Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
Số hiệu: | 05/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Võ Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 10/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
V/V THÔNG QUA NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG, TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP , ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về Quy hoạch xây dựng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 18/TTr-UBND, ngày 23/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, tỉnh Sóc Trăng, đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; cụ thể như sau:
1. Tên đồ án: Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng, tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
a) Phạm vi điều chỉnh quy hoạch:
Giới hạn phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch là toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Sóc Trăng (diện tích 3.310 km2, dân số 1.283.721 người).
b) Mục tiêu lập điều chỉnh quy hoạch:
- Xác định cấu trúc không gian vùng, vị trí trung tâm và các cực phát triển.
- Xây dựng, phát triển, nâng cấp hệ thống đô thị phù hợp với tiềm năng và vị trí địa lý kinh tế; xây dựng, chỉnh trang các điểm dân cư nông thôn trên cơ sở phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế xã hội phù hợp với điều kiện địa phương; định hướng phát triển đô thị đối với các trung tâm xã có điều kiện phát triển; tăng cường khả năng liên kết các đô thị, kết nối nông thôn và thành thị.
Kết nối các vùng, khu vực kinh tế - đô thị trong tỉnh, xác định các khu vực kinh tế quan trọng, các nguồn tài nguyên khoáng sản, các trung tâm sản xuất công nghiệp và dự kiến các dự án chiến lược có tầm ảnh hưởng, có sức lan tỏa để phát triển vùng tỉnh.
b) Nội dung điều chỉnh:
- Phân tích các số liệu, tài liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội; các động lực phát triển vùng.
- Dự báo quá trình đô thị hoá, dân số, phân bố dân cư để phục vụ công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch; dự báo phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng về nhu cầu, nguồn, qui mô và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của vùng.
- Định hướng tổ chức không gian hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn; khu dân cư phòng tránh thiên tai; các hệ thống trung tâm thương mại, dịch vụ, đào tạo, y tế và các trung tâm chuyên ngành khác; các khu công nghiệp, khu du lịch, nghỉ dưỡng; các khu vực bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá; các khu vực cấm xây dựng và các khu dự trữ phát triển.
- Định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng bao gồm: vị trí các công trình đầu mối, mạng lưới chính về giao thông (bao gồm các mạng giao thông đến các điểm dân cư nông thôn và các khu dân cư phòng tránh thiên tai), cấp điện, cấp thoát nước, các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang.
- Đề xuất phương án phân đợt xây dựng, nguồn vốn; chọn các khu vực và đối tượng ưu tiên phát triển giai đoạn ngắn hạn 5 đến 10 năm, hình thành danh mục các chương trình và dự án đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm theo thứ tự ưu tiên.
- Đề xuất các biện pháp chính sách ưu tiên và quản lý xây dựng.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của đồ án quy hoạch xây dựng vùng đối với môi trường sinh thái; phân tích, đánh giá những mặt tích cực và những ảnh hưởng tiêu cực về môi trường khi thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng; đề xuất biện pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường vùng.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khoá VII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25/7/2009.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |