Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2019 về phát triển mô hình tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 86/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Dương Thành Trung |
Ngày ban hành: | 02/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND |
Bạc Liêu, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT TÔM SẠCH, LÚA AN TOÀN
1. Sự cần thiết:
Bạc Liêu có tổng diện tích canh tác nuôi trồng thủy sản 136.517 ha; trong đó riêng vùng phía Bắc Quốc lộ 1A gồm huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai, diện tích khoảng 70.278 ha (chiếm 51,47% diện tích NTTS toàn tỉnh). Với đặc thù về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và môi trường, tiểu vùng chuyển đổi nay chủ yếu bố trí sản xuất theo mô hình luân canh tôm (tôm sú hoặc tôm thẻ chân trắng) - lúa và mô hình tôm càng xanh xen lúa với diện tích 37.745 ha (huyện Hồng Dân 23.405 ha; huyện Phước Long 11.250 ha; thị xã Giá Rai 3.090 ha), chiếm 53,7% diện tích toàn vùng. Sản xuất lúa trên đất nuôi tôm đã được khẳng định là mô hình sản xuất bền vững, cho hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường. Thực tế cho thấy, việc tổ chức sản xuất bằng cách áp dụng những tiến bộ khoa học - kỹ thuật đã mang lại kết quả vượt trội như: Áp dụng đồng bộ các giải pháp khoa học kỹ thuật, sản xuất từ 1 - 2 giống lúa chất lượng cao; nông dân được đầu tư đầu vào, bao tiêu sản phẩm đầu ra (lúa bao tiêu có giá cao hơn thị trường từ 50 - 100 đồng/kg, tùy theo giống lúa), giá thành sản xuất giảm. Tổng thu nhập bình quân 68,65 triệu/ha/năm (lúa 29,65 triệu/ha/năm, tôm 39,0 triệu/ha/năm), lợi nhuận 49,63 triệu đồng/ha/năm (lúa 12,63 triệu/ha/năm, tôm 37,0 triệu/ha/năm). Vụ tôm bắt đầu thả giống từ tháng 2 - 3 và kết thúc vào khoảng tháng 7, vụ lúa xuống giống bắt đầu từ tháng 8 - 9 dương lịch, kết hợp nuôi tôm càng xanh cho hiệu quả kinh tế rất cao, sản phẩm được an toàn, do hạn chế tối đa việc dùng thuốc bảo vệ thực vật và kháng sinh.
Tuy nhiên, mô hình này chưa phát huy hết tiềm năng và hiệu quả, vì còn phụ thuộc nhiều vào thời tiết, nguồn nước ngọt và các biện pháp kỹ thuật canh tác, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, dẫn đến diễn biến lượng mưa xảy ra bất thường,... đã tác động trực tiếp đến sản xuất, nhất là vụ lúa trên đất nuôi tôm. Để định hướng mô hình này phát triển hiệu quả, thích ứng biến đổi khí hậu đòi hỏi phải có kế hoạch, phương án sản xuất theo hướng nâng cao giá trị là sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ; đồng thời, hình thành vùng nguyên liệu cho cả lúa và tôm theo chuỗi giá trị là rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển mô hình tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
2. Căn cứ pháp lý để xây dựng mô hình tôm sạch, lúa an toàn:
- Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP .
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông.
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.
- Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
- TCVN 11041-1:2017 Nông nghiệp hữu cơ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với sản xuất, chế biến, ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
- TCVN 11041-2:2017 Nông nghiệp hữu cơ - Phần 2: Trồng trọt hữu cơ.
- TCVN 11041-3:2017 Nông nghiệp hữu cơ - Phần 3: Chăn nuôi hữu cơ.
- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bạc Liêu theo hướng phát triển bền vững, hiệu quả giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020.
- Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành trồng trọt tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”.
- Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hiện sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ chính sách theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP .
- Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng mô hình tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
- Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động ngành tôm tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025.
1. Quan điểm:
- Các vùng quy hoạch được thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật từ áp dụng lịch thời vụ, cơ cấu giống lúa, chăm sóc, quản lý dịch hại tổng hợp thông qua việc hỗ trợ giống, vật tư và tổ chức tập huấn kỹ thuật cho người nông dân nắm được quy trình sản xuất, kỹ thuật canh tác hiệu quả, an toàn và bền vững.
- Xây dựng mô hình sản xuất, chuyển dần từ quy trình sản xuất vô cơ sang sản xuất an toàn (sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học chuyển sang sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học), để tạo ra sản phẩm tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ trên vùng tôm - lúa trong thời gian tới.
- Thay đổi tập quán canh tác của nông dân, hình thành phương thức sản xuất mới phù hợp với thực tiễn sản xuất hiện nay; góp phần làm tăng năng suất, chất lượng và giá trị lúa, gạo, tôm được canh tác lúa theo hướng bền vững, tiến tới đạt các chứng nhận, thương hiệu (VietGAP, ASC, Organic, ...).
