đầu tư dự án được mời tham dự cuộc họp này.
Kết quả cuộc họp phải được lập thành Biên bản, thể hiện rõ ý kiến của các thành viên Tổ Công tác liên ngành tham dự cuộc họp; ý kiến của thành viên Tổ Công tác liên ngành tại cuộc họp là ý kiến chính thức của các cơ quan chuyên ngành cử người tham gia Tổ Công tác liên ngành; trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xem xét hỗ trợ thì cần nêu cụ thể từng nội dung để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh.
+ Căn cứ vào Biên bản cuộc họp của Tổ Công tác liên ngành:
• Đối với các dự án đủ điều kiện được hỗ trợ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp đánh giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
• Đối với các dự án chưa đủ điều kiện: Chủ đầu tư phải bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn chỉnh của Chủ đầu tư dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Thời hạn để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày họp xem xét, đánh giá dự án. Quá thời gian trên, nếu Chủ đầu tư dự án chưa nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh mà không có lý do chính đáng, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và kết thúc hồ sơ; Chủ đầu tư dự án nếu có nhu cầu đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thì thực hiện lại hồ sơ theo quy trình.
+ Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận cho dự án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc có văn bản từ chối nêu rõ lý do và gửi kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả lời cho Chủ đầu tư dự án.
- Bước 4: Chủ đầu tư dự án căn cứ ngày hẹn trên biên nhận liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Mỗi loại giấy tờ gồm 01 bản chính và 04 bản sao.
+ Văn bản đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI đính kèm).
+ Hồ sơ Dự án đầu tư đảm bảo các nội dung chủ yếu gồm:
• Thông tin về Chủ đầu tư của Dự án;
• Địa điểm đầu tư của Dự án;
• Giải trình sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị;
• Nội dung đầu tư bao gồm: Các hạng mục xây lắp, quy mô đầu tư (nếu có); giải trình về công nghệ và máy móc, thiết bị dự kiến đầu tư; Danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị (nếu có);
• Tổng mức đầu tư của Dự án bao gồm: Chi phí xây lắp; chi phí Thiết bị và chuyển giao công nghệ; chi phí khác; dự phòng phí;
• Nguồn vốn đầu tư của Dự án bao gồm: Vốn tự có của Chủ đầu tư; vốn vay tổ chức tín dụng; nguồn vốn khác;
• Các Phương án tài chính, khả năng cân đối tài chính để thực hiện Dự án;
• Tiến độ thực hiện.
+ Văn bản chấp thuận cho vay của Tổ chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của Dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận cho dự án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND).
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ- UBND).
- Các dự án thuộc lĩnh vực thương mại và phục vụ sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND).
- Các dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa và thể thao được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND).
- Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng và môi trường được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
Các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Các dự án đầu tư sản xuất phù hợp với Danh mục công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao theo các quy định hiện hành.
2. Các dự án đầu tư nghiên cứu, phát triển (R&D); ứng dụng kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ; chuyển giao công nghệ; phòng thí nghiệm; đo kiểm các sản phẩm công nghệ cao.
3. Các dự án đầu tư đặc thù vào Khu Công nghệ cao Thành phố theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
Các dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Các dự án đầu tư hệ thống bán lẻ hàng hóa, sản phẩm thiết yếu tại các
huyện ngoại thành.
2. Các dự án đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở giết mổ; sản xuất giống gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; các dự án đầu tư công nghệ phục vụ ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
Các dự án phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm của các dự án phải thuộc danh mục hoặc phục vụ cho sản xuất các mặt hàng thiết yếu theo Chương trình bình ổn giá cả thị trường và được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
Các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa từ 100 giường bệnh trở lên.
2. Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học (các trường xây dựng mới phải đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với từng cấp học, ngành học tương ứng).
3. Trường trung cấp và cao đẳng nghề;
4. Trường trung cấp chuyên nghiệp;
5. Trung tâm giáo dục thường xuyên, các Trường giáo dục chuyên biệt (khuyết tật);
6. Công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà văn hóa, bảo tàng, thư viện, công trình vui chơi giải trí phục vụ thiếu nhi) đạt chuẩn cấp II trở lên theo tiêu chí phân cấp của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp, phân loại công trình xây dựng (riêng công trình nhà hát, rạp chiếu phim hoặc cụm rạp chiếu phim của một dự án trên cùng một địa điểm đầu tư có quy mô tổng số chỗ ngồi trên 1.000 chỗ).
7. Cơ sở thể dục, thể thao nhằm mục tiêu đào tạo, huấn luyện các vận động viên thành tích cao cấp quốc gia, quốc tế và đạt tiêu chuẩn thi đấu theo quy định (không bao gồm các dự án đầu tư xây dựng sân golf).
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC HẠ TẦNG VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ hiện đại được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Dự án đầu tư xây dựng ký túc xá cho sinh viên các trường cao đẳng, đại học; xây dựng nhà ở cho công nhân làm việc tại các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2. Dự án đầu tư hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xử lý chất thải của các bệnh viện, các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp; dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung; các dự án tái chế chất thải đảm bảo các tiêu chuẩn công nghệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và phù hợp với quy hoạch của Thành phố.
3. Các dự án đầu tư xây dựng trung tâm hỏa táng trên địa bàn Thành phố.
4. Các dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung.
5. Các dự án xây dựng nhà xưởng cao tầng để cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, 4 ngành nghề công nghiệp trọng yếu và các dự án thuộc cơ sở phải di dời ô nhiễm theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố thuê trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu công nghệ thông tin tập trung. Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp.
6. Các dự án phát triển mạng lưới cấp nước 2; dự án đầu tư trang thiết bị lọc nước công nghệ Nano phục vụ cho các hộ dân thuộc các huyện ngoại thành.
II. Những dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi vay:
1. Các dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện hữu; hệ thống ngầm hóa cáp viễn thông trên địa bàn trung tâm Thành phố, trung tâm quận - huyện và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố (các dự án phải thực hiện đồng bộ với kế hoạch ngầm hóa lưới điện đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt); các nhà máy phát điện sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng tái tạo (xử lý chất thải) phù hợp quy hoạch ngành được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
2. Các dự án đầu tư lắp ráp, đóng mới phương tiện vận tải sử dụng công nghệ mới, hiện đại (sử dụng khí Gas: LNG, CNG, LPG), bảo vệ môi trường.
