Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 04/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Đặng Trọng Thăng |
Ngày ban hành: | 20/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 20 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005, năm 2009, năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 229/TTr-SNV ngày 20/02/2020 và Báo cáo số 373/BC-SNV ngày 09/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2020 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đoàn thể của tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
1. Quy định này quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Các nội dung về công tác thi đua, khen thưởng không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với công dân Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, gia đình, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam có thành tích xuất sắc, tiêu biểu góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng của tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng
1. Khen thưởng tổng kết năm.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thuộc Cụm, Khối thi đua của tỉnh, khi tổng kết năm công tác được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong phong trào thi đua thường xuyên của năm đó.
2. Đối với khen thưởng theo đợt (chuyên đề).
Phong trào thi đua theo đợt (chuyên đề) cấp nào phát động thì cấp đó xét khen thưởng và được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu, bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng phải có Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) để tổng hợp, theo dõi và kiểm tra;
b) Số lượng tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng phải căn cứ vào phạm vi, mức độ ảnh hưởng, thời gian thực hiện, hiệu quả và thành tích đạt được đồng thời bảo đảm cơ cấu phù hợp.
3. Đối với việc sơ kết, tổng kết phong trào thi đua theo đợt (chuyên đề) do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động thì Ban Chỉ đạo phong trào hoặc Cơ quan Thường trực giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả thực hiện phong trào, tổ chức bình xét và đề nghị khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua; Cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo hướng dẫn của Trung ương.
4. Đối với các tổ chức Hội (có tư cách pháp nhân) được đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân nhân dịp tổ chức Đại hội nhiệm kỳ (đã được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền) hoặc đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng dịp tổng kết năm cho tập thể, cá nhân thuộc tổ chức Hội có kết quả hoạt động xuất sắc, tiêu biểu, phạm vi ảnh hưởng lớn trong tỉnh.
5. Việc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh" và Bằng khen cho cá nhân phải bảo đảm tỷ lệ cơ cấu phù hợp, ưu tiên đối tượng là nữ và người lao động trực tiếp.
Điều 4. Những trường hợp không xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ và những quy định sau:
1. Đối với tập thể;
a) Không đăng ký tham gia thi đua, không phát động và tổ chức các phong trào thi đua, không tổ chức sơ kết, tổng kết năm theo quy định; không thực hiện chương trình công tác đã đăng ký với cấp có thẩm quyền;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị mới thành lập, thời gian hoạt động chưa đủ 12 tháng;
c) Cơ quan, đơn vị, địa phương chưa làm tốt công tác cải cách hành chính trong thời điểm đề nghị khen thưởng;
d) Tập thể hoặc tập thể có cá nhân vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của tỉnh, của ngành, địa phương, như: Không hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ; nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, y tế, các khoản nghĩa vụ và thu nộp khác do Nhà nước và tỉnh quy định; vi phạm pháp luật về giao thông, vi phạm quy định pháp luật về quản lý, sử dụng pháo, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; tiết lộ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật; cơ quan, đơn vị có người vi phạm chính sách dân số;
e) Người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (tập thể thuộc hoặc trực thuộc trong đơn vị vẫn được xét, đề nghị khen thưởng).
2. Đối với cá nhân:
a) Không đăng ký tham gia thi đua và các trường hợp được quy định tại Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
b) Có đơn, thư phản ánh của địa phương nơi cư trú về việc không chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; vi phạm chính sách dân số; vi phạm pháp luật về giao thông; tiết lộ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật; vi phạm quy định pháp luật về quản lý, sử dụng pháo, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
c) Người đứng đầu đơn vị có tập thể, cá nhân vi phạm theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
Điều 5. Đăng ký thi đua thường xuyên
Tập thể tham gia thi đua thường xuyên phải đăng ký tên phong trào thi đua, có chỉ tiêu phấn đấu và nội dung, giải pháp thực hiện.
Tờ trình đăng ký tham gia thi đua, kế hoạch tổ chức thực hiện các phong trào thi đua thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) trước ngày 28/02 hằng năm. Ngành giáo dục và đào tạo thuộc sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học, Cao đẳng gửi trước ngày 30/10 hằng năm.
