Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 173/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 12/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2014/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII – KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6686/TTr-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 05/12/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Khung mức thu các khoản phí tại Phụ lục I kèm theo.
2. Khung mức thu các khoản lệ phí tại Phụ lục II kèm theo.
3. Đối tượng nộp và đơn vị thu phí, lệ phí tại Phụ lục III kèm theo.
4. Đối tượng không thu, miễn, giảm phí và lệ phí thực hiện theo quy định của Trung ương. Các trường hợp không thu, miễn, giảm phí và lệ phí khác, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Tỷ lệ trích để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí (đơn vị ủy quyền thu phí, lệ phí) tại Phụ lục IV kèm theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung đã được thông qua trên và mức thu hiện hành, quyết định mức thu cụ thể, đối tượng nộp, đơn vị thu, tỷ lệ (%) trích để lại đối với từng khoản phí, lệ phí để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết này thay thế quy định thu phí, lệ phí quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh gồm: Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007, số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007, số 10/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008, số 05/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009, số 18/2010/NQ-HĐND ngày 06/8/2010, số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010, số 03/2011/NQ-HĐND ngày 08/4/2011, số 12/2011/NQ-HĐND ngày 01/7/2011, số 52/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012, số 80/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012, số 83/2013/NQ-HĐND ngày 10/5/2013, số 87/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 88/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013, số 132/2014/NQ-HĐND ngày 14/3/2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 12/12/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015./.
|
CHỦ TỊCH |
KHUNG MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT |
TÊN PHÍ |
MỨC THU, KHUNG MỨC THU PHÍ |
A |
18 khoản phí do Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 |
|
1 |
Phí chợ |
|
1.1 |
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước |
|
a |
Hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ |
- Tối đa không quá 300.000 đồng/m2/tháng |
b |
Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày - Hoặc Tối đa không quá 150.000 đồng/xe (hoặc lô hàng hóa nhập chợ) |
1.2 |
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn viện trợ không hoàn lại |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước |
2 |
Phí qua đò |
|
a |
Đối với hành khách |
Tối đa không quá 20.000 đồng/người |
b |
Đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy |
Có thể thu thêm nhưng không quá 20.000 đồng/xe |
c |
Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên |
Mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/50kg hàng hóa |
d |
Trường hợp hàng hóa cồng kềnh |
Mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường |
3 |
Phí qua phà (Đối với phà thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Hành khách |
Tối đa không quá 10.000 đồng/người/lượt |
b |
Xe đạp, xe máy |
Tối đa không quá 15.000 đồng/xe/lượt |
c |
Xe thô sơ, súc vật kéo, xích lô |
Tối đa không quá 20.000 đồng/xe/lượt |
d |
Xe ô tô |
Tối đa không quá 700.000 đồng/xe/lượt |
4 |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
|
a |
Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở hè đường, lòng đường, lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị |
Tối đa không quá 20.000 đồng/xe/lần tạm dừng, đỗ và không quá 400.000 đồng/xe/tháng |
b |
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước phù hợp quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng bến, bãi, mặt nước |
- Các phương tiện vận tải trên bộ: Tối đa 400.000 đ/lần/phương tiện. - Các phương tiện vận tải thủy: Tối đa 400.000 đ/lần/phương tiện - Điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử: Tối đa 180.000 đồng/m2/năm - Trường hợp sử dụng bến, bãi, mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh: + Sử dụng bến, bãi: Tối đa 10.000 đ/m2/tháng + Sử dụng mặt nước: Tối đa 3.000đ/m2/tháng |
5 |
Phí vệ sinh |
|
a |
Đối với các cá nhân, hộ gia đình |
Tối đa 60.000 đ/hộ gia đình/tháng |
b |
Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp |
-Các hộ kinh doanh: Tối đa 300.000đ/hộ/tháng. - Trường học: Tối đa 500.000 đ/đơn vị/tháng - Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (không kết hợp sản xuất, kinh doanh dịch vụ), cơ quan HCSN, đảng, đoàn, lực lượng vũ trang: Tối đa 3.000.000 đ/đơn vị/tháng |
c |
Đối với các hộ gia đình kinh doanh ăn uống, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống |
- Theo lượng rác: Tối đa 250.000 đ/m3 - Hoặc theo mức ấn định: Tối đa 500.000đ/hộ/tháng; 2.000.000đ/cửa hàng ăn uống/tháng; 4.000.000 đ/khách sạn/tháng |
d |
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe |
- Theo lượng rác: Tối đa 250.000 đ/m3 - Hoặc theo mức ấn định: + Tàu thuyền thường xuyên cập bến: 500.000đ/phương tiện/tháng + Tàu thuyền vãng lai: 100.000 đ/phương tiện/lần + Chợ thành phố 300.000đ/điểm kinh doanh/tháng + Chợ phường, xã 100.000 đ/điểm kinh doanh/tháng + Bệnh viện: Tối đa 3.000.000đ/đơn vị/tháng + Cơ sở sản xuất: Tối đa 3.000.000 đ/đơn vị/tháng |
e |
Đối với các công trình xây dựng |
- Tối đa 0,05% giá trị xây lắp công trình |
6 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
6.1 |
Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư |
|
6.1.1 |
Phí lượt |
|
6.1.1.1 |
Ban ngày (Từ 06h - 22h) |
|
a |
Đối với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ thông thường |
|
a1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/lượt |
a2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 6.000 đồng/lượt |
a3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
a4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/lượt |
b |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ |
Tối đa không quá 70% mức thu phí đối với điểm, bãi trông giữ thông thường tại mục a |
c |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch |
|
c1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
c2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt |
c3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt |
c4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/lượt |
6.1.1.2 |
Ban đêm (Từ sau 22h - trước 06h sáng hôm sau) |
|
a |
Đối với các điểm, bãi trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ xe tại các trường học, chợ) |
|
a1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lượt |