3. Các dự án đầu tư xây dựng, khai thác bến bãi giao thông tĩnh theo quy hoạch trên địa bàn Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khai thác, phát triển vận tải khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố (cảng bến, phương tiện …).
PHỤ LỤC VI
MẪU KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
CÔNG TY …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: _____/ …… |
T.P Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi:
- Tên doanh nghiệp (đơn vị): .....................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu tư (nếu có) ................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. Ngày …………… do ........ cấp.
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………….. Fax:...................................................
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh doanh, hoạt động: ...........................................
................................................................................................................................
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền (đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ tiêu |
Năm ... |
Năm ... |
Ước năm ... |
I. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1. Doanh thu |
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng (sau thuế) |
|
|
|
4. Nộp ngân sách |
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán |
|
|
|
1. Tài sản lưu động |
|
|
|
2. Tài sản cố định |
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn |
|
|
|
4. Nợ dài hạn |
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự án:
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư, ngành nghề, sản phẩm...): ....................................
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu tư: ..................................................................
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc gia): ............................................................... %
+ Thị trường nội địa: ............................................................................................. %
3. Hình thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới: □
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết bị): □
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã có: □
4. Địa điểm đầu tư: ..................................................................................................
5. Diện tích khu đất (m2): …………..
6. Diện tích sàn xây dựng (m2): ……………
7. Các hạng mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất: …………… m2.
+ Kho chứa hàng: …………… m2.
8. Công nghệ-thiết bị:
8.1. Công nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại, tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật chủ yếu.
9. Tổng vốn đầu tư: .................................................................................................
- Vốn cố định: + Xây lắp: ..........................................................................................
+ Thiết bị: ................................................................................................................
+ Chi phí khác: .........................................................................................................
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (nếu có): .........................................................
10. Nguồn vốn đầu tư:
10.1. Vốn cố định: ....................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư: ...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có):.......................................................................................................
10.2. Vốn lưu động: .................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư: ...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có): ......................................................................................................
11. Thời gian vay vốn để đầu tư: ..............................................................................
12. Kết luận về tính khả thi của dự án: .......................................................................
13. Đề nghị của Chủ đầu tư:
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ lãi suất: ...........................................................
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ: ....................................................................................
- Thời gian hỗ trợ: ………. năm, bắt đầu từ năm: .......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định theo Điều 10 của Quyết định số …../2015/QĐ-UBND và cam đoan các nội dung khai nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung khai nêu trên.
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực đầu tư
1. Thủ tục đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ.
a) Trình tự thực hiện (Điều 7 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1:
Chủ đầu tư dự án có nhu cầu hỗ trợ vốn vay, đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư lập hồ sơ và gửi đến Sở Công thương, địa chỉ số 163 Hai Bà Trưng, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sở Công thương tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ công tác liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa địa điểm đầu tư của dự án. Kết quả kiểm tra thực địa phải được lập thành Biên bản làm việc.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực địa, Sở Công Thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ Công tác liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức họp xem xét, đánh giá: sự phù hợp của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; tính khả thi của dự án; thẩm tra công nghệ đối với dự án; cho ý kiến về phần vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi suất cho dự án; các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định. Chủ đầu tư dự án được mời tham dự cuộc họp này.
Kết quả cuộc họp phải được lập thành Biên bản, thể hiện rõ ý kiến của các thành viên Tổ Công tác liên ngành tham dự cuộc họp; ý kiến của thành viên Tổ Công tác liên ngành tại cuộc họp là ý kiến chính thức của các cơ quan chuyên ngành cử người tham gia Tổ Công tác liên ngành; trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xem xét hỗ trợ thì cần nêu cụ thể từng nội dung để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh.
+ Căn cứ vào Biên bản cuộc họp của Tổ Công tác liên ngành:
• Đối với các dự án đủ điều kiện được hỗ trợ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp đánh giá, Sở Công thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
• Đối với các dự án chưa đủ điều kiện: Chủ đầu tư phải bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại Sở Công thương. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn chỉnh của Chủ đầu tư dự án, Sở Công thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Thời hạn để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày họp xem xét, đánh giá dự án. Quá thời gian trên, nếu Chủ đầu tư dự án chưa nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh mà không có lý do chính đáng, Sở Công thương có văn bản trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và kết thúc hồ sơ; Chủ đầu tư dự án nếu có nhu cầu đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thì thực hiện lại hồ sơ theo quy trình.
+ Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Sở Công thương trình, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận cho dự án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc có văn bản từ chối nêu rõ lý do và gửi kết quả về Sở Công thương để trả lời cho Chủ đầu tư dự án.
- Bước 4: Chủ đầu tư dự án căn cứ ngày hẹn trên biên nhận liên hệ Sở Công thương để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của Sở Công thương.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Mỗi loại giấy tờ gồm 01 bản chính và 04 bản sao:
+ Văn bản đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI đính kèm).
+ Hồ sơ Dự án đầu tư đảm bảo một số nội dung chủ yếu gồm:
• Thông tin về Chủ đầu tư của Dự án.
• Địa điểm đầu tư của Dự án.
• Giải trình sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị.
• Nội dung đầu tư bao gồm: Các hạng mục xây lắp, quy mô đầu tư (nếu có); giải trình về công nghệ và máy móc, thiết bị dự kiến đầu tư; Danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị (nếu có);
• Tổng mức đầu tư của Dự án bao gồm: Chi phí xây lắp; chi phí Thiết bị và chuyển giao công nghệ; chi phí khác; dự phòng phí;
• Nguồn vốn đầu tư của Dự án bao gồm: Vốn tự có của Chủ đầu tư; vốn vay tổ chức tín dụng; nguồn vốn khác;
• Các Phương án tài chính, khả năng cân đối tài chính để thực hiện Dự án;
• Tiến độ thực hiện.
+ Văn bản chấp thuận cho vay của Tổ chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của Dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian chủ đầu tư dự án bổ sung hoàn thiện hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Sở Công thương.
- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận cho dự án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI Quyết định số 50/2015/QĐ-TGPL).
