Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt và công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016
Số hiệu: | 254/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 20/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ VÀ XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh tại Tờ trình số 120/Tr-SNV ngày 12/01/2017;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (PARI) và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
(Có Phụ lục Chỉ số và xếp hạng cải cách hành chính năm 2016 kèm theo)
Do Sở Du lịch mới được tách ra và thành lập mới từ tháng 6/2016 nên sẽ thực hiện đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách thành chính từ năm 2017.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 đề ra kế hoạch, biện pháp, giải pháp khắc phục những mặt còn tồn tại, hạn chế (đã nêu trong Phụ lục kèm theo) để thực hiện tốt hơn công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh (báo cáo kết quả khắc phục trong Báo cáo cải cách hành chính 06 tháng đầu năm 2017).
Căn cứ kết quả cải cách hành chính, Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc và xử lý các cơ quan, đơn vị, cá nhân yếu kém.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 20/01/2017)
STT |
TÊN CƠ QUAN |
ĐIỂM CHUẨN |
TỰ CHẤM |
ĐIỂM THẨM ĐỊNH |
CHỈ SỐ |
XẾP HẠNG |
NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
99 |
92,5 |
92,25 |
93,18% |
TỐT |
- Không tham gia xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy theo Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Có thống kê nhưng chưa đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
99 |
94,5 |
92 |
92,93% |
TỐT |
- Ban hành kế hoạch cải cách hành chính quá thời gian quy định (tiêu chí 1.1 Mục I); - Báo cáo rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II). |
3 |
Thanh tra tỉnh |
84 |
80 |
78 |
92,86% |
TỐT |
|
4 |
Sở Công Thương |
99 |
88 |
91,25 |
92,17% |
TỐT |
- Chưa tích cực tổ chức tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính, thủ tục hành chính (tiêu chí 5.2 Mục I); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Đã thực hiện tổng hợp nhưng chưa đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
5 |
Văn phòng UBND tỉnh |
84 |
83,5 |
76,75 |
91,37% |
TỐT |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I); - Có thực hiện tổng hợp tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành, địa phương hàng tháng tuy nhiên không có đánh giá để khắc phục việc phải trả lại hồ sơ (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
6 |
Sở Nội vụ |
99 |
93 |
90 |
90,91% |
TỐT |
- Báo cáo rà soát hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Đã thực hiện tổng hợp nhưng chưa đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử chưa phù hợp (tiêu chí 4.4.2 Mục II). |
7 |
Sở Tư pháp |
99 |
92,5 |
88,5 |
89,39% |
TỐT |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ, xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tiêu chí 1.1, 1.2 Mục I); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử chưa phù hợp (tiêu chí 4.4.2 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II). |
8 |
Sở Tài chính |
97 |
90 |
85,5 |
88,14% |
TỐT |
- Chưa ban hành văn bản xử lý, chấn chỉnh những hạn chế, tồn tại sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
9 |
Sở Y tế |
99 |
88,5 |
86 |
86,87% |
TỐT |
- Không thực hiện báo cáo theo Công văn số 317/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Mức độ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc còn thấp (tiêu chí 7.2.2 Mục II); - Chưa thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2016. |
10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
99 |
87 |
84 |
84,85% |
KHÁ |
- Báo cáo rà soát hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Chưa hoàn thiện Quy chế làm việc theo Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (tiêu chí 3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II). |
11 |
Sở Giao thông vận tải |
99 |
87 |
82,5 |
83,33% |
KHÁ |
- Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan (tiêu chí 1.2, 1.4 Mục I); - Đã tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, có biên bản kiểm tra nhưng không có Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, đồng thời có văn bản chấn chỉnh xử lý, khắc phục tồn tại hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí 2.2, 2.3 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Không thực hiện báo cáo theo Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Kết quả kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Sở phát hiện một số thủ tục hành chính còn tồn tại bất cập tuy nhiên Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính của Sở không đề xuất phương án sửa đổi (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Chưa hoàn thiện Quy chế làm việc theo Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (tiêu chí 3.2 Mục II); - Có thực hiện tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ, tuy nhiên phần đánh giá được lặp đi lặp lại qua các tháng và không có biện pháp khắc phục các tồn tại đã nêu tại phần đánh giá (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
12 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
99 |
96,5 |
82,25 |
83,08% |
KHÁ |