a2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt |
a3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lượt |
a4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 75.000 đồng/lượt |
b |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện |
Tối đa không quá 70% mức thu phí đối với điểm, bãi trông giữ thông thường |
c |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch |
|
c1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lượt |
c2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/lượt |
c3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 45.000 đồng/lượt |
c4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 225.000 đồng/lượt |
6.1.1.3 |
Cả ngày và đêm |
Mức thu tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng mức thu phí ban đêm |
6.1.2 |
Phí tháng |
|
a |
Đối với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ) |
|
a1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 120.000 đồng/tháng |
a2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/tháng |
a3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 250.000 đồng/tháng |
a4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 1.350.000 đồng/tháng |
b |
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch. |
|
b1 |
Xe đạp |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/tháng |
b2 |
Xe đạp điện |
- Tối đa không quá 270.000 đồng/tháng |
b3 |
Xe máy (kể cả xe xích lô) |
- Tối đa không quá 540.000 đồng/tháng |
b4 |
Ô tô các loại |
- Tối đa không quá 2.700.000 đồng/tháng |
6.2 |
Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng không do Nhà nước đầu tư |
Mức thu phí tối đa không quá 2 lần mức thu quy định đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư |
7 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
Tối đa không không quá 1.500đ/m2 Miễn thu phí đối với phần diện tích đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn giao cho các đơn vị quản lý rừng |
8 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
|
a |
Đối với đất ở |
Không quá 7.500.000đồng/hồ sơ |
b |
Đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
9 |
Phí sử dụng cảng cá |
|
9.1 |
Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
a |
Tàu thuyền có công suất dưới 20CV |
Tối đa không quá 10.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
b |
Tàu thuyền có công suất từ 20 đến 50 CV |
Tối đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
c |
Tàu thuyền có công suất trên 50 đến 90 CV |
Tối đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
d |
Tàu thuyền có công suất trên 90 đến 200 CV |
Tối đa không quá 60.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
e |
Tàu thuyền có công suất trên 200 CV |
Tối đa không quá 100.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
9.2 |
Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
a |
Tàu thuyền có trọng tải dưới 5 tấn |
Tối đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
b |
Tàu thuyền có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
Tối đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
c |
Tàu thuyền có trọng tải từ trên 10 đến 100 tấn |
Tối đa không quá 100.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
d |
Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn |
Tối đa không quá 160.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
9.3 |
Đối với phương tiện vận tải |
|
a |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
Tối đa không quá 2.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
b |
Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 1 tấn |
Tối đa không quá 10.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
c |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
Tối đa không quá 20.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
d |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
Tối đa không quá 30.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
e |
Phương tiện vận tải có trọng tải từ trên 5 tấn đến 10 tấn |
Tối đa không quá 40.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
f |
Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn |
Tối đa không quá 50.000 đồng/cho 1 lần vào hoặc ra cảng |
9.4 |
Đối với hàng hóa qua cảng |
|
a |
Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
Tối đa không quá 20.000 đồng/tấn |
b |
Hàng hóa là Container |
Tối đa không quá 70.000 đồng/container |
c |
Các loại hàng hóa khác |
Tối đa không quá 8.000 đồng/tấn |
10 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
Tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu) |
11 |
Phí thư viện (Đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) |
|
11.1 |
Đối với thư viện tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
11.2 |
Đối với thư viện các huyện, thị xã, thành phố |
|
11.2.1 |
Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
|
a |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm |
b |
Thiếu nhi |
- Tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn |
11.2.2 |
Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác |
- Tối đa không quá 5 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
12 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1lần thẩm định |
13 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
|
13.1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Đối với danh lam thắng cảnh được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
|
a1 |
Tham quan chung Vịnh |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/lượt/người |
a2 |
Tham quan tại các điểm |
- Tối đa 100.000 đồng/lượt/người |
a3 |
Tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh: |
|
- |
Thời gian lưu trú 01 đêm |
- Tối đa 300.000 đồng/người |
- |
Thời gian lưu trú 02 đêm |
- Tối đa 525.000 đồng/người |
- |
Thời gian lưu trú 03 đêm |
- Tối đa 600.000 đồng/người |
b |
Danh lam thắng cảnh còn lại |
|
b1 |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người |
b2 |
Trẻ em |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
13.2 |
Phí tham quan di tích lịch sử (Đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người |
b |
Trẻ em |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
c |
Đối với di tích lịch sử được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13.2 này |
13.3 |
Phí tham quan công trình văn hóa (Đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý) |
|
13.3.1 |
Bảo tàng tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
13.3.2 |
Các công trình văn hóa khác |
|
a |
Người lớn |
- Tối đa không quá 40.000 đồng/lần/người |
b |
Trẻ em |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/lần/người |
c |
Đối với công trình văn hóa được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới |
- Tối đa không quá 2 lần mức thu tại điểm a và b Mục 13.3.2 này |
14 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