Điều 6. Tổ chức phong trào thi đua
1. Hằng năm, căn cứ chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương phát động thi đua và xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức cụ thể:
a) Tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các thành viên thuộc Cụm, Khối thi đua, các phòng, ban trong đơn vị;
b) Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện phong trào để làm căn cứ bình xét thi đua giữa các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua; giữa các tập thể, cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.
2. Gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong quá trình tổ chức phong trào thi đua, chú trọng công tác chỉ đạo điểm, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện và coi việc phát hiện, bồi dưỡng, tổng kết, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới, cách làm hay là nhiệm vụ trọng tâm.
Điều 7. Tổ chức đánh giá, chấm điểm, bình xét thi đua
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương và các Cụm, Khối thi đua thực hiện nghiêm túc việc sơ kết, tổng kết phong trào thi đua. Định kỳ 6 tháng và kết thúc năm công tác, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, Trưởng Cụm, Trưởng Khối thi đua tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua với Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Hằng năm, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có trách nhiệm tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc ở huyện, thành phố. Việc đánh giá, xếp loại thông qua các tiêu chí chấm điểm và được xếp thứ tự thi đua từ 1 đến hết (không xếp A, B, C).
Thời gian gửi kết quả xếp loại thi đua đối với các cơ quan, đơn vị về huyện, thành phố chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hằng năm. Sở Giáo dục và Đào tạo gửi kết quả xếp loại thi đua ngành giáo dục và đào tạo về huyện, thành phố chậm nhất 30 tháng 6 hằng năm.
2. Các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua tự chấm điểm thi đua của đơn vị (theo quy định của Cụm, Khối thi đua) gửi về Trưởng Cụm, Trưởng Khối thi đua để làm cơ sở bình xét thi đua. Cụm, Khối thi đua tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả xếp loại thi đua gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) trước ngày 31/12 hằng năm (riêng Khối thi đua thuộc ngành giáo dục và đào tạo gửi về trước ngày 10/7 hằng năm).
Điều 8. Danh hiệu "Lao động tiên tiến"
Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 4 của quy định này).
Điều 9. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hằng năm cho cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong số những cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2. Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 10. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”
1. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” được xét tặng hằng năm cho cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong tổng số những cá nhân có ba lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp bộ để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” phải được Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học cấp tỉnh, cấp bộ công nhận, nghiệm thu, được áp dụng mang lại hiệu quả cao trong công tác, lao động, sản xuất, kinh doanh, có tác dụng và ảnh hưởng trên phạm vi toàn tỉnh.
Trường hợp cá nhân có Bằng lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc đạt giải Đặc biệt, giải Nhất, giải Nhì, giải Ba trong Hội thi sáng tạo khoa học - công nghệ và kỹ thuật cấp tỉnh được xem xét thay thế sáng kiến cấp tỉnh.
Điều 11. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hằng năm vào dịp tổng kết năm công tác cho tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 28 Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 12. Danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc"
1. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" được xét tặng hằng năm vào dịp tổng kết năm công tác cho tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Điều 27 Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc":
a) Đối với cấp tỉnh gồm: Phòng, ban, đơn vị và tương đương thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
b) Đối với cấp huyện gồm: Phòng, ban, đơn vị và tương đương thuộc và trực thuộc huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Các đơn vị thuộc và trực thuộc trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện cấp tỉnh, cấp huyện; các đơn vị thuộc và trực thuộc một số Trung tâm có quy mô lớn trực thuộc sở;
d) Doanh nghiệp (trừ các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty), các đơn vị thuộc và trực thuộc như phòng, ban, công ty.
Điều 13. Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh được xét tặng hằng năm vào dịp tổng kết năm công tác cho tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ gồm:
1. Đơn vị xếp thứ Nhất hoặc xếp thứ Nhì Cụm, Khối thi đua.