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 50/2015/QĐ-UBND).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị có công nghệ hiện đại, kỹ thuật cao được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
Các dự án đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ thuộc bốn ngành công nghiệp trọng yếu và hai ngành công nghiệp truyền thống theo danh mục cụ thể như sau:
NHÓM NGÀNH |
SẢN PHẨM |
Ngành Cơ khí |
1. Các loại máy nông - lâm - ngư nghiệp: máy canh tác; máy thu hoạch; máy bảo quản; máy chế biến sản phẩm; dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm tự động. 2. Thiết bị ly tâm tách khuẩn; thiết bị vô trùng và tiệt trùng; thiết bị diệt khuẩn UV (tia cực tím); thiết bị trao đổi ion; thiết bị lọc than hoạt tính; thiết bị lọc thẩm thấu ngược. 3. Các máy chiết rót, máy đóng gói, máy dán nắp và máy ghép mí lon theo công nghệ tự động; dây chuyền băng tải tự động. 4. Máy dệt, máy may, máy thêu công nghiệp; máy làm khuy, máy đóng nút ứng dụng công nghệ tự động. 5. Thiết bị đóng ngắt điện 15kV/100A trở lên; dây cáp điện 15kV trở lên; thiết bị đấu nối cáp 15kV trở lên; thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; máy phát điện, máy biến thế 110kV trở lên. 6. Hệ thống điều khiển tự động; thiết bị nhiệt, lạnh sử dụng trong công nghiệp chế biến; thiết bị phân phối điện. 7. Linh kiện ô tô: khung xe từ 29 đến 46 chỗ, ghế xe các loại, kính xe các loại. 8. Linh kiện, phụ tùng bằng kim loại phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp. 9. Linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất các thiết bị điện sử dụng nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo. 10. Khuôn mẫu, đồ gá có độ chính xác cao: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra. 11. Dụng cụ - dao cắt kỹ thuật cao: Dao điện, dao phay, dao tiện, mũi khoan, lưỡi mài. 12. Phụ tùng, chi tiết máy kỹ thuật cao: Thân máy, pít-tông, trục, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, van, ổ bi, bạc lót, khớp các loại, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh, bu lông, ốc vít. 13. Bơm tăng áp, hệ thống phun nhiên liệu; bộ lọc nhiên liệu. 14. Phối hợp kim. |
Ngành cao su, nhựa |
1. Các sản phẩm nhựa, cao su kỹ thuật phục vụ ngành giao thông, cấp thoát nước và chống ngập của thành phố. 2. Băng tải, dây curoa, ống cao su kỹ thuật. 3. Bao bì nhựa kỹ thuật, bao bì đa lớp, bao bì phức hợp. 4. Lốp ô tô; lốp xe máy xuất khẩu; săm lốp kỹ thuật sử dụng cho máy công nghiệp, máy nông nghiệp. 5. Vật liệu giảm chấn bằng cao su. 6. Linh kiện, phụ tùng bằng nhựa kỹ thuật, cao su kỹ thuật phục vụ sản xuất các sản phẩm. 7. Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa. |
Ngành chế biến tinh lương thực - thực phẩm |
1. Sản xuất các sản phẩm tinh được chế từ các nguyên liệu như: gia súc, gia cầm, thủy - hải sản và nông sản có hàm lượng giá trị gia tăng cao. 2. Các thiết bị sản xuất ra các sản phẩm phụ gia thực phẩm (phụ gia ổn định màu, phụ gia tạo cấu trúc, phụ gia bảo quản); chích ly, chiết suất ra các hương liệu có hàm lượng giá trị gia tăng cao. |
Ngành Điện tử - Công nghệ thông tin |
1. Máy tính (máy tính cá nhân để bàn (desktop), máy chủ (server); máy tính xách tay (laptop), máy tính bảng (tablet),...). 2. Máy móc, thiết bị thông tin và truyền thông (thiết bị phát thanh vô tuyến, truyền hình, viễn thông, điện thoại di động;...) thế hệ mới. 3. Hệ thống thông tin giám sát, điều khiển phục vụ các chương trình đột phá của thành phố. 4. Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor. 5. Linh kiện thạch anh. 6. Vi mạch điện tử. 7. Linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử: linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính. 8. Pin sản xuất theo công nghệ mới dùng cho ngành thông tin, tin học, dân dụng thay thế pin - ắc quy chì truyền thống, Pin mặt trời. |
Ngành Dệt may |
1. Xơ tổng hợp: PE, Viscose. 2. Sợi. 3. Vải kỹ thuật. 4. Hóa chất, chất trợ, chất tạo màu sử dụng trong hoàn tất vải. 5. Phụ liệu may phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu: cúc, mex (keo định hình), khóa kéo, băng thun, nhãn mác, chỉ may, kim. |
Ngành Da giày |
Đế giày, mũ giày, chỉ may giày, tấm lót trong, khoen, khóa, móc, phom làm giày, keo dán giày phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu. |
II. Những dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Dự án đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới có chất lượng cao.
2. Dự án Trung tâm triển lãm, giao dịch nguyên phụ liệu ngành dệt may, da giày.
3. Dự án Trung tâm thiết kế sản phẩm công nghiệp.
4. Các dự án cung cấp khí Gas (LNG, CNG, LPG), hóa chất đặc biệt cung cấp cho các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, phòng nghiên cứu - thí nghiệm.
PHỤ LỤC VI
MẪU KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
CÔNG TY …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: _____/ …… |
T.P Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi:
- Tên doanh nghiệp (đơn vị): .....................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu tư (nếu có) ................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. Ngày …………… do ........ cấp.
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………….. Fax:...................................................
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh doanh, hoạt động: ...........................................
................................................................................................................................
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền (đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ tiêu |
Năm ... |
Năm ... |
Ước năm ... |
I. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1. Doanh thu |
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng (sau thuế) |
|
|
|
4. Nộp ngân sách |
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán |
|
|
|
1. Tài sản lưu động |
|
|
|
2. Tài sản cố định |
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn |
|
|
|
4. Nợ dài hạn |
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự án:
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư, ngành nghề, sản phẩm...): ....................................
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu tư: ..................................................................