14.1 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức |
|
a |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
a1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 5 triệu đồng/1 báo cáo |
a2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 6,5 triệu đồng/1 báo cáo |
a3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 12 triệu đồng/1 báo cáo |
a4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 14 triệu đồng/1 báo cáo |
a5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo |
b |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
b1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 6,9 triệu đồng/1 báo cáo |
b2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 8,5 triệu đồng/1 báo cáo |
b3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 15 triệu đồng/1 báo cáo |
b4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 16 triệu đồng/1 báo cáo |
b5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo |
c |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
c1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 báo cáo |
c2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 9,5 triệu đồng/1 báo cáo |
c3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo |
c4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo |
c5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo |
d |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
d1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 7,8 triệu đồng/1 báo cáo |
d2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 9,5 triệu đồng/1 báo cáo |
d3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 17 triệu đồng/1 báo cáo |
d4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo |
d5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 24 triệu đồng/1 báo cáo |
e |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
|
e1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 8,1 triệu đồng/1 báo cáo |
e2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 10 triệu đồng/1 báo cáo |
e3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 18 triệu đồng/1 báo cáo |
e4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 20 triệu đồng/1 báo cáo |
e5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 25 triệu đồng/1 báo cáo |
f |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
|
f1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 8,4 triệu đồng/1 báo cáo |
f2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 10,5 triệu đồng/1 báo cáo |
f3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 19 triệu đồng/1 báo cáo |
f4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 20 triệu đồng/1 báo cáo |
f5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 26 triệu đồng/1 báo cáo |
g |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
|
g1 |
Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 5 triệu đồng/1 báo cáo |
g2 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng |
- Tối đa không quá 6 triệu đồng/1 báo cáo |
g3 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 10,8 triệu đồng/1 báo cáo |
g4 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng trở xuống |
- Tối đa không quá 12 triệu đồng/1 báo cáo |
g5 |
Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên |
- Tối đa không quá 15,6 triệu đồng/1 báo cáo |
14.2 |
Báo cáo thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức |
15 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
15.1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
a |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 400.000 đồng/1 đề án |
b |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
15.2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
Đối với đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
15.3 |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
a |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
b |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
c |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
d |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
15.4 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
16 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 400.000 đồng/1 báo cáo |
b |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 1.400.000 đồng/1 báo cáo |
c |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 3.400.000 đồng/1 báo cáo |
d |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
- Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1 báo cáo |
e |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Mức thu tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
17 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
- Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ |
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định trên |
18 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
a |
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng |
- Tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận |
b |
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
- Tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận |
B |
06 khoản phí được hướng dẫn theo các văn bản riêng của Trung ương |
|
|
||
a |
Đối với xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100cm3 |
Tối đa không quá 100.000đ/xe/năm |
b |
Đối với xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100cm3 |
Tối đa không quá 150.000đ/xe/năm |
20 |
Phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu) |
|
20.1 |
Phí đấu giá |
|
a |
Giá trị tài sản bán được dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
b |
Giá trị tài sản bán được từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
c |
Giá trị tài sản bán được từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
d |
Giá trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
e |
Giá trị tài sản bán được trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
20.2 |
Phí tham gia đấu giá tài sản |
|
a |
Giá khởi điểm của tài sản từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 đồng/hồ sơ |
b |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 đồng/hồ sơ |
c |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 đồng/hồ sơ |
d |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đồng/hồ sơ |
e |
Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng trở lên |
500.000 đồng/hồ sơ |
20.3 |
Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
|
a |
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
|
a1 |
Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 đồng/hồ sơ |
a2 |
Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đồng/hồ sơ |
a3 |
Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 500 triệu đồng |
500.000 đồng/hồ sơ |
b |
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi điểm a trên |
|
b1 |
Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 đồng/hồ sơ |