- Xây dựng được mô hình điểm sản xuất tôm sạch - lúa an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia liên kết sản xuất và bao tiêu sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm, hướng đến canh tác hữu cơ rộng rãi, tạo ra sản phẩm thân thiện với môi trường và sức khỏe của con người.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng, hình thành và lan tỏa mô hình sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa, sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm bảo vệ môi trường, an sinh xã hội và lợi ích kinh tế; góp phần phát triển ngành tôm Bạc Liêu trở thành trung tâm ngành công nghiệp tôm cả nước, sản xuất theo hướng bền vững, thích ứng biến đổi khí hậu, nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của sản phẩm tôm, lúa Bạc Liêu, xứng đáng là hai sản phẩm chủ lực của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2019 - 2020 xây dựng 03 vùng sản xuất tôm sạch, lúa an toàn với diện tích khoảng 150 ha, sau khi có tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sẽ làm cơ sở nhân rộng cho những năm tiếp theo khoảng 1.200 ha sau năm 2020.
- Đến năm 2025 diện tích tôm - lúa đạt 41.000 ha; đối với tôm năng suất đạt 0,5 tấn/ha/năm, sản lượng phấn đấu đạt 20.500 tấn; đối với lúa, năng suất đạt 4,64 tấn/ha, sản lượng phấn đấu 190.240 tấn.
- Góp phần đưa kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đạt 400 triệu USD vào năm 2020 và đạt 500 triệu USD vào năm 2025 (chiếm 50% kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh).
- Thành lập mỗi xã 01 Tổ hợp tác (đối với các xã được chọn nằm trong vùng xây dựng mô hình); đồng thời, kết nối được với doanh nghiệp thu mua, bao tiêu sản phẩm cho Tổ hợp tác.
- Khảo sát, thống kê diện tích vùng sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa vùng phía Bắc quốc lộ 1A tại các xã thuộc huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai, đảm bảo điều kiện về thổ nhưỡng, khí hậu, cơ sở vật chất, quy trình canh tác phù hợp để trồng một số giống lúa chất lượng cao trên đất nuôi tôm.
- Thông tin tuyên truyền, thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã; kết nối doanh nghiệp thu mua, bao tiêu sản phẩm cho tổ hợp tác, hợp tác xã, làm cho người dân quen với sản xuất theo hợp đồng, thấy được lợi ích lâu dài trong sản xuất theo chuỗi.
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ; chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM; tổng số lớp tập huấn năm 2019 - 2020 dự kiến khoảng 22 lớp, mỗi lớp dự kiến từ 30 người.
- Tổ chức tham quan học tập, kinh nghiệm cho cán bộ quản lý của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, cán bộ quản lý các xã tham gia thực hiện mô hình và một số hộ dân tiêu biểu đến một số tỉnh, thành đã xây dựng thành công các vùng sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ (số lượng 02 chuyến, mỗi chuyến khoảng 30 người).
- Kết thúc giai đoạn 2019 - 2020, tổ chức Hội nghị sơ, tổng kết để đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp, làm cơ sở cho việc nhân rộng cho giai đoạn tiếp theo.
2. Xây dựng mô hình tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ:
2.1. Quy mô, địa điểm và thời gian xây dựng mô hình trình diễn:
Giai đoạn 2019 - 2020, xây dựng 03 vùng sản xuất tôm - lúa làm mô hình trình diễn khoảng 150 ha (mỗi vùng khoảng 50 ha), làm cơ sở nhân rộng trên toàn vùng khoảng 1.200 ha (huyện Hồng Dân 450 ha, huyện Phước Long 450 ha và thị xã Giá Rai 300 ha).
2.2. Tiêu chí, cách thức xây dựng mô hình sản xuất tôm sạch, lúa an toàn:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; hệ thống thủy lợi, thủy nông nội đồng hoàn chỉnh, chủ động tưới, tiêu; đại diện cho vùng tôm - lúa.
- Nông dân tự nguyện tham gia, cam kết thực hiện: Quy trình canh tác tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ được đơn vị chuyên môn của ngành nông nghiệp tập huấn và được hỗ trợ quyền lợi khi tham gia tổ hợp tác, liên kết bao tiêu sản phẩm với doanh nghiệp.
- Các hộ tham gia phải có uy tín trong cộng đồng, có tinh thần trách nhiệm cao, chí thú làm ăn, có khả năng tiếp thu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật, có khả năng làm tuyên truyền viên khi tổ chức nhân rộng mô hình; địa điểm thực hiện mô hình phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật và cam kết đầu tư vốn đối ứng; diện tích của các hộ ưu tiên liền kề để dễ dàng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị.
