Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 87/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 05/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2013/NQ-HĐND |
Đà Lạt, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Đề án kèm theo Tờ trình số 7305/TTr-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định số lượng, chức danh, một số chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh và một số chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
I. Số lượng và các chức danh những người hoạt động không chuyên trách:
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
Bố trí 19 chức danh gồm:
- Trưởng ban Tổ chức Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng ban Tuyên giáo;
- Văn phòng Đảng ủy;
- Trưởng khối dân vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên Hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ;
- Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
- Phó Trưởng Công an (đối với xã);
- Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi, Nông, Lâm nghiệp;
- Gia đình và Trẻ em kiêm công tác Lao động - Thương binh và xã hội (đối với xã, phường, thị trấn chưa bố trí công chức chuyên trách theo dõi Lao động - Thương binh và xã hội);
- Văn thư - lưu trữ, thủ quỹ;
- Nội vụ, Tôn giáo, Thi đua - khen thưởng;
- Phụ trách đài truyền thanh, quản lý nhà văn hóa
Ngoài 19 chức danh nêu trên, tùy thuộc theo yêu cầu nhiệm vụ và tình hình thực tế của địa phương được bố trí thêm một số chức danh khác và các Công an viên thường trực tại xã nhưng không quá 25 người đối với xã loại I; không quá 23 người đối với xã loại II và không quá 22 người đối với xã loại III. Trong đó, xã trọng điểm về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 Phó trưởng công an.
Đối với các phường, thị trấn: Ngoài 19 chức danh nêu trên, các phường, thị trấn loại I và loại II, tùy thuộc theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị và tình hình thực tế của địa phương có thể được bố trí thêm một số chức danh khác nhưng không quá 22 người đối với phường, thị trấn loại I và 20 người đối với phường, thị trấn loại II.
Số lượng và các chức danh của Ban Bảo vệ dân phố phường, thị trấn thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí 3 chức danh:
- Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố;
- Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố;
- Trưởng Ban công tác. Mặt trận thôn, tổ dân phố.
Ngoài 03 chức danh nêu trên, các nhiệm vụ khác còn lại được bố trí một số chức danh và được hỗ trợ kinh phí hoạt động, bao gồm:
+ Đối với những thôn phức tạp, trọng điểm về an ninh, trật tự, thôn thuộc xã loại I và xã loại II bố trí 02 công an viên; thôn thuộc xã loại 3 bố trí 01 công an viên;
+ Mỗi thôn bố trí 01 thôn đội trưởng, mỗi tổ dân phố bố trí 01 tổ đội trưởng;
+ Mỗi thôn bố trí 01 nhân viên y tế thôn - bản;
+ Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố của cụm dân cư.
II. Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố.
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn bằng 1.0 lần lương cơ sở (bao gồm cả 3 % bảo hiểm y tế).
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
- Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn thuộc xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm về an ninh trật tự: mỗi chức danh được phụ cấp hàng tháng bằng 01 lần lương cơ sở (bao gồm cả 3 % bảo hiểm y tế).
Đối với thôn thuộc xã còn lại và Tổ dân phố: các chức danh Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố mỗi chức danh được phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 lần lương cơ sở (bao gồm cả 3 % bảo hiểm y tế).
- Thôn đội trưởng, công an viên và nhân viên y tế thôn - bản: mỗi chức danh được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở;
- Tổ đội trưởng dân quân được hưởng bằng 0,3 mức lương cơ sở.
3. Mức phụ cấp hàng tháng của các chức danh Bảo vệ dân phố do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo Điều 11 và Điều 19 Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ. Thực hiện khoán chung phụ cấp hàng tháng cho Ban Bảo vệ dân phố phường, thị trấn và các Tổ Bảo vệ dân phố trực thuộc bằng 1.0 lần mức lương cơ sở cho mỗi Tổ Bảo vệ dân phố.
III. Khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố:
1. Đối với cấp xã:
Kinh phí hoạt động một năm của mỗi tổ chức chính trị - xã hội ở xã phường, thị trấn được khoán như sau:
- Bằng 12 lần lương cơ sở đối với những xã, phường, thị trấn loại I và xã trọng điểm về ANTT;
- Bằng 11 lần lương cơ sở đối với những xã, phường, thị trấn loại II (không bao gồm xã trọng điểm về ANTT);
- Bằng 10 lần lương cơ sở đối với những xã loại III.
Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách cấp huyện để bổ sung cho ngân sách cấp xã bằng chênh lệch giữa mức khoán nêu trên so với mức kinh phí các xã, phường, thị trấn đã bố trí cho các đoàn thể.
Khoán chung kinh phí hoạt động một năm của các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, tổ dân phố và hoạt động khác của thôn, tổ dân phố như sau:
- Bằng 6,0 lần lương cơ sở đối với những thôn thuộc xã, thị trấn loại 1, loại 2 và xã trọng điểm về ANTT.
- Bằng 5,0 lần lương cơ sở đối với các thôn còn lại và các tổ dân phố.
IV. Bố trí kiêm nhiệm chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm
1. Đối với cấp xã:
Thực hiện việc bố trí kiêm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng đã ấn định thì người kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là 50 % mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm; số kinh phí khoán còn lại (nếu có) được chi để hỗ trợ tăng thêm thu nhập cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
- Cán bộ chuyên trách cấp xã nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ có thể được bố trí kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Cán bộ chuyên trách đã kiêm nhiệm chức danh chuyên trách cấp xã thì không bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
- Những chức danh không chuyên trách cấp xã có ấn định cấp phó, nếu không bố trí người đảm nhiệm cấp phó thì cấp trưởng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
- Một người chỉ được kiêm nhiệm một chức danh (kể cả chức danh chính đang đảm nhiệm là không quá 02 chức danh).
2. Đối với thôn, tổ dân phố:
- Các chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố nếu bố trí kiêm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì người kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50 % mức phụ cấp của chức danh không chuyên trách mà người đó kiêm nhiệm. Sau khi thực hiện bố trí kiêm nhiệm, số kinh phí khoán còn lại (nếu có) được sử dụng để phân phối thu nhập tăng thêm cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo phương án được UBND cấp xã phê duyệt.
- Cán bộ chuyên trách và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chưa bố trí kiêm nhiệm ở cấp xã có thể bố trí kiêm nhiệm chức danh Bí thư chi bộ ở thôn, tổ dân phố và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50 % mức phụ cấp của chức danh Bí thư chi bộ ở thôn, tổ dân phố.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành trước đây gồm: Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án quy định chế độ phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 134/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Khoản 2 Điều 1 và Khoản 2,3,4 Điều 2 Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung số lượng, chế độ đối với Phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố; Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân Quân tự vệ.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tiếp thu ý kiến của đại biểu tại kỳ họp để hoàn thiện Đề án; có hướng dẫn cụ thể để tổ chức thực hiện và tuyên truyền vận động thực hiện tốt Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về đặt tên hai tuyến đường trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về chương trình huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND thành lập tổ chức tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tinh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và Trường Mầm non Hoa Sơn (Anh Sơn) từ công lập tự chủ một phần kinh phí hoạt động sang công lập Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2010 tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về thu hồi đất, giao đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải quyết việc làm tại các dự án lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án quy định chế độ phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 15/03/2010
Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006