b2 |
Diện tích đất từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 đồng/hồ sơ |
b3 |
Diện tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 đồng/hồ sơ |
b4 |
Diện tích đất từ trên 5 ha |
5.000.000 đồng/hồ sơ |
21 |
Phí dự thi, dự tuyển (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
|
a |
Thi tuyển sinh vào trung học phổ thông và bổ túc trung học: |
Bãi bỏ thu phí đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học |
b |
Thi tuyển vào các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học. |
Thực hiện theo quy định tại các văn bản Chính phủ hoặc Bộ Tài chính quy định |
22 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) |
30.000 đồng/trường hợp |
23 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản; |
|
23.1 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh |
||
24 |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu |
|
24.1 |
Các phương tiện vận tải trên bộ |
|
24.1.1 |
Phương tiện vận tải chở khách |
|
- |
Xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi |
20.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe chở khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi |
30.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe chở khách từ 31 chỗ ngồi trở lên |
50.000 đ/lượt phương tiện |
24.1.2 |
Phương tiện vận tải vào giao nhận hàng tại khu vực cửa khẩu. |
|
- |
Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn |
40.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
60.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, container 20’ |
80.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Xe ô tô có trọng tải từ 20 tấn trở lên, container 40’ |
100.000 đ/lượt phương tiện |
24.2 |
Các phương tiện vận tải thủy. |
|
24.2.1 |
Đối với tàu thuyền vào giao nhận hàng tại các bến (kể cả các tàu nước ngoài) |
|
- |
Thuyền, mủng có trọng tải dưới 2 tấn |
3.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn |
6.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
10.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn |
15.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn |
20.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn |
30.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 100 tấn đến 150 tấn |
40.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 150 tấn đến 200 tấn |
50.000 đ/lượt phương tiện |
- |
Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 200 tấn |
100.000 đ/lượt phương tiện |
24.2.2 |
Tàu, thuyền Trung Quốc vào thu mua hải sản |
200.000 đ/lượt phương tiện |
24.3 |
Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan |
|
24.3.1 |
Xe ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại (tương đương công năng như xe ô tô, xe chuyên dùng) |
1.000.000 đ/chiếc |
24.3.2 |
Lá thuốc lá và nguyên liệu để sản xuất thuốc lá |
150.000 đ/tấn hoặc đ/m3 |
24.3.3 |
Thuốc lá điếu |
4.000 đ/kiện (1kiện= 50 tút) |
24.3.4 |
Rượu |
5.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 2.500.000 đ/container 20’ |
24.3.5 |
Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh |
115.000 đ/tấn |
24.3.6 |
Xăng dầu |
50.000 đ/tấn |
24.3.7 |
Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại |
3.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 1.500.000 đ/container 20’ |
24.3.8 |
Săm, lốp ô tô các loại |
3.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 1.500.000 đ/container 20’ |
24.3.9 |
Cây cảnh các loại và Hàng hóa khác tương đương cây cảnh vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc, container |
2.000.000 đ/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương từ 40’ trở lên. 1.000.000đ/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’ |
24.3.10 |
Hàng đông lạnh, đường tinh luyện |
4.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 2.000.000 đ/container 20’ |
24.3.11 |
Hàng hóa khác |
3.000.000 đ/container từ 40’ trở lên. 1.500.000 đ/container 20’ |
24.3.12 |
Hàng hóa vận chuyển trên xe tải |
|
Dưới 05 tấn |
1.000.000 đ/phương tiện |
|
Từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
1.500.000 đ/phương tiện |
|
Từ 10 tấn - 15 tấn |
2.000.000 đ/phương tiện |
|
Từ trên 15 tấn - 20 tấn |
2.500.000 đ/phương tiện |
|
Từ trên 20 tấn |
3.000.000 đ/phương tiện |
|
24.3.13 |
Hàng hóa khác |
135.000 đ/tấn hoặc đ/m3 |
24.3.14 |
Máy móc thiết bị chuyên dùng loại nhỏ (trừ máy chuyên dùng tại mục 24.3.1) |
180.000đ/chiếc |
KHUNG MỨC THU CÁC KHOẢN LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
STT |
TÊN LỆ PHÍ |
MỨC THU, KHUNG MỨC THU LỆ PHÍ |
A |
12 khoản lệ phí do Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 |
|
1.1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
1.1.1 |
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã |
|
a |
Khai sinh |
Miễn thu |
b |
Kết hôn |
Miễn thu |
c |
Khai tử |
Miễn thu |
d |
Nhận cha, mẹ, con |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/trường hợp |
e |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch |
Miễn thu |
f |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/1 bản sao |
g |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/trường hợp |
h |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
- Tối đa không quá 8.000 đồng/trường hợp |
1.1.2 |
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện |
|
a |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/trường hợp |
b |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
- Tối đa không quá 5.000 đồng/1 bản sao |
c |
Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
- Tối đa không quá 28.000 đồng/1lần |
d |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch |
Miễn thu |
1.1.3 |
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh |
|
a |
Khai sinh |
Miễn thu |
b |
Kết hôn có yếu tố nước ngoài |
- Tối đa không quá 1.500.000 đồng/trường hợp |
c |
Khai tử |
Miễn thu |
d |
Nuôi con nuôi |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có) |
e |
Nhận con ngoài giá thú |
- Tối đa không quá 1.500.000 đồng/trường hợp |
f |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc |
- Tối đa không quá 8.000 đồng/1 bản sao |
g |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/trường hợp |
h |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
- Tối đa không quá 75.000 đồng/trường hợp |
i |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch |
Miễn thu |
k |
Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; đăng ký kê khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo |
Miễn thu |
n |
Người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp giấy phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
Miễn thu |
1.2 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|
1.2.1 |
Đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
Không thu |
1.2.2 |
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