- Trên cơ sở tình hình sản xuất nuôi trồng thủy sản thực tế tại các địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp cùng với Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và Ủy ban nhân dân thị xã Giá Rai khảo sát, lựa chọn các hộ đảm bảo các tiêu chí để lập danh sách tham gia. Trên cơ sở đó chọn giống lúa phù hợp với điều kiện sản xuất tôm - lúa từng vùng; đồng thời, lên phương án để tổ chức tập huấn sản xuất theo hướng từ vô cơ sang hữu cơ.
2.3. Xây dựng Chứng nhận VietGAP, ASC, Organic:
Toàn bộ quá trình sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình canh tác hữu cơ tại 03 vùng (huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai) được kết nối với tổ chức chứng nhận với sự hỗ trợ của doanh nghiệp để chứng nhận sản phẩm hữu cơ khi đạt 100% theo các tiêu chuẩn quốc tế cho nông dân, tổ hợp tác, vùng sản xuất để xuất khẩu sang Châu Âu, Mỹ, Nhật hoặc các thị trường tiềm năng khác nhằm tăng giá trị sản phẩm và nâng thu nhập cho người dân.
IV. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN
1. Thời gian: Xây dựng mô hình từ năm 2019 - 2020 (giai đoạn sau năm 2020, định hướng đến năm 2025, tùy điều kiện thực tế sẽ xem xét, bổ sung sau).
2. Kinh phí dự kiến thực hiện:
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện xây dựng mô hình năm 2019 - 2020 là 8.863.200.000 đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 3.573.197.500 đồng.
+ Vốn nông dân, doanh nghiệp và xã hội hóa: 5.290.022.500 đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Năm 2019: Sử dụng nguồn vốn vận động của các tổ chức, cá nhân, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
+ Năm 2020: Ngân sách tỉnh (theo phân kỳ thứ tự ưu tiên, nhu cầu cần thiết và phát sinh hợp lý phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách tỉnh); vốn đối ứng của nông dân, doanh nghiệp và xã hội hóa.
- Hình thức đầu tư: Không thu hồi vốn.
1.1. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo:
- Đối tượng nhận chuyển giao công nghệ được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
- Đối tượng chuyển giao công nghệ: Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành; người tham gia giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học được hưởng 100% các chế độ theo quy định hiện hành.
- Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông là nữ, người dân tộc thiểu số.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí xây dựng nội dung tuyên truyền khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản tạp chí, tài liệu, ấn phẩm khuyến nông, tổ chức sự kiện khuyến nông (hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tọa đàm).
1.2. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình:
Được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình; 100% kinh phí tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
Đổi mới hình thức vận động, tuyên truyền phù hợp, chính quyền địa phương phối hợp với cơ quan chuyên môn, đơn vị liên quan lồng ghép hội nghị, hội thảo, tọa đàm,... để đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền trong nông dân, nâng cao nhận thức, thay đổi tư duy, đổi mới phương thức sản xuất theo hướng an toàn, hữu cơ; chú trọng tập hợp nông dân liên kết, nâng quy mô diện tích sản xuất, cải tạo đồng ruộng, giúp nhau ứng dụng kỹ thuật tiên tiến hiệu quả, tạo thuận lợi, liên kết, hợp tác tốt với tổ chức đại diện nông dân, doanh nghiệp để tích cực sản xuất theo chuỗi giá trị, nâng cao thu nhập và làm giàu từ sản xuất theo mô hình tôm - lúa.
Nâng cấp, cải tạo và kiên cố hóa hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tưới tiêu nước cho vùng sản xuất tôm, lúa theo quy trình hữu cơ. Kinh phí đầu tư các hạng mục lồng ghép thực hiện các nội dung theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 12/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2020.
4.1. Đối với sản xuất lúa:
- Cải tạo đất, rửa mặn: Sử dụng quy trình rửa mặn theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp, sử dụng nước ngọt có trong kênh, mương hoặc nước mưa rửa mặn, đảm bảo rửa 3 - 4 lần; để rửa mặn đạt hiệu quả cao và nhanh chóng cần áp dụng bón vôi (vôi đá) 300 - 400 kg/ha kết hợp ngâm nước 2 - 3 ngày sau đó tháo cạn. Sử dụng dụng cụ đo phèn, máy đo độ mặn để theo dõi phèn, mặn trong ruộng lúa, có biện pháp xử lý kịp thời hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
- Tùy vùng, sử dụng giống cấp xác nhận, sạ thưa hoặc sạ hàng.
- Sử dụng phân hữu cơ, thuốc trừ sâu, bệnh sinh học hoặc vi sinh; đồng thời, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quy trình thâm canh như: Quản lý dịch hại tổng hợp IPM; quản lý rầy nâu, 3 giảm, 3 tăng; 1 phải, 5 giảm và hướng dẫn ghi chép sổ tay tình hình sản xuất theo hướng an toàn, hữu cơ,... theo quy trình, yêu cầu của doanh nghiệp, tổ chức chứng nhận đã được ngành chức năng quản lý cho phép áp dụng vào sản xuất.