2. Tặng Cờ "Gương mẫu mọi mặt” cho cơ quan, đơn vị, địa phương tiêu biểu trong số những cơ quan, đơn vị, địa phương được huyện, thành phố, sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh công nhận đạt danh hiệu đơn vị “Gương mẫu về mọi mặt” 03 năm liên tục;
3. Tặng Cờ "Chính quyền trong sạch vững mạnh" cho xã, phường, thị trấn tiêu biểu nhất của mỗi huyện, thành phố được công nhận đạt tiêu chuẩn “Chính quyền trong sạch vững mạnh” cấp tỉnh theo quy định tại Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Đơn vị có thành tích xuất sắc, tiêu biểu dẫn đầu phong trào thi đua.
Điều 14. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, thôn, tổ dân phố văn hóa
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, thôn, tổ dân phố văn hóa ở xã, phường, thị trấn được xét tặng hằng năm cho gia đình, thôn, tổ dân phố đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 29 và Điều 30 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Mục 3. HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG KHEN THƯỞNG
Điều 15. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho:
1. Tập thể, cá nhân, gia đình có thành tích xuất sắc, tiêu biểu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
2. Đơn vị xếp thứ Nhì hoặc xếp thứ Ba Cụm, Khối thi đua;
3. Xã, phường, thị trấn tiêu biểu được công nhận đạt tiêu chuẩn “Chính quyền trong sạch vững mạnh” cấp tỉnh;
4. Xã được công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hoặc nông thôn mới nâng cao;
5. Nông dân “Sản xuất, kinh doanh giỏi” là nông dân đạt các tiêu chuẩn sau: Có mô hình phát triển ổn định từ 02 năm trở lên với thu nhập hằng năm trên 200 triệu đồng, đã hướng dẫn và phổ biến kiến thức, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh cho ít nhất 05 gia đình, tạo việc làm cho từ 10 lao động trở lên có thu nhập ổn định, đảm bảo vệ sinh môi trường;
6. Công nhân "Lao động giỏi, lao động sáng tạo" là công nhân trực tiếp lao động, có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật được ứng dụng trong thực tiễn giúp tiết kiệm nguyên liệu, chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh mang lại giá trị kinh tế trên 100 triệu đồng mỗi năm;
7. Tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc, đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực (theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ) gồm:
a) Có hành động dũng cảm trong cứu hộ, cứu nạn (cứu người và tài sản), hành động dũng cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Có thành tích đặc biệt trong lao động, sản xuất, kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao;
c) Tập thể, cá nhân đoạt Huy chương hoặc đoạt giải Đặc biệt, giải Nhất, giải Nhì, giải Ba cuộc thi cấp quốc gia, cấp quốc tế, gồm: Học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh, sinh viên; tập thể, diễn viên, nhạc công đoàn nghệ thuật của tỉnh; cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ thuật hoặc tác phẩm báo chí, truyền hình; vận động viên, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện;
d) Cá nhân là chủ nhiệm đề tài đoạt giải Đặc biệt, giải Nhất, giải Nhì cuộc thi sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Thái Bình và Hội thi Sáng tạo Khoa học - Công nghệ và Kỹ thuật tỉnh Thái Bình.
8. Gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trị giá từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng.
Mục 4. BẰNG CÔNG NHẬN, BẰNG GHI CÔNG
Điều 16. Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hoặc nâng cao là hình thức ghi nhận (không kèm theo tiền thưởng) của Ủy ban nhân dân tỉnh cho xã đạt chuẩn Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 17. Bằng Ghi công là hình thức ghi nhận (không kèm theo tiền thưởng) của Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể, cá nhân, gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trị giá từ 20 triệu đến dưới 100 triệu đồng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, điều chỉnh, bổ sung Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh.
Điều 19. Tổ chức Cụm, Khối thi đua
Cụm, Khối thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, điều chỉnh, bổ sung, gồm:
1. Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các doanh nghiệp và Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh (gọi tắt là Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh).
2. Cụm, Khối thi đua thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý hoặc hoạt động ở địa phương (gọi tắt là Cụm, Khối thi đua thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương).
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương lập danh sách các đơn vị tham gia Cụm, Khối thi đua thuộc và trực thuộc hướng dẫn tổng kết, đánh giá, bình xét khen thưởng.
3. Hằng năm, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, điều chỉnh, bổ sung các Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đề nghị của các Cụm, Khối thi đua.