- Sau kiểm tra công tác cải cách hành chính, không có báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra (tiêu chí 2.2 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ chưa đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Không tham gia xây dựng Nghị quyết Trung ương và Chương trình xúc tiến đầu tư 2017 (tiêu chí 1.1 Mục II); - Báo cáo rà soát WTO không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công (tiêu chí 2.2 Mục II); - Không Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Chưa hoàn thiện Quy chế làm việc theo Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (tiêu chí 3.2 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
13 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
99 |
94 |
81,25 |
82,07% |
KHÁ |
- Không báo cáo theo Công văn số 1320/SKHĐT-TH và Công văn số 2062/SKHĐT-XTĐT của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Rà soát trễ Nghị Quyết HĐND tỉnh từ 7/2011-3/2016 (tiêu chí 1.2 Mục II); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Cung cấp thông tin chưa đầy đủ và kịp thời trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II). |
14 |
Sở Xây dựng |
99 |
88 |
78,5 |
79,29% |
KHÁ |
- Không tham gia xây dựng Chương trình hành động Trung ương - Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chương trình xúc tiến đầu tư - Công văn số 2062/SKHĐT-TTXT của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Báo cáo rà soát hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Chưa hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP , do đó cũng chưa có Quy chế phù hợp với quy định mới (tiêu chí 3.1, 3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II). |
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
99 |
86 |
77,5 |
78,28% |
KHÁ |
- Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ các lĩnh vực, kế hoạch chưa xác định được sản phẩm, trách nhiệm và thời gian thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đề ra trong kế hoạch, chưa hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch (tiêu chí 1.2, 1.3, 1.4 Mục I) - Không báo cáo theo Công văn số 317/SKHĐT-TH và Công văn 1616/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II); - Phần mềm Một cửa điện tử niêm yết công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định của UBND tỉnh - 35/41 thủ tục (tiêu chí 2.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Báo cáo tổng hợp kết quả: tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không đầy đủ các lĩnh vực tiếp nhận tại Sở (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II). |
16 |
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
97 |
88,5 |
75,75 |
78,09% |
KHÁ |
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (tiêu chí 1.3 Mục II); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 1.4 Mục II); - Không Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Sở Tư pháp theo quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Thực hiện tổng hợp nhưng chưa đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (4.4.1 Mục II); - Chưa thực hiện đăng tải công bố áp dụng Hệ thống QLCL ISO 9001:2008 trên trang thông tin điện tử của cơ quan (tiêu chí 7.3.2 Mục II). |
17 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
99 |
84,5 |
74,75 |
75,51% |
KHÁ |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ, quá 45 ngày so với thời gian quy định (tiêu chí 1.1 Mục I); - Đã thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính, tuy nhiên chỉ có biên bản kiểm tra, không có thông báo kết luận kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ chưa đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa ban hành Quyết định kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu giúp việc công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Không báo cáo theo Công văn số 317/SKHĐT-TH và Công văn số 1618/SKHĐT-TH của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tiêu chí 1.1 Mục II); - Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Không Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử chưa phù hợp (tiêu chí 4.4.2 Mục II). |
18 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
99 |
86,25 |
72,5 |
73,23% |
TB |
- Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy (tiêu chí 1.2 Mục I); - Chưa có văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Chưa tổ chức tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính, thủ tục hành chính cho các đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 5.2 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật không đúng thời gian quy định (tiêu chí 1.2 Mục II); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp (tiêu chí 1.4 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa - thiếu thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, không đầy đủ, chính xác lĩnh vực biển, hải đảo (tiêu chí 2.2 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận một cửa theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
19 |
Ban Dân tộc |
70 |
50,5 |
46 |
65,71% |
TB |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ, chưa đánh giá mức độ hoàn thành Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.1, 1.4 Mục I); - Đã thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính tuy nhiên chưa có văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trễ (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II); - Mức độ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc còn thấp (tiêu chí 7.2.2 Mục II); - Không thực hiện duy trì Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 đã được thiết lập (tiêu chí 7.3 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
