Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 2300/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 22/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2300/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 09 năm 2015 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Thực hiện Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/ 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011-2015
I. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum
1. Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng; thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản quy định, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh(1); tham mưu Tỉnh Ủy ban hành Chương trình số 74-CTr/TU ngày 9/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Đến nay trên địa bàn tỉnh có 29/30 đơn vị(2) được kết nối mạng nội bộ LAN với khoảng 106 máy chủ(3), trong đó cấp tỉnh 67 máy chủ, cấp huyện 39 máy chủ; khoảng 2.132 máy(4) máy tính PC tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố đã kết nối internet (ước đạt 97%), hầu hết cấu hình máy tính ở mức độ trung bình. Tỷ lệ trung bình máy tính/cán bộ, công chức cấp tỉnh ước đạt 87,5%; ở cấp huyện ước đạt 64,6%; cấp xã ước đạt 45%.
- Hệ thống trang thiết bị an toàn, an ninh thông tin: Hiện nay đã đầu tư hệ thống an toàn, an ninh thông tin Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các đơn vị được trang bị phần mềm diệt Virus đối với máy tính cá nhân, chưa có hệ thống giám sát dữ liệu ra/vào của đơn vị, chưa có quy chế, quy định cụ thể về an toàn an ninh thông tin.
- Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện: Đã trang bị 14 điểm cầu và đưa vào hoạt động từ cuối năm 2011, hệ thống giao ban đã phục vụ có hiệu quả cho các cuộc họp giao ban giữa trung ương, tỉnh và các huyện phục vụ kịp thời sự chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền địa phương, cũng như các ngành.
- Hệ thống mạng chuyên dùng đã được kết nối đến tất cả các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nhưng chưa tiến hành sử dụng do chưa có hướng dẫn cụ thể từ trung ương.
3. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
3.1. Tình hình sử dụng thư điện tử và văn phòng điện tử
Hiện nay, tỉnh Kon Tum chưa có hệ thống thư điện tử riêng và đang sử dụng 113 tài khoản thư điện tử công vụ của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ cấp cho các đơn vị và lãnh đạo đơn vị. UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản(5) chỉ đạo, đến nay tỷ lệ các đơn vị sử dụng hộp thư điện tử công vụ đạt khoảng 63%.
Toàn tỉnh có 100% đơn vị(6) đã được cài đặt, hỗ trợ, hướng dẫn và đưa vào sử dụng phần mềm quản lý văn bản điện tử và điều hành-eOffice, hầu hết cán bộ, công chức, viên chức đều đã sử dụng thành thạo phần mềm. Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ điều hành và quản lý văn bản eOffice đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý công văn đi, đến tại các đơn vị; đa số các đơn vị đã ban hành quy chế quản lý và sử dụng phần mềm văn phòng điện tử eOffice; trên 80% văn bản đến, đi được xử lý qua phần mềm.
3.2. Ứng dụng chữ ký số trong gửi nhận văn bản
Trong giai đoạn 2011-2015 việc gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh Kon Tum chưa áp dụng chữ ký số.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
4.1. Cổng thông tin điện tử
Cổng thông thông tin điện tử (TTĐT) được tích hợp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến từ các cơ quan, đơn vị ở mức độ 2; Cổng thông tin điện tử tỉnh phát huy tốt hiệu quả, chuyển tải hầu hết các thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh về các lĩnh vực kinh tế-xã hội của tỉnh. Cung cấp lên nhiều loại chuyên mục thông tin với hàng ngàn trang văn bản, số liệu, hình ảnh... trên tất cả các lĩnh vực vừa phục vụ nhu cầu khai thác thông tin, vừa phục vụ công tác tuyên truyền nhiệm vụ chính trị của địa phương; đồng thời giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất và người tỉnh Kon Tum ra bên ngoài.
Cổng TTĐT tỉnh đã cung cấp toàn bộ hệ thống thủ tục hành chính của tỉnh và một số dịch vụ công trọng tâm của các sở, ngành; trong đó: số thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 1.563 thủ tục.
4.2. Tình hình xây dựng và cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
Đến nay, toàn tỉnh có 29/30(7) đơn vị có trang thông tin điện tử và đã liên kết vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Nhìn chung, tình hình cập nhật, cung cấp thông tin có những chuyển biến tích cực so với thời gian trước; Thông qua trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương đã cung cấp thủ tục hành chính mức độ 2 và 02 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, cụ thể: Cấp giấy phép kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư); Đổi giấy phép lái xe (Sở Giao thông Vận tải).
4.3. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh
Hiện tại trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung. Chủ yếu là cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp...
5. Về ứng dụng phần mềm một cửa điện tử
Tỉnh Kon Tum hiện đang triển khai thí điểm phần mềm một cửa điện tử tại huyện Đăk Tô. Việc triển khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND thị trấn Đăk Tô đã thực hiện hiệu quả, đa số cán bộ đã làm quen được phần mềm và cập nhật được dữ liệu vào hệ thống phục vụ cho công tác chuyên môn, thực hiện.
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, đã triển khai trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản (phòng Tài chính - Kế hoạch), lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng (phòng Kinh tế-Hạ tầng), các hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả trên phần mềm theo đúng quy định.
- Việc triển khai thực hiện “Đề án hỗ trợ nhân rộng triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông điện tử tại UBND các huyện và các ngành đủ điều kiện giai đoạn 2011-2015”, UBND tỉnh đã được giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu triển khai thực hiện (Thông báo Kết luận 298/TB-VP ngày 08/3/2013). Tuy nhiên, đến nay chưa thực hiện vì chưa có văn bản hướng dẫn triển khai cụ thể của các Bộ, ngành Trung ương.