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc gia): ............................................................... %
+ Thị trường nội địa: ............................................................................................. %
3. Hình thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới: □
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết bị): □
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã có: □
4. Địa điểm đầu tư: ..................................................................................................
5. Diện tích khu đất (m2): …………..
6. Diện tích sàn xây dựng (m2): ……………
7. Các hạng mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất: …………… m2.
+ Kho chứa hàng: …………… m2.
8. Công nghệ-thiết bị:
8.1. Công nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại, tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật chủ yếu.
9. Tổng vốn đầu tư: .................................................................................................
- Vốn cố định: + Xây lắp: ..........................................................................................
+ Thiết bị: ................................................................................................................
+ Chi phí khác: .........................................................................................................
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (nếu có): .........................................................
10. Nguồn vốn đầu tư:
10.1. Vốn cố định: ....................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư: ...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có):.......................................................................................................
10.2. Vốn lưu động: .................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư: ...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có): ......................................................................................................
11. Thời gian vay vốn để đầu tư: ..............................................................................
12. Kết luận về tính khả thi của dự án: .......................................................................
13. Đề nghị của Chủ đầu tư:
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ lãi suất: ...........................................................
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ: ....................................................................................
- Thời gian hỗ trợ: ………. năm, bắt đầu từ năm: .......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định theo Điều 10 của Quyết định số …../2015/QĐ-UBND và cam đoan các nội dung khai nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung khai nêu trên.
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
I. Lĩnh vực phát triển nông thôn.
1. Thủ tục xét duyệt hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản.
a) Trình tự thực hiện (Điều 8 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1: Chủ đầu tư đầu tư sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại các loại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ số 176 Hai Bà Trưng, phường ĐaKao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ
Trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận địa điểm đầu tư và Ủy ban nhân dân quận, huyện để rà soát tính phù hợp với quy hoạch của phương án đầu tư. Nếu chủ đầu tư chưa đáp ứng được điều kiện về địa điểm đầu tư hoặc phương án đầu tư không phù hợp với quy hoạch thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo đến chủ đầu tư.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thẩm tra các hóa đơn chứng từ theo quy định. Căn cứ kết quả biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định hỗ trợ và thông báo đến chủ đầu tư.
+ Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định hỗ trợ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thành phố thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- 01 Đơn đăng ký hỗ trợ (theo mẫu).
- 01 Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận VietGAP đối với từng chủng loại sản phẩm đăng ký sản xuất.
- 01 Bảng tổng hợp nội dung và kinh phí đầu tư (theo mẫu), chi tiết theo từng hạng mục đầu tư tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 (bản chính, có ký tên, đóng dấu (trường hợp của tổ chức), kèm hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười lăm ngày (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian thực hiện chuyển kinh phí cho chủ đầu tư).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư đầu tư sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại các loại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ (theo mẫu) hoặc thông báo không chấp nhận hỗ trợ sản xuất (nêu rõ lý do).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hỗ trợ (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND).
- Bảng tổng hợp nội dung và kinh phí đầu tư (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND).
- Quyết định hỗ trợ (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ- UBND).
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải thuộc Danh
mục các sản phẩm được hỗ trợ theo quy định này
-Sản phẩm trồng trọt: rau, quả.
-Sản phẩm chăn nuôi: heo, bò sữa, gia cầm.
-Sản phẩm thủy sản: tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định chính sách khuyến khích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
MẪU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH VIETGAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
………,ngày ... tháng ... năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Kính gửi: |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
Họ tên……………………………………………… sinh năm....................................................
Số CMND số:…………………… ngày cấp:………………… do CA.................................. cấp
Chức vụ (nếu có).............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Địa chỉ đầu tư:.................................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):.................................................
Số tài khoản ngân hàng:...................................................................................................
Tại Ngân hàng:.................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quyết định số …………/QĐ-UBND ngày ....tháng ....năm……của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Nay tôi làm đơn này (kèm các hồ sơ đầu tư sản xuất theo quy trình VietGAP) đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo Chính sách.
|
Chủ đầu tư |
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Căn cứ Quyết định số …………/QĐ-UBND ngày .…. tháng…. năm….... của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Giấy chứng nhận VietGAP………, ngày.... tháng.... năm… của………………… trong đó:
- Chứng nhận: Tổ chức/Cá nhân........................................................................................
- Mã số chứng nhận VietGAP:..........................................................................................
- Quy mô:........................................................................................................................
- Sản lượng dự kiến:........................................................................................................
Nay tôi liệt kê nội dung đầu tư và kinh phí này đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo Chính sách. Các nội dung đề nghị được hỗ trợ như sau:
I. Liệt kê nội dung Hỗ trợ
Hỗ trợ theo khoản1:…………Điều 6:
a. Nội dung đầu tư:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Kinh phí đầu tư:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c. Đề nghị hỗ trợ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. Tổng kinh phí hỗ trợ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. Phụ lục kèm theo: Hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ đầu tư theo quy định.
Tôi cam kết liệt kê đúng từng nội dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm …… |
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SNN-PTNT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT....
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định hỗ trợ ……….. tại Tờ trình số …….. /TTr-HĐTĐ ngày….. tháng ….. năm 20…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt phương án:
1. Nội dung đầu tư
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Chủ đầu tư:
.......................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
3. Địa điểm đầu tư:..........................................................................................................
4. Mã số chứng nhận VietGAP:.........................................................................................
5. Kinh phí đầu tư:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Tổng kinh phí hỗ trợ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Trách nhiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 2. Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Hội đồng thẩm định, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận-huyện...., Ủy ban nhân dân xã-phường- thị trấn..., Giám đốc Kho bạc Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ông (Bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
_______________
1: Liệt kê từng nội dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ theo khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Quy định này (nếu có).
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực phát triển nông thôn
1. Thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã thành lập mới. a) Trình tự thực hiện (Điều 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1: Các hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân quận - huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: UBND quận, huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của hợp tác xã, Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ (nếu hợp tác xã đủ điều kiện để được hỗ trợ) hoặc văn bản không chấp thuận hỗ trợ nêu rõ lý do (nếu hợp tác xã không đủ điều kiện để nhận hỗ trợ).