20 |
Sở Ngoại vụ |
97 |
77,5 |
60 |
63,16% |
TB |
- Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ chưa đầy đủ, không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (tiêu chí 1.3 Mục II); - Không xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, không báo cáo việc thực hiện kế hoạch (tiêu chí 2.3 Mục II); - Chưa hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP , do đó cũng chưa có Quy chế phù hợp với quy định mới (tiêu chí 3.1, 3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp - 59% hồ sơ đúng hạn (tiêu chí 4.5 Mục II); - Không Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý (tiêu chí 5.6 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa đầy đủ và kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
21 |
Cục Thuế tỉnh |
100 |
94 |
90,5 |
90,50% |
TỐT |
- Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực cải cách hành chính, các kết quả đạt được chưa được xác định rõ ràng, cụ thể (tiêu chí 1.2, 1.3 Mục I); - Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 2.1 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
22 |
Cục Hải quan tỉnh |
100 |
96 |
86 |
86,00% |
TỐT |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ so với Quyết định ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan, Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực cải cách hành chính, các kết quả đạt được chưa được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của các đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3 Mục I); - Cơ quan chưa có trang thông tin điện tử (tiêu chí 7.1 Mục II); - Đối với công tác áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, cơ quan chưa tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ và thực hiện xem xét của lãnh đạo năm 2016 (tiêu chí 7.3.3). |
23 |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
98 |
86 |
84 |
85,71% |
TỐT |
- Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực cải cách hành chính (tiêu chí 1.2 Mục I); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II). |
24 |
Công an tỉnh |
93 |
85,5 |
72,75 |
78,23% |
KHÁ |
- Chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.4 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa ban hành Quy chế quản lý, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Không gửi Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho Sở Tư pháp (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Chưa triển khai xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II); - Mức độ ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành còn thấp (tiêu chí 7.2.1, 7.2.2 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
25 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
100 |
81,5 |
76,75 |
76,75% |
KHÁ |
- Chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đã đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.4 Mục I); - Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 2.1 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp (tiêu chí 1.3 Mục II); - Chưa triển khai xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II); - Cơ quan chưa có trang thông tin điện tử (tiêu chí 7.1 Mục II). |
26 |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
100 |
86,5 |
66 |
66,00% |
TB |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ, xác định nhiệm vụ chưa đầy đủ 07 lĩnh vực, không có phụ lục xác định kết quả đạt được, thời gian, trách nhiệm triển khai của các đơn vị thuộc và trực thuộc (tiêu chí 1 Mục I); - Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc, không có báo cáo kết quả kiểm tra và văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí 2 Mục I); - Triển khai các hoạt động tuyên truyền cải cách hành chính chưa đầy đủ theo phân công tại Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Không Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật (tiêu chí 1.3 Mục II); - Không Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Sở Tư pháp tổng hợp (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Chưa ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh (tiêu chí 4.3 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Chưa sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc (tiêu chí Mục II); - Chưa triển khai đầy đủ các hoạt động trong công tác áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (tiêu chí 7.3 Mục II). |
27 |
UBND huyện Diên Khánh |
99 |
91 |
86,5 |
87,37% |
TỐT |
- Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử (tiêu chí 2.2 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Thực hiện tổng hợp nhưng chưa đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); đề nghị quan tâm hồ sơ tồn đọng năm 2016 (32,99% hồ sơ tồn đọng); - Tỷ lệ công chức cấp xã và cán bô cấp xã đạt chuẩn chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II); - Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan chưa kịp thời theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (tiêu chí 7.1.2 Mục II). |
28 |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
99 |
95 |
84,5 |
85,35% |
TỐT |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách: hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.1 Mục I); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực tư pháp, nội vụ (tiêu chí 2.2 Mục II); - Chưa hoàn thiện quy chế làm việc theo nhiệm kỳ mới (tiêu chí 3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Thực hiện tổng hợp nhưng chưa đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã và cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II). |
