Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 12 ban hành
Số hiệu: | 108/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 20/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2008/NQ-HĐND |
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 12 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật NSNN;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ Ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 cho tỉnh Thanh Hóa;
Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 11/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009; Báo cáo thẩm tra số 304/BC-HĐND.KT ngày 12/12/ 2008 của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009, với các nội dung chủ yếu sau đây:
A. DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009:
I. Dự toán thu NSNN năm 2009: 2.248.000 triệu đồng.
1. Thu nội địa: 2.220.000 triệu đồng,
Tăng 3% so với dự toán Bộ giao năm 2009. Trong đó:
- Tăng tiền sử dụng đất: 55.000 triệu đồng.
- Các khoản tăng thu còn lại: 223.500 triệu đồng.
* Chi tiết thu nội địa:
- Thu từ DNTW quản lý: 850.000 triệu đồng, tăng 1,8% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 9% so với dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu từ DNĐP quản lý: 97.000 triệu đồng, tăng 2,1% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 61,7% so với dự toán tỉnh giao năm 2008;
- Thu từ DN có vốn ĐTNN: 162.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và tăng 10,6% so với dự toán tỉnh giao năm 2008;
- Thuế công thương nghiệp NQD: 310.000 triệu đồng, tăng 3,3% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 28,1% dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Lệ phí trước bạ: 94.700 triệu đồng, tăng 1,8% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 57,8% dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 300 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009.
- Thuế nhà đất: 26.000 triệu đồng, tăng 13% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 62,5% dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thuế thu nhập cá nhân: 40.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009.
- Thu phí xăng dầu: 67.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và tăng 3,1% dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu phí và lệ phí: 32.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và bằng dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu tiền sử dụng đất: 450.000 triệu đồng, tăng 7,1% so với DT Bộ giao 2009 và tăng 13,9% so với dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 16.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu hoa lợi, quỹ đất công tại xã: 50.000 triệu đồng, bằng DT Bộ giao 2009 và tăng 11% so với dự toán tỉnh giao năm 2008.
- Thu khác ngân sách: 25.000 triệu đồng, bằng 100% DT Bộ giao 2009 và dự toán tỉnh giao năm 2008.
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: 28.000 triệu đồng
Bằng 100% so với DT Bộ giao 2009 và giảm 5,1% so với dự toán năm 2008.
II. Dự toán thu cân đối NSĐP năm 2009: 7.161.793 triệu đồng
1. Thu điều tiết ngân sách địa phương: 2.213.000 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách TW: 4.815.793 triệu đồng
2.1. Thu bổ sung cân đối chi thường xuyên: 2.438.754 triệu đồng
2.2. Thu bổ sung có mục tiêu: 2.377.039 triệu đồng
3. Thu từ nguồn huy động CCTL: 133.000 triệu đồng
III. Chi cân đối NSĐP năm 2009: 7.161.793 triệu đồng.
1. Chi đầu tư phát triển: 811.650 triệu đồng
1.1. Chi đầu tư XDCB: 783.850 triệu đồng
Trong đó:
a. Chi từ nguồn vốn trong nước: 347.250 triệu đồng.
b. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 430.000 triệu đồng.
c. Chi từ nguồn thu các xã thừa cân đối : 6.600 triệu đồng.
1.2. Chi hỗ trợ DN cung cấp sản phẩm công ích: 7.800 triệu đồng.
1.3. Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính từ nguồn SDĐ: 20.000 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên: 4.879.200 triệu đồng. Bằng 126,4% so với dự toán năm 2008 (tăng 1.019.428 triệu đồng), trong đó chủ yếu là đảm bảo chính sách cải cách tiền lương, phụ cấp thu hút theo NĐ 61/2006/NĐ-CP , các chính sách an sinh xã hội và các chế độ chính sách khác mới ban hành.
Chi tiết theo các lĩnh vực như sau:
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế: 302.387 triệu đồng. Bằng 116,5% so với dự toán năm 2008 (tăng 42.718 triệu đồng). Trong đó, đảm bảo chính sách phát triển GTNT nông thôn tương ứng 2% thu NS địa phương và một số chính sách chế độ mới (phụ cấp cán bộ thú y cơ sở, chính sách xây dựng vùng lúa cao sản..).
2.2. Chi trợ giá mặt hàng chính sách: 19.600 triệu đồng.
Bằng 110,1% so với dự toán năm 2008 (tăng 1.800 triệu đồng), do tăng giá cước vận chuyển.