Điều 20. Hoạt động của Cụm, Khối thi đua
1. Hằng năm các Cụm, Khối thi đua có trách nhiệm bầu đơn vị Trưởng Cụm, Phó Trưởng Cụm, Trưởng Khối, Phó Trưởng khối thi đua.
Trưởng Cụm, Khối thi đua có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị thành viên xây dựng và ban hành quy chế hoạt động, tổ chức phong trào thi đua của Cụm, Khối thi đua, bảo đảm nền nếp, hiệu quả.
2. Cụm, Khối thi đua hằng năm tổ chức phát động thi đua và ký giao ước thi đua ngay từ đầu năm công tác. Sơ kết, tổng kết các hoạt động của Cụm, Khối thi đua. Bình xét thi đua và đề nghị khen thưởng cho các tập thể xuất sắc, tiêu biểu.
Các đơn vị tham gia Cụm, Khối thi đua có trách nhiệm động viên, khuyến khích các tập thể, cá nhân trong đơn vị tích cực tham gia các phong trào thi đua và các nội dung cam kết thi đua.
3. Danh sách đơn vị Trưởng Cụm, Phó Trưởng Cụm, Trưởng Khối, Phó Trưởng khối và kết quả bình xét thi đua gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trước ngày 20/01 hằng năm (riêng Cụm, Khối thi đua ngành Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/7 hằng năm).
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh ra thông báo công nhận Trưởng Cụm, Phó Trưởng Cụm, Trưởng Khối, Phó Trưởng khối thi đua hằng năm.
Điều 21. Bình xét thi đua và đề nghị khen thưởng
1. Bình xét thi đua
Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh bình xét 01 đơn vị xếp thứ Nhất, 01 đơn vị xếp thứ Nhì và 20% đơn vị xếp thứ Ba trên tổng số thành viên còn lại.
Cụm, Khối thi đua thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương bình xét 01 đơn vị xếp thứ Nhất và 20% đơn vị xếp thứ Nhì trên tổng số thành viên còn lại.
2. Khen thưởng
a) Cờ thi đua của Chính phủ xét và đề nghị cho: Đơn vị xếp thứ Nhất của Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh (trừ các đơn vị là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh); 01 xã, phường, thị trấn dẫn đầu khối thi đua; 01 đơn vị dẫn đầu khối thi đua thuộc lĩnh vực y tế; đơn vị dẫn đầu từng khối thi đua của ngành giáo dục và đào tạo;
b) Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh xét và đề nghị cho: Đơn vị xếp thứ Nhất của Cụm, Khối thi đua thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh xếp thứ Nhất của Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh; Đơn vị xếp thứ Nhì của Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh;
c) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét và đề nghị cho: Đơn vị xếp thứ Nhì của Cụm, Khối thi đua thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương; đơn vị xếp thứ Ba của Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh.
Mục 6. KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
Điều 22. Tập thể, cá nhân đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu "Anh hùng Lao động", Cờ thi đua của Chính phủ, danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc" (gọi chung là khen thưởng cấp Nhà nước) thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 23. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương trên địa bàn tỉnh trị giá từ 500 triệu đồng trở lên.
Mục 7. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH TRAO TẶNG TRÌNH TỰ, THỜI GIAN VÀ THỦ TỤC HỒ SƠ KHEN THƯỞNG
Điều 24. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng: Cờ thi đua, danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc", danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh"; Bằng khen, Bằng Công nhận và Bằng Ghi công.
2. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định tặng danh hiệu "Tập thể Lao động tiên tiến", danh hiệu "Lao động tiên tiến", danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" và Giấy khen.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định tặng danh hiệu thôn, làng, tổ dân phố văn hóa.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Gia đình văn hóa” và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
Điều 25. Tuyến trình khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ và các quy định sau:
1. Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh do đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng đề nghị khen thưởng cho các thành viên trong Cụm, Khối thi đua.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Đề nghị khen thưởng cho các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương; khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị có thành tích xuất sắc, tiêu biểu theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho tập thể, cá nhân, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sở Giáo dục và Đào tạo khen thưởng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho tập thể, cá nhân, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Sở Nội vụ xét và đề nghị tặng Cờ "Chính quyền trong sạch vững mạnh" của Ủy ban nhân dân tỉnh cho xã, phường, thị trấn được công nhận đạt tiêu chuẩn "Chính quyền trong sạch vững mạnh" cấp tỉnh tiêu biểu.