29 |
UBND thành phố Nha Trang |
99 |
87,5 |
81,25 |
82,07% |
KHÁ |
- Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực tư pháp, y tế (tiêu chí 2.2 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.1 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
30 |
UBND thị xã Ninh Hòa |
99 |
89 |
79,75 |
80,56% |
KHÁ |
- Chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đã đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.4 Mục I); - Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực giáo dục, văn hóa thể thao, y tế (tiêu chí 2.2 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); - Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã và cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
31 |
UBND huyện Vạn Ninh |
99 |
88,5 |
76,25 |
77,02% |
KHÁ |
- Kế hoạch cải cách hành chính xác định nhiệm vụ thiếu lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tiêu chí 1.2 Mục I); - Thực hiện chưa đầy đủ các nhiệm vụ tuyên ttuyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực giáo dục đào tạo, viễn thông và Internet (tiêu chí 2.2 Mục II); - Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định (2.3.2 Mục II); - Chưa hoàn thiện quy chế làm việc theo nhiệm kỳ mới (tiêu chí 3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); đề nghị quan tâm hồ sơ tồn đọng năm 2016 (18,5% hồ sơ tồn đọng); - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.2 Mục II). |
32 |
UBND thành phố Cam Ranh |
99 |
85 |
75,5 |
76,26% |
KHÁ |
- Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực chứng thực, tư pháp, viễn thông và internet, lao động (tiêu chí 2.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.2 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
33 |
UBND huyện Cam Lâm |
99 |
86 |
75 |
75,76% |
KHÁ |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I); - Đã thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính tuy nhiên chưa ban hành văn bản chỉ đạo khắc phục sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Không báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực y tế, tư pháp, lao động (tiêu chí 2.2 mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); - Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã và cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8 Mục II); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh. |
34 |
UBND huyện Khánh Sơn |
99 |
86 |
70,25 |
70,96% |
TB |
- Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trễ (tiêu chí 1.1 Mục I); - Đã thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính tuy nhiên chưa ban hành văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Thực hiện chưa đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền cải cách hành chính theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định, chưa bám sát đề cương hướng dẫn của Sở Nội vụ (tiêu chí 4.2, 4.3 Mục I); - Không tổ chức Hội nghị tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Không Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (tiêu chí 1.3 Mục II); - Công khai chưa đầy đủ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử - chưa đầy đủ lĩnh vực y tế, tư pháp, giáo dục đào tạo (tiêu chí 2.2 Mục II); - Không Báo cáo rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (tiêu chí 2.3.2 Mục II); - Xây dựng Đề án vị trí việc làm chậm so với thời gian quy định (tiêu chí 3.5 Mục II); - Chưa thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng (tiêu chí 4.4.1 Mục II); - Tỷ lệ giải quyết thủ tục hành chính thấp (tiêu chí 4.5 Mục II); - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã chưa đạt yêu cầu (tiêu chí 5.8.2 Mục II). |
35 |
Trường Cao đẳng Nghề Nha Trang |
100 |
87,25 |
85,5 |
85,50% |
TỐT |
- Đã thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính tuy nhiên chưa ban hành văn bản chỉ đạo khắc phục hạn chế, tồn tại sau kiểm tra (tiêu chí 2.3 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Chưa thực hiện công khai địa chỉ tiếp nhận đường dây nóng, quy định quy trình tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ (tiêu chí 2.4.1 Mục II); - Báo cáo không đầy đủ tình hình thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (tiêu chí 4.5 Mục II). |
36 |
Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông và Thủy lợi |
90 |
72 |
76,5 |
85,00% |
TỐT |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện (tiêu chí 1.3 Mục I); - Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc, nhiệm vụ theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.; |
37 |
Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh |
90 |
75,25 |
77,25 |
83,97% |
KHÁ |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện (tiêu chí 1.3 Mục I); - Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I); - Chưa thực hiện rà soát quy chế phối hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương liên quan (tiêu chí 1.2 Mục II). |
38 |
Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng dân dụng |
100 |
75,5 |
73,5 |
81,67% |
KHÁ |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện, chưa hoàn thành các nhiệm vụ được đề ra trong kế hoạch (tiêu chí 1.3, 1.4 Mục I); - Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I); - Chưa chú trọng việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (tiêu chí 4.5 Mục II). |