2.3. Chi SN Giáo dục - Đào tạo: 2.268.676 triệu đồng. Bằng 120,5% so với dự toán năm 2008 (tăng 385.774 triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng lương theo NĐ 166/2007/NĐ-CP và phụ cấp thu hút theo NĐ 61/2006/NĐ-CP , tăng định mức chi trung tâm học tập cộng đồng.
2.4. Chi sự nghiệp Y tế: 770.743 triệu đồng. Bằng 153,5% so với dự toán năm 2008 (tăng 268.567 triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng lương theo NĐ 166, đảm bảo kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi theo mức 3% lương tối thiểu .
2.5. Chi sự nghiệp VHTT: 53.212 triệu đồng. Bằng 105,4% so với dự toán năm 2008 (tăng 2.371 triệu đồng).
2.6. Chi sự nghiệp PTTH: 32.960 triệu đồng. Bằng 110,7% so với dự toán năm 2008 (tăng 3.184 triệu đồng).
2.7. Chi sự nghiệp TDTT: 31.761 triệu đồng. Bằng 109,2% so với dự toán năm 2008 (tăng 2.675 triệu đồng).
2.8. Chi đảm bảo xã hội: 352.686 triệu đồng. Bằng 208,9% so với dự toán năm 2008 (tăng 183.905 triệu đồng), trong đó chủ yếu là thực hiện chính sách bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP và tăng mức quà tết cho đối tượng chính sách.
2.9. Chi quản lý hành chính: 834.699 triệu đồng. Bằng 115% so với dự toán năm 2008 (tăng 108.997 triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng lương theo Nghị định 166/2007/NĐ-CP và chế độ phụ cấp cấp uỷ đảng theo Quyết định 169-QĐ/TW.
2.10. Chi Quốc phòng: 65.452 triệu đồng. Bằng 121% so với dự toán năm 2008 (tăng 11.401 triệu đồng), trong đó chủ yếu là tăng phụ cấp huấn luyện DQTVdo tăng mức lương tối thiểu; bổ sung KP bảo vệ cột mốc cho các xã biên giới theo QĐ 160/QĐ-TTg .
2.11. Chi An ninh: 41.848 triệu đồng. Bằng 149,2% so với dự toán năm 2008 (tăng 13.795 triệu đồng), trong đó chủ yếu là thực hiện chính sách phụ cấp tổ dân phố và an ninh thôn bản.
2.12. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 16.490 triệu đồng.
Đảm bảo mức TW quy định.
2.13. Chi sự nghiệp Môi trường: 70.367 triệu đồng. Bằng 108,8% so với dự toán năm 2008. Trong đó:
a. Chi cho các dự án đầu tư: 16.000 triệu đồng.
b. Chi cho các hoạt động sự nghiệp: 54.367 triệu đồng.
- Hoạt động môi trường các đơn vị cấp tỉnh: 5.815 triệu đồng.
- Hoạt động môi trường cấp huyện: 48.552 triệu đồng.
+ Định mức cho Thành phố và 2 Thị xã: 39.357 triệu đồng.
Tr đó: Tăng định mức KTKT do tăng mức lương tối thiểu: 9.357 triệu đồng.
+ Phân bổ cho các huyện: 9.195 triệu đồng.
2.14. Chi khác ngân sách: 18.319 triệu đồng.
3. Chi viện trợ cho tỉnh Hủa Phăn – Lào: 3.000 triệu đồng.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 3.230 triệu đồng.
5. Chi dự phòng NSĐP: 210.130 triệu đồng
6. Chi chương trình MTQG: 221.030 triệu đồng.
7. Chi chương trình 135: 141.531 triệu đồng.
8. Chi chương trình 5 triệu Ha rừng: 41.665 triệu đồng.
9. Chi đầu tư từ nguồn TW bổ sung có mục tiêu: 850.357 triệu đồng.
B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2009:
* Tổng chi NS cấp tỉnh: 3.408.519 triệu đồng.
1. Chi đầu tư phát triển: 405.050 triệu đồng.
1.1. Chi đầu tư XDCB: 377.250 triệu đồng.
Trong đó:
a. Chi từ nguồn vốn XDCB tập trung: 347.250 triệu đồng.
b. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 30.000 triệu đồng.
1.2. Chi hỗ trợ DN, đơn vị cung cấp SP công ích: 7.800 triệu đồng.
Trong đó:
- Hỗ trợ DN, đơn vị lưu giữ đàn giống gốc: 2.626 triệu đồng.