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ, Ủy ban nhân dân quận - huyện tiến hành thủ tục cấp phát một lần kinh phí hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã.
Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày được cấp phát kinh phí hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, hợp tác xã có trách nhiệm gửi hóa đơn, chứng từ quyết toán cho Ủy ban nhân dân quận - huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của UBND quận, huyện.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Bản Đăng ký hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu (theo mẫu);
+ Bản chính Bản kê cơ sở vật chất ban đầu cần hỗ trợ (nêu cụ thể tên các cơ sở vật chất ban đầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quyết định 26/2015/QĐ- UBND, số lượng và kinh phí cần hỗ trợ);
+ Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian tiến hành thủ tục cấp phát kinh phí hỗ trợ và thời gian gửi hóa đơn, chứng từ quyết toán).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các hợp tác xã đăng ký ngành nghề hoạt động thuộc những lĩnh vực sau đây:
- Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt (rau, dưa hấu, nấm các loại, hoa - cây kiểng, hoa lài, cây ăn trái chuyên canh, cây thức ăn chăn nuôi và cây công nghiệp); chăn nuôi (bò sữa, bò thịt, heo, thỏ, trùn, dế); nuôi trồng thủy sản (tôm, cá, nghêu, sò, hàu, vọp, của, lươn, ếch, baba, cá cảnh); lâm nghiệp (ươm giống cây lâm nghiệp, cá sấu, trăn, rắn, nhím); diêm nghiệp và một số ngành nghề sản xuất nông nghiệp đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Ngành nghề nông thôn: Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở nông thôn, gồm: chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ ở nông thôn; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã.
- Dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào, giống cây - con; dịch vụ làm đất, bơm tưới; dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; dịch vụ tư vấn kỹ thuật; sơ chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
- Dịch vụ phục vụ ngành nghề nông thôn: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào, trang thiết bị sản xuất; dịch vụ tư vấn kỹ thuật, thiết kế mẫu mã sản phẩm; tiêu thụ sản phẩm.
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế và thi công sân vườn; cung cấp bon sai; chăm sóc hoa - cây kiểng.
- Dịch vụ du lịch sinh thái nhà vườn, nghỉ dưỡng.
- Dịch vụ cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
- Dịch vụ tín dụng nông thôn.
- Các dịch vụ khác phục vụ sản xuất và đời sống dân cư nông thôn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hỗ trợ hoặc văn bản không chấp thuận hỗ trợ nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu (Phụ lục).
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện áp dụng: Các hợp tác xã được hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các ngành nghề thuộc những lĩnh vực đã nêu trên.
b) Thời điểm đăng ký lần đầu ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã được xem xét hỗ trợ là từ ngày 24 tháng 8 năm 2010 cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Thời gian áp dụng: Thời gian thực hiện thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu theo Quyết định này được tính từ ngày Quyết định có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh quy định ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn thành phố giai đoạn 2015 - 2020.
PHỤ LỤC
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT BAN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………,ngày…… tháng…… năm…….
BẢN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT BAN ĐẦU
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện:……………….
Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức):…………………………… chức vụ:.....................
Tên Hợp tác xã:..................................................................................................................
Ngành nghề:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Năm thành lập:....................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quyết định số…… /2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2015 - 2020.
Nay tôi đại diện Hợp tác xã……………… làm đơn này kính trình Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét giải quyết cho Hợp tác xã được hỗ trợ theo Quyết định số…… /2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (kèm bảng báo giá cơ sở vật chất có nhu cầu được nhận hỗ trợ).
Hợp tác xã…………………………………………… cam kết sử dụng số tiền hỗ trợ đúng mục đích, quy định. Hợp tác xã hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.
|
Đại diện Hợp tác xã |
Đ. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
a) Trình tự thực hiện (Điều 3 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1: Thân nhân hoặc người giám hộ của đối tượng thuộc diện hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng tại:
* Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng hưởng hưu trí hoặc trợ cấp hàng tháng: đối với đối tượng hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có công, đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng hưu trí;
* Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú: đối với các đối tượng khác.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra tính chính xác của các thông tin và thực hiện xác nhận trên tờ khai, có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng. Quyết định này được gửi cho thân nhân hoặc người giám hộ hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượng để biết và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để thực hiện chi hỗ trợ khuyến khích hỏa táng.
+ Bước 4: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện cấp phát chi phí khuyến khích hỏa táng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (theo mẫu);
+ Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao giấy chứng tử của người được hỏa táng;
+ Bản chính hóa đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Đối với cá nhân thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện thủ tục: xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Một trong các thân nhân của đối tượng (vợ, chồng, cha, mẹ, con, ông, bà, anh, chị, em) hoặc người giám hộ của đối tượng theo quy định;
+ Việc thực hiện thủ tục và nhận chi phí hỗ trợ có thể thực hiện thông qua ủy quyền theo quy định pháp luật về ủy quyền;
+ Đối với các đối tượng là người đơn thân, neo đơn không có thân nhân đứng ra thực hiện mai táng: tổ chức, đoàn thể tại địa phương thực hiện mai táng cho đối tượng theo quy định cử đại diện thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
- Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 2.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng sau:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên;
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng);
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa);
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên;
- Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn);
- Các đối tượng chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè;
- Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ);
- Các đối tượng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật: Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
b) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng:
- Đối tượng hưu trí;
- Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ);
- Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Miễn phí hỏa táng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống có hộ khẩu hoặc tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng chỉ được thực hiện một lần đối với một đối tượng.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công: được áp dụng đối với các đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn Thành phố.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội: được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
c) Đối tượng hưu trí: được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng hưu trí trên địa bàn Thành phố.
d) Đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: được áp dụng đối với đối tượng có mã số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố.