4.2. Trên ruộng nuôi tôm:
Sử dụng thiết bị để quản lý nồng độ muối khi nắng nóng kéo dài nhằm xử lý kịp thời. Trong quá trình nuôi cần áp dụng chặt chẽ các phương pháp phòng bệnh tổng hợp; nếu xảy ra bệnh, cần thông báo cho ngành chức năng; đồng thời, thông báo các hộ xung quanh để chủ động phòng, tránh kịp thời để tránh lây lan trên diện rộng sẽ bùng phát thành dịch.
- Sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên môn thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục Thủy sản hoặc Trung tâm Khuyến nông, kết hợp với các Viện, Trường trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam, Viện lúa ĐBSCL, Viện Nghiên cứu NTTS II, Trường Đại học Cần Thơ,...) để tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân.
- Các hộ nông dân tham gia xây dựng mô hình, hoặc các hộ ngoài vùng xây dựng dựng mô hình đều phải được tập huấn nguyên lý sản xuất hữu cơ, tiêu chuẩn hữu cơ và quy trình sản xuất tôm, lúa hữu cơ và phương pháp ghi chép sổ sách để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, làm cơ sở để tiến tới xây dựng đạt các tiêu chí của các tổ chức chứng nhận như VietGAP, ASC, Organic.
- Mục đích của tập huấn là trang bị những kiến thức cơ bản cho các hộ, nâng cao nhận thức cho người dân trong việc ứng dụng kỹ thuật sản xuất tôm, lúa gạo sạch; thấy được vai trò, lợi ích của thiên địch, tác hại của việc lạm dụng thuốc, phân bón đến hệ sinh thái đồng ruộng, sức khỏe con người và chất lượng nông sản từ đó giúp nông dân giảm được chi phí sản xuất do giảm lượng thuốc bảo vệ thực vật, lượng phân hóa học, lượng giống từ đó hạ giá thành sản phẩm, giảm lượng thuốc bảo vệ thực vật độc hại tồn dư trong sản phẩm, đảm bảo sức khỏe người lao động, an toàn vệ sinh lương thực, thực phẩm, ổn định cân bằng hệ sinh thái đồng ruộng, hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường và người nông dân thu được hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Củng cố và thành lập các Tổ hợp tác, Hợp tác xã (phấn đấu đến hết năm 2020 mỗi xã tham gia xây dựng mô hình đều thành lập Tổ hợp tác), điều phối hoạt động trong quá trình thực hiện mô hình, đại diện cho nông dân ký hợp đồng liên kết sản xuất và bao tiêu tôm, lúa, gạo cho các thành viên trong Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
- Mời gọi các doanh nghiệp tham gia bao tiêu sản phẩm cho nông dân sản xuất mô hình tôm sạch - lúa an toàn, hỗ trợ chứng nhận vùng nuôi.
- Hướng dẫn Tổ hợp tác, nông dân và các doanh nghiệp tiếp cận được những chính sách, nguồn vốn ưu đãi để đầu tư liên kết sản xuất, mở rộng quy mô diện tích sản xuất tôm sạch - lúa an toàn trên địa bàn toàn tỉnh.
- Trong liên kết sản xuất cả doanh nghiệp lẫn người sản xuất cần đảm bảo sự uy tín giữa đôi bên. Người sản xuất cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm và doanh nghiệp đảm bảo giá thị trường, hạn chế khâu trung gian. Doanh nghiệp phải chú trọng xây dựng niềm tin, thực hiện đúng hợp đồng để nông dân an tâm tin tưởng và sẽ đồng hành, chia sẻ cùng doanh nghiệp.
- Tăng cường thanh kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư đầu vào dùng trong nông nghiệp trên địa bàn vùng phía Bắc Quốc lộ 1A; đồng thời, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định; tăng cường kiểm soát các cơ sở kinh doanh ở vùng sâu, ở các vùng sản xuất trên địa bàn nhằm hạn chế tình trạng các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm kém chất lượng bán hàng trực tiếp cho nông dân với giá rẻ.
- Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm tình trạng phá vỡ hợp đồng trong liên kết vật tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm giữa nông dân và doanh nghiệp.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
- Xây dựng, triển khai các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch; tăng cường công tác thanh, kiểm tra đối với các loại vật tư nông nghiệp đầu vào; công tác dự báo, quan trắc và cảnh báo môi trường và phòng chống dịch bệnh; chủ động phòng chống, khắc phục hậu quả thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, rủi ro cho sản xuất mô hình tôm sạch, lúa hữu cơ vùng phía Bắc Quốc lộ 1A.
- Tổ chức khảo sát, thống kê diện tích vùng sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ, hỗ trợ Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mô hình tôm sạch, lúa an toàn phù hợp điều kiện sinh thái, đất đai từng tiểu vùng sản xuất.