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho xã, phường, thị trấn được công nhận đạt tiêu chuẩn "Chính quyền trong sạch vững mạnh" cấp tỉnh.
5. Lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố thực hiện khen thưởng theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 26. Thời điểm xét khen thưởng và thời gian nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Thời điểm xét khen thưởng:
a) Cụm, Khối thi đua, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương tiến hành việc xét, đề nghị khen thưởng vào dịp tổng kết năm công tác;
b) Khối thi đua các trường Đại học, Cao đẳng và các thành viên tiến hành việc xét, đề nghị khen thưởng vào dịp tổng kết năm học;
c) Các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo xét, đề nghị khen thưởng vào dịp tổng kết năm học.
2. Thời gian nhận hồ sơ:
a) Đối với khen thưởng tổng kết năm: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trước ngày 10/01 hằng năm. Các trường Đại học, Cao đẳng, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình hồ sơ khen thưởng cho ngành giáo dục và đào tạo trước ngày 20/7 hằng năm;
b) Đối với khen thưởng đột xuất: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng kịp thời cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đột xuất bảo đảm thời gian nhanh nhất.
c) Đối với khen thưởng theo đợt (chuyên đề): Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương xét chọn và lập hồ sơ đề nghị khen thưởng khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.
Điều 27. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 45, Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52 và Điều 57 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ và bộ thủ tục hành chính về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định hiện hành.
Mục 8. HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN, HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
Điều 28. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh là Cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng, số lượng, cơ cấu, thành phần thực hiện theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Hoạt động theo quy chế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 29. Trách nhiệm của Cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
Cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm:
1. Lấy ý kiến nhân dân trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh trong thời gian 10 ngày làm việc trước khi họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Trước khi họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phải gửi hồ sơ xin ý kiến của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy đối với tập thể, cá nhân đề nghị tặng thưởng Huân chương các loại, danh hiệu "Anh hùng Lao động" và danh hiệu"Chiến sỹ thi đua toàn quốc"; gửi hồ sơ xin ý kiến của Thanh tra tỉnh đối với các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.
Điều 30. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
1. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng và thành viên của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở quyết định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng để tham mưu cho cấp ủy Đảng và chính quyền về công tác thi đua, khen thưởng.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở:
a) Định kỳ đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn;
b) Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách về thi đua, khen thưởng;
c) Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương, tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo thẩm quyền và trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 31. Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học của tỉnh xét duyệt, công nhận đề tài, sáng kiến làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” và đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 9 Điều 45 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ và Điều 6 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ.
Điều 32. Căn cứ Quy định này và các văn bản hiện hành về công tác thi đua, khen thưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương xây dựng hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng phù hợp với tình hình thực tiễn bảo đảm việc thực hiện có hiệu quả.
Điều 33. Giao Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Sở Nội vụ:
1. Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thực hiện Quy định này.
2. Hằng năm căn cứ vào tình hình thực tế hướng dẫn cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương về cơ cấu, số lượng đề nghị khen thưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương phản ánh về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 03/2006/CT-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung giá đất ở đô thị của một số tuyến đường vào Mục III, Bảng số 7 của Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2006/QĐ-UBND và 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 981/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Phụ lục tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá, phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Phà Bính Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bổ sung và đính chính Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND đính chính Quyết định 38/2016/QĐ-UBND mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất điều chỉnh của một số đoạn đường, tuyến đường, vị trí đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 227/2014/QĐ-UBND Quy định thu hút đầu tư theo quy hoạch đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi giao Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 9 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án Sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro- Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn “Chính quyền trong sạch vững mạnh” đối với xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý bến, phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2013, tỉnh Vĩnh Phúc – thực hiện Nghị quyết 87/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi phí và quản lý chi phí thuê dịch vụ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác xây mới để áp dụng tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên tuyến đường thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chí xác định và chính sách hỗ trợ đối với xã khó khăn giai đoạn 2012-2015 của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Nam Định Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013