đ) Đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè: được áp dụng đối với đối tượng được gia đình đưa về thực hiện mai táng.
e) Đối tượng là trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: được áp dụng đối với đối tượng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (diện có KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THÔNG TIN GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
NHẬN CHI PHÍ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)...; |
1. Tôi tên là:
2. Ngày, tháng, năm sinh: 3. CMND số:
4. Hộ khẩu thường trú:
5. Quan hệ với người mất:
Hoặc đại diện cho tổ chức (nếu có):
6. Họ và tên người mất:
7. Đã từ trần, ngày:
(Giấy chứng tử số: do cấp)
8. Thuộc đối tượng:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
□ |
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động |
□ |
- Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên |
□ |
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (cán bộ lão thành cách mạng) |
□ |
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (Cán bộ tiền khởi nghĩa) |
□ |
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81 % trở lên |
□ |
- Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
□ |
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên |
□ |
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn) |
□ |
- Các đối tượng chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè |
□ |
- Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành phố), mã số:.......................... |
□ |
- Các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường, xã, thị trấn: |
|
● Người khuyết tật (theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP) |
□ |
● Người cao tuổi (theo Nghị định số 06/2011/NĐ-CP) |
□ |
● Đối tượng bảo trợ xã hội khác (theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , Nghị định số 13/2010/NĐ-CP hoặc Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) |
□ |
- Đối tượng hưu trí |
□ |
- Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của Thành phố), mã số: …………………… |
□ |
- Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh |
□ |
- Trẻ từ 6 tuổi trở xuống: |
|
● Có hộ khẩu, tại Thành phố Hồ Chí Minh |
□ |
● Có tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh |
□ |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn) hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
|
Ngày….. tháng…. năm 20…..
|
_________________________________________________________________
Xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn………………………………………:
Ông (bà) (1)…………………………………………………, sinh năm...........................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
Là (2) ..........................................................................................................................
(hoặc đại diện:........................................................................................................... )
của ông(bà)(3) ............................................................................................................
thuộc đối tượng(4) ......................................................................................................
...................................................................................................................................
đã chết ngày……. tháng……. năm…………….
Đề nghị được giải quyết chế độ hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng./.
|
......, ngày tháng năm 20…. |
(1) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại mục 1;
(2) Mối quan hệ nhân thân được thể hiện tại mục 4;
(3) Đối tượng được nêu tại mục 5;
(4) Đối tượng được nêu tại mục 7.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-UBND |
Quận (Huyện)……., ngày…… tháng….. năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN............
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số ....../2015/QĐ-UBND ngày ... tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ hồ sơ đề nghị của: Ông/bà…………….;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tại Công văn số .../UBND ngày ... tháng ... năm ... và Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng cho Ông/bà……………., cư trú tại ……………….., CMND số:....................... là …………. đã tổ chức hỏa táng cho Ông/bà……………… là đối tượng………………., đã từ trần ngày………… (Giấy chứng tử số ............ do ………… cấp).
Số tiền hỗ trợ: ……………………đồng (bằng chữ: ……………………)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (huyện)……, Thủ trưởng các phòng, ban liên quan, Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)……. và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
II. Lĩnh vực xóa đói giảm nghèo.
1. Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần vay).
a) Trình tự thực hiện (Điều 6, Điều 8 Quyết định 140/2006/QĐ-UBND):
- Bước 1: Hộ nghèo nộp đơn vay vốn gửi tổ tự quản giảm nghèo.
- Bước 2: Tổ trưởng nhận đơn, đưa ra cuộc họp định kỳ tổ xem xét về cách sản xuất làm ăn; mức vốn; thời gian vay và khả năng thực hiện của hộ (hoặc trực tiếp trao đổi với một số thành viên khác khi hộ vay có nhu cầu đột xuất); tổ trưởng lập danh sách đề nghị vay (theo mẫu số 2/V-TQGN) gửi cho Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn (thông qua cán bộ chuyên trách giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn theo dõi tổ tiếp nhận thẩm định và đề xuất).
- Bước 3: Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn xét duyệt cho vay ngay và lập thủ tục qua ngân hàng để nhận tiền.
Trường hợp Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn không đồng ý cho hộ nghèo vay hoặc giảm bớt số vốn vay, thời gian vay thì sau khi họp phải có thông báo ngay (không quá 02 ngày) cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo biết để phổ biến lại cho hộ nghèo.
- Bước 4: Rút tiền ngân hàng về nhập vào quỹ tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và thông báo cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo biết để mời hộ thành viên vay đến nhận vốn theo thời gian và địa điểm thỏa thuận.
- Bước 5: Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn giải ngân trực tiếp cho từng hộ vay vốn (mời tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo dự và theo dõi).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bản hộ vay vốn giữ; 01 bản gửi cho đơn vị cho vay vốn; 01 bản gửi cho ngân hàng quản lý Quỹ Xóa đói giảm nghèo).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày kể từ khi Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn nhận hồ sơ vay vốn của Tổ tự quản giảm nghèo cho đến khi giải ngân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ nghèo trong mức chuẩn nghèo của thành phố, được quy định theo từng giai đoạn phát triển của Chương trình Xóa đói giảm nghèo và Việc làm thành phố (chương trình giảm nghèo bền vững thành phố) (gọi tắt là hộ nghèo trong chuẩn).
+ Hộ vừa vượt chuẩn nghèo của thành phố giai đoạn 2,có mức thu nhập cận chuẩn nghèo (dưới 10 triệu đồng/người/năm) (gọi tắt là hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố), được tiếp tục vay vốn để sản xuất làm ăn giảm nghèo bền vững.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ký duyệt cho vay trên bản danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo hoặc văn bản từ chối.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị vay vốn (mẫu số 1/V-TQGN).
- Danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo (mẫu số 2/V-TQGN).
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hộ nghèo vay vốn phải có 03 điều kiện sau:
+ Có tên trong danh sách hộ nghèo trong chuẩn nghèo hoặc hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố của phường, xã, thị trấn.
+ Là thành viên của Tổ tự quản giảm nghèo, Tổ vượt nghèo hoặc Tổ hợp tác sản xuất kinh doanh của những hộ nghèo vừa vượt chuẩn nghèo.
+ Có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 140/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về chương trình giảm nghèo bền vững của thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
|
Mẫu số 1/V-TQGN (Lập 3 bản: Hộ vay giữ 1 bản; Ban GNTHK phường-xã giữ 1 bản; Ngân hàng quản lý quỹ XĐGN giữ 01 bản) |
Thành phố Hồ Chí Minh Quận-Huyện: Phường-Xã: Khu phố-Ấp: Tổ TQGN: Hồ sơ số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO |
Kính gửi: Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã: ………..