- Tổ chức triển khai thực hiện thí điểm, nhân rộng mô hình tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kiến nghị (nếu có) với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch, xem xét hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia mô hình.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục Thủy sản; Chi cục Thủy lợi; Chi cục Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông) phối hợp đơn vị liên quan, xây dựng mô hình điểm và chuyển giao địa phương, đảm bảo vấn đề cấp thoát nước cho từng vùng; ban hành lịch thời vụ phù hợp điều kiện sản xuất thực tế hàng năm.
- Định kỳ và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch theo yêu cầu.
2. Sở Công Thương chịu trách nhiệm:
- Tập trung, phát triển, mở rộng thị trường trong và ngoài nước đối với sản phẩm tôm, lúa, gạo sạch đạt các tiêu chuẩn xuất khẩu; phối hợp với Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ xây dựng thương hiệu tôm, lúa, gạo đạt các tiêu chuẩn của Việt Nam và Quốc tế như: VietGAP, ASC, Organic; hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu sản phẩm tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ.
- Xây dựng trang web, cung cấp thông tin thị trường về các mặt hàng tôm sạch, lúa, gạo an toàn để định hướng cho việc sản xuất của người nông dân và các tổ chức đại diện được chủ động hơn. Nghiên cứu, cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu về thị trường trong và ngoài nước để tổ chức thông tin, dự báo giá cả cho các cơ quan, doanh nghiệp và người dân được biết.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn (Nguồn sự nghiệp ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh), thẩm định dự toán kinh phí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn thủ tục sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách, tổng hợp quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn ngân sách cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển vùng nuôi tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ ở vùng phía Bắc Quốc lộ 1A định hướng đến năm 2025.
4. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:
- Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý tiến tới hình thành thương hiệu tôm Bạc Liêu (thương hiệu tôm Việt Nam); đặc biệt xây dựng thương hiệu đối với sản phẩm tôm sạch, lúa chất lượng theo quy trình hữu cơ đến năm 2025 nhằm nâng cao giá trị sản phẩm trong sản xuất mô hình tôm - lúa.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp hỗ trợ đổi mới công nghệ.
- Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tập huấn nâng cao nhận thức về quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm tôm và lúa, gạo; thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động sở hữu nhãn hiệu, thương hiệu; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu nhãn hiệu, thương hiệu đối với các tổ chức và cá nhân; quản lý chỉ dẫn địa lý, địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu nhãn hiệu, thương hiệu và bảo vệ quyền sở hữu.
- Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên dưới đất để phục vụ nuôi trồng thủy sản nhằm hạn chế tác động của hạn hán, xâm nhập mặn; xử lý nghiêm các hành vi gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất. Theo dõi kịp thời thông tin dự báo khí tượng, thủy văn để chủ động điều tiết sử dụng nguồn nước hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế; tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập quy hoạch sử dụng đất vùng Bắc Quốc lộ 1A theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của mô hình; đồng thời, hỗ trợ khắc phục xử lý ô nhiễm môi trường đối với mô hình tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa.
- Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa, tích tụ ruộng đất trong sản xuất mô hình theo kế hoạch này phù hợp từng vùng sinh thái theo quy định pháp luật.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí vốn đầu tư cho phát triển các công trình, dự án liên quan đến việc thực hiện kế hoạch theo đúng quy định. Tăng cường huy động bổ sung nguồn lực đảm bảo thực hiện kế hoạch phát triển mô hình tôm sạch, lúa an toàn áp dụng theo quy trình hữu cơ áp dụng trên hệ thống canh tác tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh chịu trách nhiệm:
- Tuyên truyền, vận động các cơ sở kinh tế cá thể, các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa phát triển kinh tế hợp tác và Hợp tác xã. Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm của các Hợp tác xã điển hình tiên tiến, tổ chức các phong trào thi đua trong tổ chức Liên minh. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên; tổ chức các hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho các thành viên về pháp lý, đầu tư khoa học - công nghệ, thông tin về tài chính, tín dụng, thị trường và các lĩnh vực khác liên quan.
- Tổ chức cho thành viên đi học tập kinh nghiệm làm ăn trong và ngoài tỉnh, hàng năm hỗ trợ kinh phí để đào tạo tay nghề, nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ, xã viên để phát triển kinh tế tập thể.