39 |
Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa |
90 |
84 |
80,5 |
80,50% |
KHÁ |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện, chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đề ra tại kế hoạch (tiêu chí 1.3, 1.4 Mục I); - Đã ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, thực hiện kiểm tra lồng ghép với các nội dung kiểm tra khác của cơ quan, tuy nhiên không có báo cáo kết quả kiểm tra cũng như văn bản chỉ đạo khắc phục hạn chế, tồn tại sau kiểm tra (tiêu chí 2.2, 2.3 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I); - Chưa thực hiện tổng kết công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.3 Mục I); - Thực hiện tiêu chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng chưa đầy đủ (tiêu chí 6.3 Mục II); - Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các quy trình cung cấp dịch vụ còn thấp (tiêu chí 6.4 Mục II). |
40 |
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa |
90 |
68 |
77 |
77,00% |
KHÁ |
- Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (5.1 Mục I); - Trường có rà soát các quy định, quy chế về tổ chức và hoạt động của trường nhưng chưa có báo cáo, kiến nghị cụ thể (tiêu chí 1.1 Mục II); - Chưa thực hiện rà soát, hoàn thiện các quy định, quy chế về thái độ, phương thức, trách nhiệm phục vụ khách hàng (tiêu chí 1.3 Mục II); - Chưa thực thi các giải pháp đơn giản hóa, hợp lý hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch, phục vụ khách hàng (tiêu chí 2.3 Mục II); - Chưa tổ chức thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về chất lượng cung cấp dịch vụ (tiêu chí 2.4 Mục II); - Chưa thực hiện rà soát để đề xuất phương án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (tiêu chí 5.2 Mục II); - Mức độ cung cấp các dịch vụ công trực tuyến còn ít (tiêu chí 6.1.2 Mục II); - Thực hiện tiêu chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng chưa đầy đủ (tiêu chí 6.3 Mục II); - Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các quy trình cung cấp dịch vụ còn thấp (tiêu chí 6.4 Mục II). |
41 |
Ban Quản lý dự án phát triển tỉnh Khánh Hòa |
92 |
65,5 |
69,25 |
76,94% |
KHÁ |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện; chưa hoàn thành một số nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.3, 1.4 Mục I); - Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí Mục I); - Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính không đầy đủ (tiêu chí 5.2 Mục I); - Chưa thực hiện rà soát quy chế phối hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương liên quan (tiêu chí 1.2 Mục II); - Chưa xây dựng Đề án vị trí việc làm (tiêu chí 3.3 Mục II); - Chưa xây dựng Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức (tiêu chí 4.4 Mục II); - Chưa thực hiện tiêu chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (tiêu chí 6.3 Mục II). |
42 |
Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm |
100 |
75 |
67 |
74,44% |
TB |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện (tiêu chí 1.3 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Chưa rà soát quy chế phối hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương có liên quan (tiêu chí 1.2 Mục II); - Chưa thực thi các giải pháp đơn giản hóa, hợp lý hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch, phục vụ khách hàng (tiêu chí 2.3 Mục II); - Chưa thực hiện tiêu chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (tiêu chí 6.3 Mục II). |
43 |
Trường Đại học khánh Hòa |
100 |
75 |
65,75 |
65,75% |
TB |
- Kế hoạch cải cách hành chính chưa xác định rõ kết quả đạt được, thời hạn, trách nhiệm thực hiện, thực hiện chưa đầy đủ một số nhiệm vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính (tiêu chí 1.3 Mục I); - Không ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (tiêu chí 2.1 Mục I); - Chưa triển khai đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền theo Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của tỉnh (tiêu chí 3.2 Mục I); - Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ không đúng thời gian quy định (tiêu chí 4.2 Mục I); - Chưa thực hiện kiện toàn cán bộ, tổ chức tham mưu công tác cải cách hành chính (tiêu chí 5.1 Mục I); - Chưa rà soát quy chế phối hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành, địa phương có liên quan (tiêu chí 1.2 Mục II); - Chưa triển khai các giải pháp đơn giản hóa, hợp lý hóa các quy trình nghiệp vụ phục vụ khách hàng (tiêu chí 2.3 Mục II); - Chưa báo cáo kết quả tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định (tiêu chí 2.4.2 Mục II); - Không ban hành Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và không tổ chức thực hiện (tiêu chí 4.5 Mục II); - Chưa sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi công việc (tiêu chí 6.2.2 Mục II); - Chưa thực hiện tiêu chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng (tiêu chí 6.3 Mục II); - Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các quy trình cung cấp dịch vụ còn thấp (tiêu chí 6.4 Mục II). |
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2013 công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 4390/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/11/2012
Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án Phòng chống bạo lực trong gia đình, phòng chống sự xâm nhập của tệ nạn xã hội vào gia đình giai đoạn 2008 – 2011 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 20/07/2013