- Các đơn vị sản xuất giống lúa, ngô: 3.424 triệu đồng.
- Hỗ trợ khác: 1.750 triệu đồng.
1.3.Chi đo đạc, lập bản đồ địa chính từ nguồn SDĐ: 20.000 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên: 1.609.656 triệu đồng.
Chi tiết theo các lĩnh vực như sau:
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế: 222.139 triệu đồng.
a. Phân bổ theo ĐM và N.vụ chuyên ngành: 88.439 triệu đồng.
Trong đó:
- Phân bổ cho các đơn vị: 51.224 triệu đồng.
- SN giao thông theo Đ. mức/Km do Sở GTVT Q. lý: 33.715 triệu đồng.
- Hỗ trợ Dự án xe buýt theo QĐ phê duyệt: 3.500 triệu đồng.
b. Các chương trình, chính sách địa phương: 133.700 triệu đồng.
Gồm:
- Chính sách chăn nuôi và trồng trọt : 24.800 triệu đồng.
- Chính sách giống thuỷ sản: 1.000 triệu đồng.
- Chính sách phát triển vùng nguyên liệu, cây cao su: 4.900 triệu đồng.
- Kinh phí ứng dụng CNTT trong cơ quan QLNN: 4.500 triệu đồng.
- Chính sách phát triển CN và tiểu thủ CN: 2.000 triệu đồng.
- Chính sách phát triển GTNT: 44.000 triệu đồng.
- Chi cho các dự án quy hoạch: 15.000 triệu đồng.
- Chính sách hỗ trợ cải tạo lưới điện nông thôn 1.000 triệu đồng.
- Kinh phí xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch: 2.000 triệu đồng.
- Quỹ cho vay qua ngân hàng chính sách: 13.500 triệu đồng.
Trong đó: Thu hồi tạm ứng: 500 triệu đồng.
- Chính sách XD vùng lúa cao sản: 20.000 triệu đồng.
- Sự nghiệp kinh tế khác: 1.000 triệu đồng.
2.2. Chi trợ giá mặt hàng chính sách: 19.600 triệu đồng.
(Dầu hỏa, phân bón, muối iốt, giống thủy sản, giống cây lương thực)
2.3. Chi SN Giáo dục- đào tạo: 443.238 triệu đồng.
a. Phân bổ theo định mức cho các đơn vị: 379.293 triệu đồng.
b. Các hoạt động sự nghiệp tại Sở: 11.919 triệu đồng.
c. Các mục tiêu: 52.026 triệu đồng.
+ KP thực hiện Nghị quyết 37, 39: 3.000 triệu đồng.
+ Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức: 4.000 triệu đồng.
+ Đề án liên kết đào tạo trường ĐH Hồng Đức: 7.000 triệu đồng.
+ Trả lãi vay xây dựng trường bán công: 200 triệu đồng.
+ Hỗ trợ HS DT hộ nghèo không ở nội trú: 6.026 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng dự án KCH trường học: 15.000 triệu đồng.
+ Thực hiện đề án giải quyết giáo viên dôi dư: 17.000 triệu đồng.
2.4. Chi sự nghiệp Y tế: 499.061 triệu đồng.
a. Phân bổ theo định mức cho các đơn vị 379.545 triệu đồng.
Trong đó:
Điều chuyển N.vụ chi Ytế xã về TT Ytế huyện: 94.600 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở: 2.318 triệu đồng.
c. Chính sách KCB cho trẻ em dưới 6 tuổi: 63.498 triệu đồng.
d. Mua thẻ BHYT cho ĐT cận nghèo, BTXH khác: 40.000 triệu đồng.
e. Thanh toán dự án đầu tư từ nguồn SN : 1.800 triệu đồng.
f. Vốn đối ứng các dự án nước ngoài: 1.100 triệu đồng.
g. Dự án tăng giường bệnh cho các Bệnh viện: 10.800 triệu đồng.
2.5. Chi sự nghiệp VHTT: 31.475 triệu đồng.
a. Phân bổ theo định mức cho các đơn vị: 25.003 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở: 1.472 triệu đồng.
c. Tổ chức các hoạt động văn hoá: 2.000 triệu đồng.
d. Khắc phục xuống cấp các di tích: 3.000 triệu đồng.
