Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô quản lý và giao lại đất hoặc cho thuê đất (thuộc khu vực xây dựng công trình Khơi thông, hoàn trả dòng chảy Lạch Tre trên sông Bù Lu, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế) do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: 1119/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 15/06/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1119/QĐ-UBND  

Huế, ngày 15 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ GIAO CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CHÂN MÂY - LĂNG CÔ QUẢN LÝ VÀ GIAO LẠI ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT (THUỘC KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHƠI THÔNG, HOÀN TRẢ DÒNG CHẢY LẠCH TRE TRÊN SÔNG BÙ LU, XÃ LỘC VĨNH, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/04/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/04/2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô tại Tờ trình số 224/TTr-KKT ngày 26/5/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô quản lý và giao lại đất hoặc cho thuê đất (thuộc khu vực xây dựng công trình Khơi thông, hoàn trả dòng chảy Lạch Tre trên sông Bù Lu, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế).

(có Phương án tổng thể kèm theo)

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. 

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Phú Lộc; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Lộc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, các hộ gia đình bị thu hồi đất trong khu vực dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP, M.H.Tuân;
- Lưu: VT, NĐ, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ

VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ GIAO CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CHÂN MÂY - LĂNG CÔ QUẢN LÝ VÀ GIAO LẠI ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT (THUỘC KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHƠI THÔNG, HOÀN TRẢ DÒNG CHẢY LẠCH TRE TRÊN SÔNG BÙ LU, XÃ LỘC VĨNH, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ)
(Kèm theo Quyết định số: 1119/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Về thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

- Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/4/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/04/2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 2803/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về giá các loại đất năm 2010 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Về thực hiện dự án, công trình

- Quyết định số 150/QĐ-KKT ngày 05/11/2009 của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Khơi thông, hoàn trả dòng chảy Lạch Tre trên sông Bù Lu;

- Hồ sơ đo vẽ địa chính do Trung tâm Tư vấn đầu tư và Dịch vụ việc làm thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô lập.

II. PHẠM VI GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

Phạm vi giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích khu đất quy hoạch tại thôn Cảnh Dương, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc với tổng diện tích là 178.280,0 m2, được thể hiện tại Bản đồ địa chính khu đất tỷ lệ 1/2000 do Trung tâm Tư vấn đầu tư và Dịch vụ việc làm thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô lập.

Giới hạn của khu đất cần giải phóng mặt bằng được thể hiện bằng các cọc mốc đã được chôn sẵn. Quy cách cọc mốc giải phóng mặt bằng: Cọc kích thước 12x12x100cm, bằng bê tông cốt thép M200 đúc sẵn; Phần chôn dưới đất 60cm; Phần cọc nổi phía trên được quét sơn; Phần mặt chính nhìn ra phía ngoài ghi chữ “Mốc GPMB”. Cọc mốc được chôn thẳng đứng và đối xứng qua tim tuyến.

III. KHỐI LƯỢNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

1. Diện tích đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ: 178.280,0 m2, bao gồm:

STT

Loại đất

Mã hiệu

Diện tích đất thu hồi (m2)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG:

 

178.280,0

 

 

Trong đó:

 

 

 

I

Đất nông nghiệp

 

107.648,0

 

1

Đất trồng cây hàng năm

 

3.247,0

 

a

Đất trồng lúa

LUC

90,0

 

b

Đất trồng cây hàng năm khác

BHK

3.157,0

 

2

Đất trồng cây ăn quả lâu năm

LNQ

3.403,0

 

3

Đất trồng rừng sản xuất

RST

18.761,0

 

4

Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn

TSL

82.237,0

 

II

Đất phi nông nghiệp

 

70.632,0

 

1

Đất thủy lợi

DTL

755,0

 

2

Đất sông ngòi, kênh rạch, suối

SON

57.429,0

 

3

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

12.448,0

 

III

Đất chưa sử dụng

BCS

0,0

 

2. Đối tượng bị ảnh hưởng: 11 đối tượng, trong đó:

- Về tổ chức: 01 đối tượng (UBND xã Lộc Vĩnh)

- Về hộ gia đình, cá nhân: 10 đối tượng.