1. Họ và tên người vay: ____________________, Nam, nữ: ______ Sinh năm: ___________
- CMND số __________________Ngày cấp: _________ Nơi cấp: ____________________
- Mã số hộ nghèo:___________________________________________________________
- Địa chỉ thường trú:__________________________________________________________
- Nghề nghiệp chính:_________________________________________________________
2. Họ tên người thừa kế:______________________ , Nam, nữ: _____Sinh năm: ___________
- CMND số __________________Ngày cấp: _________ Nơi cấp: _____________________
- Quan hệ với người vay:_____________________________________________________
3. Có tư liệu sản xuất:
- Đất, ruộng, vườn, chuồng, trại (m2):______________________________________________
- Vật nuôi, cây trồng:__________________________________________________________
- Công cụ sản xuất:___________________________________________________________
- Lao động trong hộ: ___________________________________________________________
- Vốn tự có:_________________________________________________________________
Đề nghị: Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã _________ cho chúng tôi vay số tiền ___________ đồng (bằng chữ)____________________________________________
để dùng vào mục đích ________________________________________________
4. Thời hạn vay: _______ tháng; trả nợ vốn gốc và lãi (0,5%/tháng) theo cách:
4.1. Trả góp (vốn gốc và lãi):
- Hàng ngày □ |
- Hàng tuần □ |
- Hàng tháng □ |
- Hàng quý □ |
4.2. Trả vốn gốc 1 lần vào cuối kỳ và trả lãi hàng tháng □
4.3. Trả vốn gốc và lãi 01 lần vào cuối kỳ □
4.4. Hình thức thỏa thuận khác:_________________________________________________
Chúng tôi cam kết tham gia sinh hoạt trong tổ tự quản giảm nghèo theo quy định; sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả vốn và lãi đúng hạn và chấp hành đúng quy chế quản lý và sử dụng quỹ XĐGN thành phố, nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày… tháng … năm 20… |
- QUẬN-HUYỆN - PHƯỜNG - XÃ - KHU PHỐ-ẤP - TỔ TỰ QUẢN GIẢM NGHÈO |
Mẫu số 2/V-TQGN Lập 2 bản: Tổ trưởng TQGN giữ 1 bản Ban GNTHK P-X lưu hồ sơ 01 bản |
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
Tại cuộc họp các thành viên tổ TQGN vào ngày ---/ --- /---; với số lượng --- người dự họp/ tổng số --- thành viên tổ đã bình xét các hộ nghèo thành viên xin vay vốn của Quỹ XĐGN phường - xã.
Tập thể tổ thống nhất đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
S T T |
Họ và tên |
Mã số Hộ |
Đề nghị của Tổ TQGN |
Xét duyệt của ban XĐGN và làm việc P-X (theo biên bản số --/BB-XĐGN ngày --/--/--) |
Phần ký nhận tiền vay của Hộ. Ngày--- tháng--- năm |
||||
|
|
|
Số tiền vay (đồng) |
Thời hạn vay (tháng) |
Số tiền (đồng) |
Thời hạn (tháng) |
Số chứng từ chi |
Số tiền vay (đồng) |
Người nhận tiền ký tên |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến cam kết của tổ TQGN Tập thể tổ thống nhất và có trách nhiệm giúp đỡ các thành viên hộ nghèo vay vốn trên đây sử dụng vốn vay đúng mục đích và đôn đốc nhau trả nợ gốc và lãi theo đơn vay của từng thành viên vay vốn cam kết. Ngày --- tháng --- năm--- TM.Tổ tự quản giảm nghèo Tổ trưởng |
Ý kiến thẩm định của cán bộ chuyên trách GNTHK
Ngày --- tháng --- năm--- |
Ý kiến phê duyệt của Ban GNTHK phường - xã Đã họp cho vay theo biên bản số --- /BB-XD.V.XĐGN
Ngày --- Tháng --- năm--- TM. Ban GNTHK P-X (ký tên và đóng dấu) |
2. Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng/lần vay).
a) Trình tự thực hiện (Điều 6, Điều 8 Quyết định 140/2006/QĐ-UBND):
- Bước 1: Hộ nghèo nộp đơn vay vốn gửi tổ tự quản giảm nghèo.
- Bước 2: Tổ trưởng nhận đơn, đưa ra cuộc họp định kỳ tổ xem xét về cách sản xuất làm ăn; mức vốn; thời gian vay và khả năng thực hiện của hộ (hoặc trực tiếp trao đổi với một số thành viên khác khi hộ vay có nhu cầu đột xuất); tổ trưởng lập danh sách đề nghị vay (theo mẫu số 2/V-TQGN) gởi cho Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn (thông qua cán bộ chuyên trách giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn theo dõi tổ tiếp nhận thẩm định và đề xuất).
- Bước 3: Trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được danh sách đề nghị, Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn xét duyệt đồng ý và lập danh sách đề nghị Ban giảm nghèo, tăng hộ khá quận, huyện phê duyệt, để phường, xã, thị trấn lập thủ tục qua ngân hàng nhận tiền.
Nếu trường hợp hộ nghèo cần vay vốn đột xuất, thì trong vòng 3 ngày, thường trực Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn họp đột xuất để xét duyệt ngay.
- Bước 4: Rút tiền ngân hàng về nhập vào quỹ tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và thông báo cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo biết để mời hộ thành viên vay đến nhận vốn theo thời gian và địa điểm thỏa thuận.
- Bước 5: Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn giải ngân trực tiếp cho từng hộ vay vốn (mời tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo dự và theo dõi).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bản hộ vay vốn giữ; 01 bản gửi cho đơn vị cho vay vốn;01 bản gửi cho ngân hàng quản lý Quỹ Xóa đói giảm nghèo).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày kể từ khi Ban giảm nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn nhận hồ sơ vay vốn của Tổ tự quản giảm nghèo cho đến khi giải ngân (trừ trường hợp hộ nghèo cần vay đột xuất)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ nghèo trong mức chuẩn nghèo của thành phố, được quy định theo từng giai đoạn phát triển của Chương trình Xóa đói giảm nghèo và Việc làm thành phố (Ban giảm nghèo bền vững thành phố) (gọi tắt là hộ nghèo trong chuẩn).