2.6. Chi sự nghiệp PTTH: 14.809 triệu đồng.
a. Chi theo định mức + Nghiệp vụ chuyên ngành: 10.509 triệu đồng.
b. TW hỗ trợ chương trình mục tiêu: 3.000 triệu đồng.
c. Tăng cường cơ sở vật chất: 1.300 triệu đồng.
2.7. Chi sự nghiệp TDTT: 26.480 triệu đồng.
a. Liên đoàn bóng đá : 199 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở: 16.281 triệu đồng.
c. Hỗ trợ phát triển bóng đá: 7.000 triệu đồng.
d. Chuẩn bị Đại hội TDTT: 3.000 triệu đồng.
2.8. Chi đảm bảo xã hội: 35.650 triệu đồng.
a. Chi theo định mức: 24.670 triệu đồng.
b. Các hoạt động SN tại Sở: 3.670 triệu đồng.
c. Chương trình bố trí dân cư: 1.750 triệu đồng.
d. Chương trình phòng chống mại dâm: 560 triệu đồng.
e. Chi đảm bảo xã hội khác: 5.000 triệu đồng.
2.9. Chi quản lý hành chính: 213. 061 triệu đồng.
a. Chi theo định mức và hoạt động đặc thù: 201.061 triệu đồng.
b. Mua sắm, sửa chữa: 10.000 triệu đồng.
c. Vốn SN đối ứng các dự án nước ngoài: 2.000 triệu đồng.
2.10. Chi Quốc phòng: 45.984 triệu đồng.
2.11. Chi An ninh: 12.085 triệu đồng.
2.12. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 16.490 triệu đồng.
2.13. Chi sự nghiệp Môi trường: 21.815 triệu đồng.
a. Chi TX hoạt động SN môi trường : 5.815 triệu đồng.
b. Chi ĐT theo các dự án: 16.000 triệu đồng.
2.14. Chi khác ngân sách tỉnh: 7.769 triệu đồng.
3. Chi viện trợ cho tỉnh Hủa Phăn – Lào: 3.000 triệu đồng.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 3.230 triệu đồng.
5. Chi dự phòng NS Tỉnh: 133.000 triệu đồng
6. Chi chương trình MTQG: 221.030 triệu đồng.
7. Chi chương trình 135: 141.531 triệu đồng.
8. Chi chương trình 5 triệu Ha rừng: 41.665 triệu đồng.
9. Chi đầu tư từ nguồn TW bổ sung có mục tiêu: 850.357 triệu đồng.
C. CHI BỔ SUNG NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI: 2.932.888 triệu đồng.
D. THU – CHI KHÔNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2009
I. Thu không cân đối ngân sách: 68.100 triệu đồng.
1. Thu phạt vi phạm ATGT: 30.500 triệu đồng.
2. Thu hoạt động xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng.
3. Thu phạt vi phạm hành chính được để lại: 12.000 triệu đồng.
4. Thu phí bảo vệ môi trường: 17.600 triệu đồng.
II. Chi không cân đối ngân sách: 68.100 triệu đồng.
1. Cấp tỉnh: 53.520 triệu đồng.
- Chi từ thu phạt vi phạm ATGT: 30.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu xổ số: 8.000 triệu đồng.
Trong đó: - Vốn đối ứng dự án KCH trường học: 5.000 triệu đồng.
- KP Đ.án củng cố và H. thiện mạng lưới Y tế xã: 3.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn phạt VPHC được để lại quản lý qua NSNN: 12.000 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường: 3.520 triệu đồng.
2. Cấp huyện, xã: 14.580 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu phạt ATGT cấp xã: 500 triệu đồng
- Chi đầu tư khắc phục bảo vệ môi trường từ nguồn phí bảo vệ môi trường: 14.080 triệu đồng.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định cụ thể về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009; chỉ đạo các ngành, các địa phương thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh và tổ chức công khai quyết toán theo đúng quy định;
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2008./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 160/QĐ-TTg năm 2017 về hỗ trợ kinh phí cho địa phương khắc phục thiệt hại do mưa lũ miền Trung và Tây Nguyên từ 30 tháng 10 đến 09 tháng 11 năm 2016 Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 160/QĐ-TTg năm 2015 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Nghệ An, Tuyên Quang, Bình Định Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 160/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về Phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 2615/QĐ-BTC năm 2012 về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường máy tính và mạng máy tính Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 160/QĐ-TTg năm 2010 hỗ trợ bổ sung kinh phí cho thành phố Hải Phòng để khắc phục hậu quả cơn bão số 10 Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 2615/QĐ-BTC năm 2008 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 160/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012