|
a |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/lần đăng ký |
b |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Miễn thu |
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần cấp |
c |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
- Tối đa không quá 8.000 đồng/lần đính chính |
d |
Đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn |
Miễn thu |
1.2.3 |
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các khu vực khác |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định tại mục 1.2.2 |
1.3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
|
1.3.1 |
Đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
Không thu |
1.3.2 |
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
|
a |
Đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Miễn thu |
b |
Cấp lại, đổi |
- Tối đa không quá 9.000 đồng/lần cấp Miễn thu trường hợp cấp đổi do chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng |
1.3.3 |
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác |
- Tối đa bằng 50% mức thu quy định tại mục 1.3.2 |
1.3.4 |
Trường hợp cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới |
- Thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT- BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
2.1 |
Cấp mới giấy phép lao động |
- Tối đa không quá 600.000 đồng/1 giấy phép |
2.2 |
Cấp lại giấy phép lao động |
- Tối đa không quá 450.000 đồng/1 giấy phép |
3 |
Lệ phí địa chính |
|
3.1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất |
|
a |
Cấp lần đầu |
|
a1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
- |
Địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy |
- |
Địa bàn các khu vực khác |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
a2 |
Tổ chức |
- Tối đa không quá 500.000 đồng/1 giấy |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
b1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
- |
Địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy |
- |
Địa bàn các khu vực khác |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
b2 |
Tổ chức |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy |
3.2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
a |
Cấp lần đầu |
|
a1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
- |
Địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
- Tối đa không quá 25.000 đồng/1 giấy |
- |
Địa bàn các khu vực khác |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
a2 |
Tổ chức |
- Tối đa không quá 100.000 đồng/1 giấy |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
b1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
- |
Địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
- Tối đa không quá 20.000 đồng/1 giấy |
- |
Địa bàn các khu vực khác |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
b2 |
Tổ chức |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy |
3.3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
- |
Địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
- Tối đa không quá 28.000 đồng/1 lần |
- |
Địa bàn các khu vực khác |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
b |
Tổ chức |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần |
3.4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
Địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/1 lần |
|
Địa bàn các khu vực khác |
- Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với địa bàn các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh |
b |
Tổ chức |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần |
3.5 |
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 |
Miễn nộp lệ phí |
3.6 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận) |
Miễn nộp lệ phí |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
4.1 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
- Tối đa không quá 75.000 đồng/1 giấy phép |
4.2 |
Cấp phép xây dựng các công trình khác |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép |
4.3 |
Trường hợp gia hạn cấp giấy phép xây dựng |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/1 giấy phép |
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
|
5.1 |
Cấp mới |
- Tối đa không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà |
5.2 |
Cấp lại |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
6.1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
a |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố, huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/1 lần cấp |
b |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần cấp |
c |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 30.000 đồng/1 lần |
d |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 3.000 đồng/1bản |
6.2 |
Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
a |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
- Tối đa không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp |
b |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước |
Không thu lệ phí |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
|
|
Cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp |
- Tối đa không quá 700.000 đồng/1 giấy phép |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
8.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép |
8.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
|
9.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép |
9.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu |
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
|
10.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép |
10.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi |
|
11.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép |
11.2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
- Tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu |
12 |
Lệ phí cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
|
12.1 |
Cấp giấy lần đầu |
- Tối đa không quá 200.000 đồng/1 giấy phép |
12.2 |
Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) |
- Tối đa không quá 50.000 đồng/1 giấy phép |
B |
03 khoản phí được hướng dẫn theo các văn bản riêng của Trung ương |
|
13 |
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
|
13.1 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
3.000 đồng/bản |
13.2 |
Chứng thực bản sao từ bản chính |
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang; Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản |
13.3 |
Chứng thực chữ ký |
10.000 đồng/trường hợp |
14 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) |
|
14.1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 đồng/hồ sơ |
14.2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
70.000 đồng/hồ sơ |
14.3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 đồng/hồ sơ |
14.4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 đồng/hồ sơ |