- Hỗ trợ hợp tác xã tham gia hội chợ, triển lãm và tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã nông nghiệp; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (Nghị định số 98/2018/NĐ-CP); Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hiện sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Báo Bạc Liêu, Đài Phát thanh - Truyền hình Bạc Liêu chịu trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về sản xuất, tiêu thụ tôm sạch, lúa an toàn; thường xuyên thông tin các mô hình sản xuất có hiệu quả, những điển hình tiên tiến đến các tập thể, cá nhân, tổ chức sản xuất biết để tham gia xây dựng mô hình theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
9. Các Tổ chức chính trị - xã hội:
Phối hợp thực hiện bằng nhiều hình thức và phương pháp thích hợp, tổ chức tuyên truyền sâu rộng và thường xuyên về chủ trương phát triển mô hình tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đến toàn thể hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh; vận động đoàn viên, hội viên phải đi đầu trong công tác tuyên truyền về thực hiện mở rộng sản xuất mô hình tôm - lúa vùng phía Bắc quốc lộ 1A; xây dựng và triển khai chương trình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai để thực hiện đạt mục tiêu, kế hoạch đề ra.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu:
Chỉ đạo hệ thống ngân hàng thương mại thực hiện tốt chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ); chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ); hỗ trợ mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất và chế biến phụ phẩm nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp cho các tổ hợp tác, hợp tác xã (Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ); chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
11. Ủy ban nhân dân: Huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai chịu trách nhiệm:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai phát triển mô hình sản xuất tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ năm 2019 - 2020 và đến năm 2025 trên địa bàn.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế; Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật nông nghiệp huyện, thị xã bố trí cán bộ trực tiếp tham gia công tác hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng mô hình.
- Chỉ đạo cơ quan thông tin đại chúng của huyện, thị xã tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về sản xuất, tiêu thụ tôm sạch, lúa an toàn theo quy trình hữu cơ; thông tin những điển hình tiên tiến để khuyến khích nông dân triển khai nhân rộng mô hình trên địa bàn.
- Theo dõi, giám sát hợp đồng liên kết sản xuất của tổ chức đại diện nông dân, nông dân trong mô hình và doanh nghiệp; kịp thời phát hiện những trường hợp phá vỡ hợp đồng và kiên quyết xử lý nghiêm theo đúng quy định pháp luật.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch, củng cố, nâng cao chất lượng và thành lập mới Tổ hợp tác, Hợp tác xã đủ năng lực, đáp ứng được yêu cầu hợp tác, liên kết sản xuất trong mô hình; xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng hỗ trợ theo Dự án, Phương án, Kế hoạch đề ra.
- Căn cứ vào xác nhận thực hiện hợp đồng của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ cho nông dân theo Phương án được phê duyệt; thực hiện khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện Dự án hoặc Phương án sản xuất trên địa bàn.
- Tham gia thực hiện chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các tổ hợp tác, hợp tác xã. Tổ chức và hỗ trợ cho các tổ hợp tác, hợp tác xã tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu, chương trình xúc tiến thương mại trong nước. Tạo điều kiện cấp phép cho các tổ hợp tác, hợp tác xã được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận các sản phẩm do địa phương làm chủ nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước và tạo điều kiện hỗ trợ cho các tổ hợp tác, hợp tác xã tham gia tiếp cận được các chính sách hỗ trợ của nhà nước. Phân bổ ngân sách của địa phương để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã tại địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ MÔ HÌNH NUÔI TÔM SẠCH, LÚA AN TOÀN THEO QUY TRÌNH HỮU CƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 02/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Diễn giải |
Thành tiền (đồng) |
||
Chi phí |
Ngân sách |
Vốn dân, doanh nghiệp, xã hội hóa |
|||
A |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ MÔ HÌNH TÔM, LÚA (150 HA) |
8.593.110.000 |
3.303.107.500 |
5.290.002.500 |
|
I |
HỖ TRỢ MÔ HÌNH NUÔI TÔM |
|
5.632.355.000 |
1.994.855.000 |
3.637.500.000 |
1 |
