Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
Số hiệu: | 22/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 15/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/NQ-HĐND |
Hạ Long, ngày 15 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí”; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí”; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 5572/TTr-UBND ngày 30/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung; điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại của một số loại chợ, Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung, điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại của một số loại chợ, Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng như Phụ lục 1;
- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm như Phụ lục 2;
- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như Phụ lục 3;
- Tỷ lệ (%) trích để lại cho Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái và một số loại chợ như Phụ lục 4;
Điều 2. Tỷ lệ (%) trích để lại của một số loại chợ quy định tại Nghị quyết này thay thế cho tỷ lệ phí chợ quy định tại mục 4 phần A Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng chợ loại II thuộc các huyện vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; Tỷ lệ (%) để lại chợ loại I khu vực các huyện tối đa không quá 80%, chợ loại II khu vực thị xã không quá 85%.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí; tỷ lệ (%) trích để lại của một số loại chợ và Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái theo nội dung đã được thông qua tại Nghị quyết này để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh;
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 15/12/2007.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Mức thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng như sau:
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC THU LỆ PHÍ |
Đ.vị tính |
Mức thu |
I |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở |
|
|
|
- Đối với tổ chức - Đối với cá nhân |
đ/giấy đ/giấy |
500.000 100.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trong các trường hợp: - Nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, nay chủ sở hữu đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp. - Nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 và Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở. - Trường hợp nhận chuyển nhượng toàn bộ nhà ở mà đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Luật nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 và Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở. |
đ/giấy |
50.000 |
II |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng |
|
|
1 |
Cấp lần đầu - Đối với tổ chức - Đối với cá nhân |
đ/giấy đ/giấy |
500.000 500.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi - Đối với tổ chức - Đối với cá nhân |
đ/giấy đ/giấy |
50.000 50.000 |
2. Đối tượng nộp lệ phí, đơn vị thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng.
- Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng.
- Đối tượng thu lệ phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng cho tổ chức và cá nhân.
3. Tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị làm nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng.
Đơn vị thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số lệ phí thu được để phục vụ cho công tác, số còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
PHỤ LỤC 3
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Mức thu Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như sau:
STT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ |
Mức thu |
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
10.000 |
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30.000 |
b) Đối tượng nộp phí, đơn vị thu Phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin.
- Đối tượng thu phí:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm cho các tổ chức và cá nhân.
3. Tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị làm nhiệm vụ thu Phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm.
- Đơn vị thu phí được trích để lại 70% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác, số còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
PHỤ LỤC 4
TỶ LỆ % TRÍCH ĐỂ LẠI CHO BAN QUẢN LÝ CỬA KHẨU MÓNG CÁI VÀ MỘT SỐ LOẠI CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của HĐND tỉnh)
STT |
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
Tỷ lệ (%) |
I |
Phí chợ |
|
1 |
Chợ loại I |
|
|
- Thuộc khu vực thành phố |
Tối đa không quá 60% |
|
- Thuộc khu vực thị xã |
Tối đa không quá 70% |
|
- Thuộc khu vực các huyện |
Tối đa không quá 80% |
2 |
Chợ loại II |
|
|
- Thuộc khu vực thành phố |
Tối đa không quá 80% |
|
- Thuộc khu vực thị xã |
Tối đa không quá 85% |
|
- Thuộc khu vực các huyện |
|
|
+ Đồng bằng, trung du |
Tối đa không quá 85% |
|
+ Miền núi |
Tối đa không quá 90% |
|
+ Vùng khó khăn (thu không đủ chi) |
Tối đa không quá 100% |
3 |
Chợ loại III |
|
1 |
Thuộc phường, thị trấn quản lý |
Tối đa không quá 35% |
2 |
Thuộc xã quản lý |
Tối đa không quá 50% |
II |
Các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái thu |
85% |
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc thông qua báo cáo tình hình thu - chi ngân sách năm 2007 và phê duyệt dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách năm 2006 và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội sáu tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012