15 |
Lệ phí trước bạ Đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) |
12% giá trị xe |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ |
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ |
A |
23 KHOẢN PHÍ |
|
|
1 |
Phí chợ |
Người buôn bán, kinh doanh tại chợ |
Ban quản lý, tổ quản lý, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
2 |
Phí qua đò |
Hành khách đi đò hoặc người thuê đò để chở khách, hàng hóa ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành khách trong khi tàu khách đang hành trình |
Chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người quản lý) |
3 |
Phí qua phà (Đối với phà thuộc địa phương quản lý) |
Người, phương tiện, hàng hóa trên phà |
Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý và thu phí qua phà |
4 |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
Các đối tượng được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch... ) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
5 |
Phí vệ sinh |
Cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải |
Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố có tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải |
6 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương |
Đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trông giữ phương tiện |
7 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất |
Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
8 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất |
Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
b) Các tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định chuyển chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất |
Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
||
9 |
Phí sử dụng cảng cá |
Tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá |
Đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho thu phí sử dụng cảng cá |
10 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai |
Cơ quan Tài nguyên Môi trường |
11 |
Phí thư viện (Đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) |
Người sử dụng tài liệu, sách, báo của thư viện |
Các thư viện trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
11.1 |
Đối với thư viện tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
11.2 |
Đối với thư viện các huyện, thị xã, thành phố |
Người sử dụng tài liệu, sách, báo của thư viện |
Các thư viện trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
12 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
13 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
Người tham quan những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa có quy định thu phí |
Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa |
14 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
15 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
16 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
17 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
18 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
19 |
Phí sử dụng đường bộ (Đối với xe mô tô) |
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện xe mô tô |
|
20 |
Phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu) |
|
|
20.1 |
Phí đấu giá |
Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện) |
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản |
20.2 |
Phí tham gia đấu giá tài sản |
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 |
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản |
20.3 |
Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký và nộp hồ sơ tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất |
21 |
Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
Thí sinh thực tế đăng ký dự thi, dự tuyển trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học ở các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải tổ chức thi tuyển, xét tuyển theo quy định |
Sở Giáo dục, cơ sở giáo dục - đào tạo |
22 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin |
- Cơ quan Tài nguyên Môi trường - Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình,cá nhân cư trú tại các xã ở xã huyện lỵ |
23 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản |
|
|
23.1 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh |
23.2 |
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ, trừ những đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật |
Đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
23.3 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31/2011/NQ- HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh |
24 |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu |
Tổ chức, cá nhân có phương tiện ra, vào cửa khẩu là đối tượng nộp phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng; Tổ chức, cá nhân sử dụng công trình dịch vụ và tiện tích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu (trừ nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu nộp tiền sử dụng hạ tầng theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính) là đối tượng nộp phí sử dụng công trình dịch vụ và tiện ích công cộng |
Doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội thuộc khu kinh tế cửa khẩu là đơn vị tổ chức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu. Đối với khu kinh tế cửa khẩu chưa có doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, giao Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền việc thu phí cho tổ chức khác thu cho đến khi có doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội khu kinh tế cửa khẩu |
B |
15 KHOẢN lỆ PHÍ |
|
|
1 |
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân |
|
|
1.1 |
Lệ phí hộ tịch |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật |
1.2 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
Người thực hiện đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú |
Cơ quan đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú |
1.3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân |
Cơ quan công an thực hiện cấp chứng minh nhân dân |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam |
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam |
3 |
Lệ phí địa chính (trước đây Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
Người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng |
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư) |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật |
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi |
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật |
12 |
Lệ phí cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
13 |
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc. Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
14 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) |
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