- Hộ vừa vượt chuẩn nghèo của thành phố giai đoạn 2, có mức thu nhập cận chuẩn nghèo (dưới 10 triệu đồng/người/năm) (gọi tắt là hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố), được tiếp tục vay vốn để sản xuất làm ăn giảm nghèo bền vững.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ký duyệt cho vay trên bản danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo hoặc văn bản từ chối.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị vay vốn (mẫu số 1/V-TQGN).
- Danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo (mẫu số 2/V-TQGN).
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hộ nghèo vay vốn phải có 03 điều kiện sau:
+ Có tên trong danh sách hộ nghèo trong chuẩn nghèo hoặc hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố của phường, xã, thị trấn.
+ Là thành viên của Tổ tự quản giảm nghèo, Tổ vượt nghèo hoặc Tổ hợp tác sản xuất kinh doanh của những hộ nghèo vừa vượt chuẩn nghèo.
+ Có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 140/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về chương trình giảm nghèo bền vững của thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
|
Mẫu số 1/V-TQGN (Lập 3 bản: Hộ vay giữ 1 bản; Ban GNTHK phường-xã giữ 1 bản; Ngân hàng quản lý quỹ XĐGN giữ 01 bản) |
Thành phố Hồ Chí Minh Quận-Huyện: Phường-Xã: Khu phố-Ấp: Tổ TQGN: Hồ sơ số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO |
Kính gửi: Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã: ………..
1. Họ và tên người vay: ____________________, Nam, nữ: ______ Sinh năm: ______
- CMND số __________________Ngày cấp: _________ Nơi cấp: ________________
- Mã số hộ nghèo:______________________________________________________
- Địa chỉ thường trú:____________________________________________________
- Nghề nghiệp chính:____________________________________________________
2. Họ tên người thừa kế:______________________ , Nam, nữ: _____Sinh năm: ____
- CMND số __________________Ngày cấp: _________ Nơi cấp: ________________
- Quan hệ với người vay:_________________________________________________
3. Có tư liệu sản xuất:
- Đất, ruộng, vườn, chuồng, trại (m2):_______________________________________
- Vật nuôi, cây trồng:____________________________________________________
- Công cụ sản xuất:_____________________________________________________
- Lao động trong hộ: ____________________________________________________
- Vốn tự có:___________________________________________________________
Đề nghị: Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã _________ cho chúng tôi vay số tiền ___________ đồng (bằng chữ)____________________________________________
để dùng vào mục đích ________________________________________________
4. Thời hạn vay: _______ tháng; trả nợ vốn gốc và lãi (0,5%/tháng) theo cách:
4.1. Trả góp (vốn gốc và lãi):
- Hàng ngày □ |
- Hàng tuần □ |
- Hàng tháng □ |
- Hàng quý □ |
4.2. Trả vốn gốc 1 lần vào cuối kỳ và trả lãi hàng tháng □
4.3. Trả vốn gốc và lãi 01 lần vào cuối kỳ □
4.4. Hình thức thỏa thuận khác:_________________________________________________
Chúng tôi cam kết tham gia sinh hoạt trong tổ tự quản giảm nghèo theo quy định; sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả vốn và lãi đúng hạn và chấp hành đúng quy chế quản lý và sử dụng quỹ XĐGN thành phố, nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày… tháng … năm 20… |
- QUẬN-HUYỆN - PHƯỜNG - XÃ - KHU PHỐ-ẤP - TỔ TỰ QUẢN GIẢM NGHÈO |
Mẫu số 2/V-TQGN Lập 2 bản: Tổ trưởng TQGN giữ 1 bản Ban GNTHK P-X lưu hồ sơ 01 bản |
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
Tại cuộc họp các thành viên tổ TQGN vào ngày ---/ --- /---; với số lượng --- người dự họp/ tổng số --- thành viên tổ đã bình xét các hộ nghèo thành viên xin vay vốn của Quỹ XĐGN phường - xã.
Tập thể tổ thống nhất đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
S T T |
Họ và tên |
Mã số Hộ |
Đề nghị của Tổ TQGN |
Xét duyệt của ban XĐGN và làm việc P-X (theo biên bản số --/BB-XĐGN ngày --/--/--) |
Phần ký nhận tiền vay của Hộ. Ngày--- tháng--- năm |
||||
|
|
|
Số tiền vay (đồng) |
Thời hạn vay (tháng) |
Số tiền (đồng) |
Thời hạn (tháng) |
Số chứng từ chi |
Số tiền vay (đồng) |
Người nhận tiền ký tên |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến cam kết của tổ TQGN Tập thể tổ thống nhất và có trách nhiệm giúp đỡ các thành viên hộ nghèo vay vốn trên đây sử dụng vốn vay đúng mục đích và đôn đốc nhau trả nợ gốc và lãi theo đơn vay của từng thành viên vay vốn cam kết. Ngày --- tháng --- năm--- TM.Tổ tự quản giảm nghèo Tổ trưởng |
Ý kiến thẩm định của cán bộ chuyên trách GNTHK
Ngày --- tháng --- năm--- |
Ý kiến phê duyệt của Ban GNTHK phường - xã Đã họp cho vay theo biên bản số --- /BB-XD.V.XĐGN
Ngày --- Tháng --- năm--- TM. Ban GNTHK P-X (ký tên và đóng dấu) |
Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình "Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030" Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tinh Hà Nam Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Xây dựng Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành Trung tâm giáo dục nghề nghiệp của huyện Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND Quy định một số nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2016 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND bãi bỏ một phần điểm a, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí không có khả năng kinh doanh và bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện chế độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với Xe máy điện Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung một số loại Giấy phép Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi, nguyên tắc sử dụng kinh phí và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày truyền thống, ngày thành lập Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hộ tịch; một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hộ tịch, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công nhận đô thị Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu là đô thị loại V Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2015 - 2016 Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở khu vực phường Phú Thạnh và phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Di sản Văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định thang bảng điểm xét duyệt đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định 2282/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/09/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2014 Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 140/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳ Hợp năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 140/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Quyết định 140/2006/QĐ-UBND Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyên dương, khen thưởng và chính sách sử dụng thủ khoa xuất sắc tốt nghiệp các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 77/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 08/12/2008
Quyết định 140/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 25/11/2010