Sên vét, cải tạo, gia cố bờ bao và xây dựng ao dèo |
25 giờ x 200.000 đồng/giờ |
750.000.000 |
0 |
750.000.000 |
2 |
Nhiên liệu |
100 lít x 16.000 đồng/lít |
240.000.000 |
0 |
240.000.000 |
3 |
Dụng cụ đo môi trường (pH, Kiềm, Oxy hòa tan) |
700.000 đồng/bộ |
105.000.000 |
52.500.000 |
52.500.000 |
4 |
Vôi dung cải tạo và quản lý môi trường |
1.000 kg/ha x 3.000 đồng/kg |
450.000.000 |
0 |
450.000.000 |
5 |
Thuốc diệt tạp |
40 kg/ha x 13.000 đồng/kg |
78.000.000 |
39.000.000 |
39.000.000 |
6 |
Hóa chất diệt khuẩn (BKC) |
10 lít/ha x 150.000 đồng/kg |
225.000.000 |
0 |
225.000.000 |
7 |
Tôm giống |
80.000 con x 150 đồng/con |
1.800.000.000 |
900.000.000 |
900.000.000 |
8 |
Thức ăn |
315 kg/ha x 40.000 đồng/kg |
1.890.000.000 |
945.000.000 |
945.000.000 |
9 |
Vi sinh (10 ngày/lần, mỗi lần 200g) |
2,4 kg x 200.000 đồng/kg |
72.000.000 |
36.000.000 |
36.000.000 |
10 |
Phân tích mẫu |
|
22.355.000 |
22.355.000 |
0 |
- |
Chi phí phân tích mẫu tôm |
10 mẫu x 2.084.000 đồng/mẫu |
20.840.000 |
20.840.000 |
0 |
- |
Chi phí lấy mẫu |
03 người x 185.000 đồng/người |
555.000 |
555.000 |
0 |
- |
Chi phí mang mẫu gửi phân tích |
01 chuyến x 960.000 đồng/chuyến |
960.000 |
960.000 |
0 |
II |
HỖ TRỢ MÔ HÌNH TRỒNG LÚA |
|
2.960.755.000 |
1.308.252.500 |
1.652.502.500 |
1 |
Giống lúa cấp xác nhận |
120 kg/ha x 16.000 đồng/kg |
288.000.000 |
144.000.000 |
144.000.000 |
2 |
Phân bón |
|
576.000.000 |
216.000.000 |
360.000.000 |
- |
Phân bón Urê (46%) |
30 kg/ha x 8.000 đồng/kg |
36.000.000 |
0 |
36.000.000 |
- |
Phân DAP (18-46-0) |
40 kg/ha x 14.000 đồng/kg |
36.000.000 |
0 |
36.000.000 |
- |
Phân Kali (60%) |
20 kg/ha x 13.000 đồng/kg |
36.000.000 |
0 |
36.000.000 |
- |
Phân NPK (20-20-15) |
10 kg/ha x 13.000 đồng/kg |
36.000.000 |
0 |
36.000.000 |
- |
Phân hữu cơ nước (UP5C + UP5T) |
6 kg/ha x 150.000 đồng/kg |
135.000.000 |
67.500.000 |
67.500.000 |
- |
Phân hữu cơ bột UP5.BL |
220 kg/ha x 9.000 đồng/kg |
297.000.000 |
148.500.000 |
148.500.000 |
3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
|
267.000.000 |
19.125.000 |
247.875.000 |
- |
Thuốc trừ rầy sinh học (Naxa 800DP) |
15 gói x 17.000 đồng/gói |
38.250.000 |
19.125.000 |
19.125.000 |
- |
Thuốc bệnh (Chubeca 1.8SL + AgriLife 100SL) |
01 lít x 725.000 đồng/lít |
108.750.000 |
0 |
108.750.000 |
- |
Thuốc khác (trừ ốc, thuốc khác) |
02 lần x 400.000 đồng/lần |
120.000.000 |
0 |
120.000.000 |
4 |
Phân tích mẫu |
|
29.755.000 |
29.127.500 |
627.500 |
- |
Chi phí phân tích mẫu gạo (02 chỉ tiêu kim loại nặng, 3 chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực vật) |
10 mẫu x 2.850.000 đồng/mẫu |
28.500.000 |
28.500.000 |
0 |
- |
Chi phí lấy mẫu |
03 người x 185.000 đồng/người |
555.000 |
277.500 |
277.500 |
- |
Chi phí mang mẫu gửi phân tích |
01 chuyến x 700.000 đồng/chuyến |
700.000 |
350.000 |
350.000 |
5 |
Tôm càng xanh giống toàn đực (02 con/m2) |
20.000 con/ha x 500 đồng/con |
1.500.000.000 |
750.000.000 |
750.000.000 |
6 |
Thức ăn |
50 kg x 40.000 đồng/kg |
300.000.000 |
150.000.000 |
150.000.000 |
B |
ĐỊNH MỨC TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO (22 LỚP) |
208.350.000 |
208.350.000 |
0 |
|
I |
CHI PHÍ TẬP HUẤN |
|
128.350.000 |
128.350.000 |
0 |
1 |
Chi bồi dưỡng báo cáo viên |
01 người x 02 buổi/lớp x 100.000 đồng/buổi |
4.400.000 |
4.400.000 |
0 |
2 |
Chi công tác phí báo cáo viên |
01 người/lớp x 200.000 đồng/lớp |
4.400.000 |
4.400.000 |
0 |
3 |
Thuê hội trường, bàn ghế, laptop, máy chiếu |
01 ngày/lớp x 700.000 đồng/lớp |
15.400.000 |
15.400.000 |
0 |
4 |
Băng rol |
01 cái x 300.000 đồng/cái |
6.600.000 |
6.600.000 |
0 |
5 |
In ấn, phôto tài liệu |
30 bộ x 10.000 đồng/bộ |
6.600.000 |
6.600.000 |
0 |
6 |
Sơmi, tập, viết, băng keo, kéo, giấy rôky |
30 người x 50.000 đồng/người |
33.000.000 |
33.000.000 |
0 |
7 |
Tiền xe nông dân |
30 người x 50.000 đồng/người |
33.000.000 |
33.000.000 |
0 |
8 |
Tiền ăn nông dân |
30 người x 25.000 đồng/người |
16.500.000 |
16.500.000 |
0 |
9 |
Tiền nước uống nông dân |
30 người x 5.000 đồng/người |
3.300.000 |
3.300.000 |
0 |
10 |
Quản lý lớp |
01 người/lớp x 200.000 đồng/lớp |
4.400.000 |
4.400.000 |
0 |
11 |
Chi tư vấn biên soạn tài liệu |
30 trang x 25.000 đồng/trang |
750.000 |
750.000 |
0 |
II |
CHI PHÍ THAM QUAN |
|
80.000.000 |
80.000.000 |
0 |
1 |
Thuê xe ôtô |
Trọn gói 10.000.000 đồng/chuyến x 2 chuyến |
20.000.000 |
20.000.000 |
0 |
2 |
Chi lưu trú |
30 người x 200.000 đồng/người/ngày x 03 ngày x 2 chuyến |
36.000.000 |
36.000.000 |
0 |
3 |
Thuê phòng nghỉ đêm |
15 phòng x 400.000 đồng/phòng x 2 đêm x 2 chuyến |
24.000.000 |
24.000.000 |
0 |
C |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ HỘI NGHỊ TỔNG KẾT CẤP TỈNH (SỐ LƯỢNG 100 NGƯỜI) |