- Cơ quan Tài nguyên Môi trường - Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xã huyện lỵ |
15 |
Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi) |
Tổ chức, cá nhân có tài sản là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) |
Cơ quan thuế |
QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
TÊN ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ |
TỶ LỆ (%) |
A |
23 KHOẢN PHÍ |
|
|
1 |
Phí chợ |
|
|
a |
Chợ loại I |
|
|
|
- Thuộc khu vực thành phố |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 60% |
|
- Thuộc khu vực thị xã |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 70% |
|
- Thuộc khu vực các huyện |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 80% |
b |
Chợ loại II |
|
|
|
- Thuộc khu vực thành phố |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 80% |
|
- Thuộc khu vực thị xã |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 85% |
|
- Thuộc khu vực các huyện |
Đơn vị được giao thu phí |
|
|
+ Đồng bằng, trung du |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 85% |
|
+ Miền núi |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 90% |
|
+ Vùng khó khăn (thu không đủ chi) |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 100% |
c |
Chợ loại III |
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn quản lý |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 35% |
|
- Thuộc xã quản lý |
Đơn vị được giao thu phí |
Tối đa không quá 50% |
2 |
Phí qua đò |
Công ty TNHH MTV phà QN |
Thu bù chi không quy định tỷ lệ |
3 |
Phí qua phà (Đối với phà thuộc địa phương quản lý) |
Công ty TNHH MTV phà QN |
Thu bù chi không quy định tỷ lệ |
4 |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
|
|
|
|
Công ty CP Phát triển Tùng Lâm |
Tối đa không quá 55% |
|
|
Các đơn vị khác |
10% |
5 |
Phí vệ sinh |
|
|
|
|
Các đơn vị thu tại điểm trong khu vực chợ |
Tỷ lệ bằng tỷ lệ trích để lại của phí chợ |
|
|
Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm (ủy quyền thu) |
55% |
|
|
UBND phường, thị trấn |
35% |
|
|
UBND xã |
15% |
6 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
|
|
|
Các đơn vị thu tại điểm trong khu vực chợ |
Tỷ lệ bằng tỷ lệ trích để lại của phí chợ |
|
|
Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm (ủy quyền thu) |
Tối đa không quá 55% |
|
|
Các đơn vị thu tại điểm trông giữ khác ngoài chợ |
15% |
7 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
40% |
8 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
40% |
9 |
Phí sử dụng cảng cá |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
40% |
10 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
20% |
11 |
Phí thư viện (Đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) |
|
|
|
|
Thư viện tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
|
|
Thư viện các huyện, thị xã, thành phố |
90% |
12 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
25% |
13 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (Đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý) |
|
|
13.1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh |
Ban quản lý Vịnh Hạ Long |
Tối đa không quá 20% |
13.2 |
Phí tham quan di tích lịch sử |
Đơn vị thu |
10% |
13.3 |
Phí tham quan công trình văn hóa |
|
|
|
|
Bảo tàng tỉnh |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh |
|
|
Các đơn vị khác |
10% |
14 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
Tối đa không quá 100% |
15 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước; công trình thủy lợi (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
40% |
16 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
40% |
17 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (Đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
40% |
18 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (Đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
25% |
19 |
Phí sử dụng đường bộ (Đối với xe mô tô) |
|
|
|
|
- Đối với UBND phường, thị trấn thu |
|
|
|
- Đối với UBND xã thu |
|
20 |
Phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản (Đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu) |
|
|
20.1 |
Phí đấu giá |
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh |
90% |
|
|
Các đơn vị khác |
10% |
20.2 |
Phí tham gia đấu giá tài sản |
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh |
90% |
|
|
Các đơn vị khác |
10% |
20.3 |
Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
Cơ quan thu phí |
90% |
21 |
Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
Sở Giáo dục, cơ sở giáo dục - đào tạo |
Thu bù chi không quy định tỷ lệ |
22 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
Tối đa không quá 100% |
23 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản |
|
|
23.1 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
|
|
|
|
Đơn vị cấp nước sạch |
10% |
|
|
UBND xã, phường, thị trấn |
15% |
23.2 |
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
|
|
23.3 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
Cơ quan thuế |
|
24 |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu |
|
|
|
Ban Quản lý cửa khẩu quốc tế Móng Cái |
2% |
|
|
Ban quản lý cửa khẩu Bắc Phong Sinh (Hải Hà) |
10% |
|
|
Ban quản lý cửa khẩu Hoành Mô (Bình Liêu) |
10% |
|
B |
15 KHOẢN lỆ PHÍ |
|
|
1 |
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân |
|
|
1.1 |
Lệ phí hộ tịch |
Cơ quan được giao nhiệm vụ thu |
|
1.2 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
Cơ quan cấp đăng ký cư trú |
|
1.3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
Cơ quan công an |
|
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
50% |
3 |
Lệ phí địa chính (trước đây Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
90% |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
10% |
5 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
50% |
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
25% |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
75% |
8 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
9 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
10 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
11 |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
12 |
Lệ phí cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
13 |
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thu |
|
14 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) |
|
|
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu |
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền |
Tối đa không quá 100% |
15 |
Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi) |
Cơ quan thuế |
|
Ghi chú: Đối với tổ chức, cá nhân tự đầu tư khai thác, tiền thu phí được xác định là doanh thu; Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 152/2014/NQ-HĐND quy định thu phí Thư viện tỉnh và phí tham quan Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 10/10/2014
