Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 149/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 31/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2014/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 5 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII – KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP và Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển số 3211-VN ký ngày 3/8/1999 (Dự án Vệ sinh 3 thành phố) được Chính phủ ký kết với Ngân hàng Thế giới;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2056/TTr-UBND ngày 23/4/2014 của UBND tỉnh “Về việc quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định thu phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Đối tượng chịu phí, không chịu phí.
a) Đối tượng chịu phí là nước thải sinh hoạt thải ra môi trường từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013.
b) Đối tượng không chịu phí theo Điều 2, Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013, bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
+ Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo.
+ Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
2. Mức thu phí:
a) Đối với các đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt của các đơn vị cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh: Mức thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ % trên giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng như sau:
STT |
Đối tượng |
Tỷ lệ thu phí (%) |
|
Thành phố Hạ Long, Cẩm Phả |
Huyện, thị xã, thành phố còn lại |
||
1 |
Đối với các hộ dân |
10% |
7% |
2 |
Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp; Tổ chức kinh tế, xã hội; Trường học; Bệnh viện; Cơ sở sản xuất; Công trình xây dựng cơ bản và các đối tượng sản xuất vật chất khác; Nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ và điểm du lịch, tàu du lịch |
20% |
10% |
b) Đối với các đối tượng tự khai thác nước sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các cá nhân cư trú, hộ gia đình tự khai thác nước sử dụng ở địa bàn đã có hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt theo Phụ lục I đính kèm.
- Phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước sử dụng theo Phụ lục II đính kèm.
3. Mức phí nêu trên được áp dụng để tính phí BVMT kể từ 01/7/2014. Từ năm 2015 trở đi, giao cho UBND tỉnh điều chỉnh mức thu phí đối với đối tượng tự khai thác nước tương ứng với việc thay đổi giá bán nước sạch tại các Khu vực trên địa bàn tỉnh để bảo đảm theo đúng quy định của Nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế.
4. Người nộp phí, đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng tiền phí.
- Người nộp phí: Hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải sinh hoạt thải ra môi trường.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tiếp nhận được và thải ra môi trường.
- Đơn vị thu phí: Đơn vị cấp nước sạch; UBND xã, phường, thị trấn.
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí:
+ Đơn vị cấp nước sạch được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước.
+ UBND xã, phường, thị trấn được trích để lại 15% trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, số còn lại 85% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quy định thu phí tại Nghị quyết này thay thế quy định thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt tại mục I Điều 1 Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 06/8/2010 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 31/5/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
MỨC THU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT THẢI RA TỪ CÁC CÁ NHÂN CƯ TRÚ, HỘ GIA ĐÌNH TỰ KHAI THÁC NƯỚC SỬ DỤNG Ở ĐỊA BÀN ĐÃ CÓ HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số: 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Địa phương |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
1 |
Thành phố Hạ Long |
đồng/người/năm |
25.000 |
2 |
Thành phố Cẩm Phả |
đồng/người/năm |
23.000 |
3 |
Thành phố Móng Cái |
đồng/người/năm |
14.000 |
4 |
Thành phố Uông Bí |
đồng/người/năm |
12.000 |
5 |
Huyện Vân Đồn |
đồng/người/năm |
14.000 |
6 |
Huyện Hoành Bồ |
đồng/người/năm |
13.000 |
7 |
Thị xã Quảng Yên; Huyện Hải Hà, Tiên Yên, Đầm Hà |
đồng/người/năm |
11.000 |
8 |
Huyện Ba Chẽ, Đông Triều, Bình Liêu, Cô Tô |
đồng/người/năm |
10.000 |
PHỤ LỤC II:
MỨC THU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT THẢI RA TỪ CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TỰ KHAI THÁC NƯỚC SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 149/2014/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Địa phương |
Đơn vị tính |
Địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả |
Địa bàn các huyện, thị xã, thành phố còn lại |
1 |
Cơ quan nhà nước |
đồng/cơ sở/tháng |
65.000 |
30.000 |
2 |
Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân) |
đồng/cơ sở/tháng |
270.000 |
120.000 |
3 |
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến |
đồng/cơ sở/tháng |
220.000 |
100.000 |
4 |
Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy |
đồng/cơ sở/tháng |
130.000 |
60.000 |
5 |
Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác. |
|||
5.1 |
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ. |
|||
- |
Dưới 10 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
60.000 |
25.000 |
- |
Từ 10 đến dưới 20 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
100.000 |
45.000 |
- |
Từ 20 đến dưới 30 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
210.000 |
95.000 |
- |
Từ 30 đến dưới 40 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
310.000 |
140.000 |
- |
Từ 40 đến dưới 50 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
520.000 |
240.000 |
- |
Trên 50 phòng |
đồng/cơ sở/tháng |
840.000 |
385.000 |
5.2 |
Cơ sở nhà hàng, cửa hàng, quán thuộc lĩnh vực kinh doanh ăn uống. |
|||
- |
Kinh doanh dưới 5 bàn ăn (01 bàn cho 06 người) |
đồng/cơ sở/tháng |
20.000 |
9.000 |
- |
Kinh doanh từ 5 đến dưới 10 bàn ăn |
đồng/cơ sở/tháng |
60.000 |
25.000 |
- |
Kinh doanh trên 10 bàn ăn |
đồng/cơ sở/tháng |
100.000 |
45.000 |
5.3 |
Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, nghiên cứu. |
|||
- |
Bệnh viện, cơ sở y tế |
|
|
|
+ |
Dưới 100 giường bệnh |
đồng/cơ sở/tháng |
600.000 |
25.000 |
+ |
Từ 100 đến dưới 250 giường bệnh |
đồng/cơ sở/tháng |
1.000.000 |
45.000 |
+ |
Từ 250 đến dưới 700 giường bệnh |
đồng/cơ sở/tháng |
2.800.000 |
120.000 |
+ |
Trên 700 giường bệnh |
đồng/cơ sở/tháng |
4.180.000 |
180.000 |
- |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu |
đồng/cơ sở/tháng |
70.000 |
30.000 |
- |
Phòng khám chữa bệnh |
đồng/cơ sở/tháng |
25.000 |
10.000 |
5.4 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ khác |
đồng/cơ sở/tháng |
40.000 |
15.000 |
6 |
Các tổ chức, cá nhân khác |
đồng/cơ sở/tháng |
40.000 |
15.000 |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009