3. Khối lượng nhà ở phải di dời: 02 hộ

4. Khối lượng các hộ tái định cư: 02 hộ

5. Khối lượng lăng, mộ phải di dời: Không có

6. Khối lượng các công trình HTKT phải tháo dỡ, di dời: Không có

IV. PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

1. Phương án bồi thường, hỗ trợ

a) Đối với đất:

Khu vực cần giải phóng mặt bằng nằm trong vùng quy hoạch xây dựng của Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các hộ dân được đền bù về đất cũng nằm trong vùng quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nên không có quỹ đất để bồi thường, bố trí sản xuất nông nghiệp cũng như các nhu cầu sản xuất kinh doanh khác; Vì vậy, không áp dụng phương thức đất đổi đất mà áp dụng bồi thường thiệt hại bằng tiền về đất đối với diện tích đất hợp pháp.

Đơn giá bồi thường thiệt hại về đất được áp dụng theo Quyết định số 2803/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về giá các loại đất năm 2010 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

Nguyên tắc và điều kiện được bồi thường: Thực hiện theo các Điều 7, 8, Chương II Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/4/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.

b) Tài sản trên đất:

Áp dụng bồi thường 100% giá trị thiệt hại về tài sản là cây cối, vật nuôi, nhà cửa, vật kiến trúc, … có tính hợp pháp của hộ gia đình và cá nhân bị ảnh hưởng trong phạm vi giải phóng mặt bằng nêu trên.

Nguyên tắc và đơn giá bồi thường về tài sản trên đất được áp dụng theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/04/2010 và Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/5/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

Trường hợp đang triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ nhưng có quy định mới về đơn giá áp dụng thì căn cứ văn bản quy định mới đó để thay đổi hoặc điều chỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

c) Phần hỗ trợ: Gồm các chế độ áp dụng cho người sử dụng đất đã được Nhà nước giao khi bị thu hồi, diện các gia đình chính sách xã hội, diện di chuyển nhà ở, chính sách hỗ trợ diện thu hồi đất …v.v… đều được thực hiện đúng theo các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/4/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Phương án tái định cư:

Trong phạm vi GPMB có 02 hộ gia đình phải di chuyển chỗ ở nên phải thực hiện di dời tái định cư; Kế hoạch bố trí 02 hộ này vào Khu tái định cư Lộc Vĩnh.

Các chính sách, chế độ tái định cư được áp dụng theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 10/4/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

V. TỔNG MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

Tổng mức bồi thường, hỗ trợ ước tính: 8.191.171.090 đồng, cụ thể:

STT

Tên loại chi phí đền bù

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá (đ)

Hệ số xây dựng

Thành tiền (đ)

Ghi chú

I

Đền bù về đất

 

 

 

 

1.421.256.260

 

1

Đất trồng lúa

m2

90,0

14.500

1,00

1.305.000

bq vị trí 2

2

Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm

m2

3.157,0

14.500

1,00

45.776.500

bq vị trí 2

3

Đất nuôi trồng thủy sản

m2

82.237,0

14.500

1,00

1.192.436.500

bq vị trí 2

4

Đất nông nghiệp trồng rừng sản xuất

m2

18.761,0

2.700

1,00

50.654.700

bq vị trí 2

5

Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn

m2

3.403,0

16.500

1,00

56.149.500

Cụm dân cư KV2

6

Hỗ trợ 60% giá trị đất ở nông thôn trên diện tích đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn

m2

3.403,0

22.020

1,00

74.934.060

KV2, vị trí 2

II

Đền bù hoa màu, tài sản trên đất

 

 

 

 

2.103.531.830

 

1

Nhà ở nhóm D

m2

200,0

900.000

1,08

194.400.000

 

2

Sân ximăng

m2

100,0

90.000

1,08

9.720.000

 

3

Cây ăn quả, cây lâu năm trồng phân tán ở đất vườn nhà

cây

1.500

150.000

1,00

225.000.000

đơn giá bq tạm tính

4

Cây tràm trồng phân tán (D=7-<10cm)

cây

2.000

43.100

1,00

86.200.000

 

5

Rừng sản xuất (Tràm fi 7 ≤ 10 cm)

ha

1,8761

50.300.000

1,00

94.367.830

 

6

Giếng khoan

ms

18,0

181.000

1,00

3.258.000

 

7

Giếng xây có đường kính > 2,0m

ms

15,0

688.000

1,00

10.320.000

 

8

Khối lượng đào đắp hồ nuôi trồng thủy sản

m3

82.237,0

18.000

1,00

1.480.266.000

 

III

Chi phí hỗ trợ

 

 

 

 

3.764.154.000

 

1

Hỗ trợ di chuyển chỗ ở

hộ

2

3.000.000

1,00

6.000.000

dưới 5 km

2

Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống

suất

10

3.240.000

1,00

32.400.000

hỗ trợ 12 tháng/suất

3

Hỗ trợ thuê nhà tạm cư

hộ

2

3.600.000

1,00

7.200.000

hỗ trợ 6 tháng/hộ

4

Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp

suất

85.484

43.500

1,00

3.718.554.000

3 lần giá đất NoN bị thu hồi

IV

Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

CT

7313545090

0,020

1,00

146.271.000

 

V

Chi phí đo đạc

 

 

 

 

24.603.000

 

VI

Chi phí khác, dự phòng (10%)

CT

7313545090

0,10

1,00

731.355.000

 

 

TỔNG CỘNG (I+…+V)

 

 

 

 

8.191.171.090

 

VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Vốn Ngân sách Nhà nước.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian và kế hoạch thực hiện

Trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định tại các Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Điều 20, 22, 26, 27, 28, 29 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.

Kế hoạch thời gian cụ thể:

- Tổ chức họp dân, thông báo thu hồi đất thực hiện dự án cho các đối tượng có liên quan; tổ chức kê khai tài sản bị ảnh hưởng; kiểm kê áp giá bồi thường, hỗ trợ: Đến ngày 25/6/2010.

- Trình duyệt phương án chi tiết và tiến hành chi trả bồi thường, hỗ trợ: Đến ngày 25/7/2010.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan

a) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Phú Lộc: Trên cơ sở phương án được duyệt, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Phú Lộc chủ trì phối hợp với chủ đầu tư tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đảm bảo kế hoạch triển khai dự án; Trong quá trình thực hiện có trách nhiệm thông báo, tuyên truyền các thông tin cần thiết đến người dân, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của họ để đảm bảo quyền lợi của người dân cũng như tiến độ thực hiện phương án chung.

b) Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Lộc:

- Để việc tổ chức thực hiện phương án có hiệu quả và nhanh chóng giải phóng mặt bằng thi công công trình, đơn vị cử cán bộ tham gia, phối hợp cùng Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Phú Lộc.

- Làm việc cụ thể với Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô về các thủ tục thu hồi đất, thuê đất theo quy định.

3. Giám sát phương án: Để thực sự đảm bảo quyền lợi của người dân bị ảnh hưởng của công trình, trong giai đoạn thực thi cần thiết lập một hệ thống giám sát chặt chẽ bao gồm đại diện các cơ quan hữu quan và đại diện những hộ dân bị ảnh hưởng, chính họ sẽ là những người giám sát chặt chẽ và có hiệu quả nhất.

VIII. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Mục đích: Để đảm bảo cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có kiến nghị, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Phú Lộc là nơi tiếp dân và là nơi giải quyết các thắc mắc của dân bất kỳ một vấn đề nào liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, định canh của dự án.

2. Phương pháp giải quyết:

- Thủ tục khiếu nại, tố cáo phải tuân thủ theo đúng Luật khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH01 được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký công bố ban hành bằng Lệnh số 09L/CTN ngày 11/12/1998.

- Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu nại theo quy định của Pháp luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại và trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 138 của Luật Đất đai năm 2003 và Điều 162, 163, 164, 165 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc giải quyết lần đầu, nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án Nhân dân hoặc tiếp tục khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh là quyết định giải quyết cuối cùng.

+ Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án Nhân dân.

Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời gian đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định. Những hộ cố ý từ chối hay gây chậm trễ việc bàn giao mặt bằng xây dựng dự án, tùy theo mức độ vi phạm sẽ được các cấp chính quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

IX. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Báo cáo thường kỳ theo quý và năm hoặc đột xuất: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện Phú Lộc có trách nhiệm lập, báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND huyện Phú Lộc và Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

2. Báo cáo gồm các nội dung:

- Báo cáo về công tác tài chính kế toán: Thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các quy định về quản lý tài chính hiện hành.

- Báo cáo thống kê kế hoạch thực hiện bao gồm:

+ Kết quả, tiến độ thực hiện công tác GPMB.

+ Các vấn đề nảy sinh và đề xuất các biện pháp giải quyết.

+ Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới./.





Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012