Thông tư 109/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND tiếp tục phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/05/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và Cẩm Phả Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/01/2014
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/08/2014
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và 52/2012/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ (%) tiền thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan, trích để lại cho đơn vị thu phí chi cho công tác thu phí Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ ngân sách cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại đô thị Sông Dinh, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An là đô thị loại V Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND điều chỉnh cơ chế để huyện Điện Bàn thành thị xã vào năm 2015 kèm theo Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định hỗ trợ dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND về phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện cho lực lượng dân quân thường trực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ trợ cấp thôi việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp Ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND thông qua biểu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 80/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/08/2013
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Lai Châu đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân nhân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND về nội dung kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2011 và kế hoạch sử dụng đất năm 2012, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/06/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể xây dựng và trùng tu, tôn tạo tượng, tượng đài, bia, di tích lịch sử, đền thờ danh nhân tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, kiêm nhiệm, khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị quyết 128/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề của từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011 - 2012 đến hết năm 2013 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp và các chỉ tiêu ngoài biên chế được ngân sách hỗ trợ năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2011-2012 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 và bổ sung một số giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND miễn phí xây dựng; điều chỉnh khung mức thu phí qua phà tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 03/04/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân, mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2020 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về cấp vốn ban đầu và trích lập Quỹ phát triển đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về xây dựng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại mục C - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và mục D - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND chuyển đổi trường bán công sang trường công lập Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vân Canh, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2010
Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND về việc miễn thu lệ phí hộ tịch đối với người Lào theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND về một số giải pháp tăng cường công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể tại Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về tăng cường công tác phòng, chống, kiềm chế sự gia tăng lây nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân nhân các cấp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam; điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/05/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục- thể thao; Xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục- thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND bổ sung kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của 10 phường quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp bất thường (lần 3) ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch ngân sách năm 2008 và phương án phân bổ ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về việc cập nhật bổ sung dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải lưu vực Tham Lương - Bến Cát tại phường An Phú Đông vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 định hướng đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của quận 12, thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về kế hoạch thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua Quy định phân cấp về quản lý tài sản tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 25/01/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh sóc trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh sóc trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ và biện pháp tiếp tục thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản thu phí dự thi, tuyển đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học; miễn thu đối với phí an ninh, trật tự; phòng chống thiên tai; địa chính và sửa đổi lệ phí hộ tịch, hộ khẩu (lệ phí đăng ký cư trú); chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về không thu phí dự thi, tuyển trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 16/06/2012
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2008-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về thông qua chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền Quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về mức chi kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ trọng tâm của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/06/2008 | Cập nhật: 11/07/2008
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 29/05/2012
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 25/02/2009
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND thông qua phương án và kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc thông qua báo cáo tình hình thu - chi ngân sách năm 2007 và phê duyệt dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc sử dụng nguồn kinh phí dự phòng do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị Quyết 22/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND và 14/2007/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Ban hành: 29/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách năm 2006 và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội sáu tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước đối với dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012