61.740.000 |
61.740.000 |
0 |
|
1 |
Nghỉ trưa cho đại biểu (đại biểu không lương) |
100 người x 125.000 đồng/người |
12.500.000 |
12.500.000 |
0 |
2 |
Thuê hội trường |
01 ngày x 2.000.000 đồng/ngày |
2.000.000 |
2.000.000 |
0 |
3 |
Tiêu đề hội nghị và Băng rol |
|
2.000.000 |
2.000.000 |
0 |
4 |
Văn phòng phẩm, In ấn, photo tài liệu |
100 bộ x 40.000 đồng/bộ |
4.000.000 |
4.000.000 |
0 |
5 |
Tiền xe nông dân |
100 người x 100.000 đồng/người |
10.000.000 |
10.000.000 |
0 |
6 |
Tiền ăn nông dân |
100 người x 150.000 đồng/người |
15.000.000 |
15.000.000 |
0 |
7 |
Tiền giải khát giữa giờ |
100 người x 20.000 đồng/người |
2.000.000 |
2.000.000 |
0 |
8 |
Chi bồi dưỡng bộ phận phục vụ hậu cần |
02 người x 100.000 đồng/ngày |
200.000 |
200.000 |
0 |
9 |
Chi lưu trú chuyên gia + tài xế |
8 người x 200.000 đồng/người/ngày x 02 ngày |
3.200.000 |
3.200.000 |
0 |
10 |
Chi nghỉ đêm cho chuyên gia + tài xế |
6 phòng x 400.000 đồng/phòng x người/phòng |
2.400.000 |
2.400.000 |
0 |
11 |
Tiền nhiên liệu TP. HCM đến Bạc Liêu: 02 chuyên gia + 2 người (tài xế) |
320 km x 0,2 lít/km x 20.000 đồng/lít x 2 xe |
2.560.000 |
2.560.000 |
0 |
12 |
Tiền nhiên liệu TP. Cần Thơ đến đến Bạc Liêu: 02 chuyên gia + 2 người (tài xế) |
110 km x 0,2 lít/km x 20.000 đồng/lít x 2 xe |
880.000 |
880.000 |
0 |
14 |
Chi bồi dưỡng chuyên gia |
1.000.000 đồng/người/ngày x 4 người |
4.000.000 |
4.000.000 |
0 |
15 |
Chi tư vấn biên soạn tài liệu |
40 trang x 25.000 đồng/trang |
1.000.000 |
1.000.000 |
0 |
TỔNG CỘNG (A+B+C) |
8.863.200.000 |
3.573.197.500 |
5.290.002.500 |
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ đơn giá sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phối hợp thực hiện một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện từ lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thi đua, khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lạng Giang Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quyết định 4674/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu Quốc tế; được phong đẳng cấp vận động viên thể thao Quốc gia, Quốc tế Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 254/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục Đề án khuyến công địa phương năm 2018 Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức chi thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh An Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, huyện của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Xử lý đơn thư và Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 254/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu các khoản thu trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 20202021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 1146/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết nguồn kinh phí thực hiện ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước năm 2016 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch, đầu tư, khai thác khu đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Dân sự trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công một số bộ đơn giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phân cấp chủ trì thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Trịnh Hoài Đức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án “Quy hoạch ngành Văn thư, lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 20/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực viễn thông và internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2014 kiện toàn Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thuộc thẩm quyền ra Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổ chức cấp cứu tai nạn giao thông trên mạng đường bộ cao tốc đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2013 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 254/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lâm Đồng năm 2013 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 1203/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước, Ban Giám đốc doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên trong năm 2009 Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2009 về bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2009 Phê duyệt Đề án Định hướng thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài tỉnh Tiền Giang - thời kỳ 2008 - 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2009 về quy định giá bán nước sạch sinh hoạt Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng giải quyết và quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 20/02/2021