6. Nguồn nhân lực
- Tổng số cán bộ, công chức hành chính tại các sở, ban, ngành, huyện và thành phố là 1.952 cán bộ, công chức, viên chức. Trong đó, trình độ thạc sĩ CNTT: 09 người đạt 0,46%; đại học, cao đẳng: 131 người chiếm tỷ lệ 6,71%; trung cấp, kỹ thuật viên: 40 người, chiếm tỷ lệ 2.05%.
Nhìn chung, trong thời gian qua khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, công chức, viên chức (CB, CCVC) trên địa bàn tỉnh từng bước được cải thiện, qua các khóa đào tạo CB, CCVC đã được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, góp phần nâng cao năng lực ứng dụng CNTT phục vụ công tác. Tuy nhiên, tỉnh Kon Tum chưa có cơ chế hỗ trợ, ưu đãi cho cán bộ chuyên trách CNTT nên rất khó khăn trong việc tuyển dụng, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào làm việc trong cơ quan nhà nước tại tỉnh.
Đến nay, 100% các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố đã phân công cán bộ lãnh đạo phụ trách công nghệ thông tin (CNTT) trực tiếp chỉ đạo và triển khai hoạt động ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị; 100% các đơn vị đã phân công cán bộ phụ trách CNTT. Thông qua việc tổ chức 19 lớp đào tạo(8) cho cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ phụ trách CNTT của các đơn vị, kỹ năng sử dụng máy vi tính, truy cập Internet, sử dụng phần mềm của cán bộ, công chức phục vụ công việc hàng ngày được nâng cao.
7. Các dự án ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015
- Tổng nguồn vốn thực hiện: 19.239.242.500đ, trong đó:
+ Nguồn vốn đầu tư: 8.332.000.000 đ, trong đó tập trung thực hiện các nội dung: Dự án mua sắm thiết bị nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Đầu tư hệ thống giao ban trực tuyến đa phương tiện.
+ Nguồn vốn sự nghiệp: 10.907.242.500 đ, trong đó: Duy trì phần mềm văn phòng điện tử eOffice; nâng cấp mạng LAN; trang bị Server cho các đơn vị; xây dựng, nâng cấp các trang thông tin điện tử thành phần; trang bị, thay thế máy tính hỏng hàng năm; đào tạo. Ngoài ra còn một số kinh phí duy trì hoạt động hàng năm của trung tâm dữ liệu, chi hoạt động của bộ phận Cổng thông tin điện tử của tỉnh...
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, 4 nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính; tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại từ cấp tỉnh đến cơ sở; ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính; hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm việc điện tử diện rộng, ổn định, an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc; Giảm thời gian, chi phí cũng như nâng cao tính minh bạch trong hoạt động các cơ quan Nhà nước của tỉnh. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên toàn tỉnh và quốc gia; xây dựng và triển khai thực hiện Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Hoàn thiện mạng nội bộ tại các cơ quan nhà nước, tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống, trong các cơ quan Nhà nước. Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng CNTT, kết nối đồng bộ từ cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố đến cấp xã, phường, thị trấn.
- Trang bị máy tính cho cán bộ công chức, viên chức đáp ứng nhu cầu công tác của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- 100% cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộp thư điện tử; 70% các thông tin trao đổi, việc gửi nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên môi trường mạng thông qua việc ứng dụng chữ ký số để bảo mật thông tin và các hoạt động tác nghiệp.
- Từng bước ứng dụng chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện tử.
- 100% các cơ quan hành chính cấp huyện trở lên có cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quan trọng tại các cơ quan Nhà nước của tỉnh đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Ít nhất triển khai đạt 40% các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức được cung cấp ở mức độ 3,4 nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- 100% các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố ứng dụng phần mềm một cửa liên thông. Đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình giải quyết các thủ tục hành chính.
- Tăng cường triển khai các hoạt động nhằm đạt mục tiêu về Chính phủ điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ, cụ thể:
+ Tập trung ứng dụng CNTT gắn liền với công tác cải cách hành chính; cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo rút ngắn quy trình xử lý, đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian, chi phí thực hiện và số lượng thủ tục hành chính.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT đảm bảo đồng bộ, an toàn và đáp ứng nhu cầu hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
+ Tập trung triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và tích hợp Cổng dịch vụ công của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
+ Đảm bảo đến cuối năm 2016: thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã và kết nối, công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng và triển khai quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. Xây dựng và triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Bổ sung, nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin và hệ thống mạng để phục vụ công tác chuyên môn và công tác cải cách hành chính của các cơ quan Nhà nước.
- Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm chất lượng đường truyền. Đẩy mạnh triển khai đưa hạ tầng di động và Internet về vùng sâu, vùng xa. Tăng cường công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư, nâng cấp trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh đảm bảo an toàn thông tin, tích hợp các cơ sở dữ liệu của tỉnh và các cơ sở dữ liệu tác nghiệp của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong tỉnh; chia sẻ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và các đơn vị trong tỉnh, phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh. Nâng cấp hệ thống giao ban trực tuyến.
2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước
- Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, triển khai đồng bộ đến các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và triển khai đến cấp xã trên toàn tỉnh. Liên thông phần mềm ứng dụng từ cấp xã đến cấp tỉnh và kết nối với cấp trung ương.
- Ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. Qua đó nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động tác nghiệp giữa các cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên môi trường mạng.
- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng CNTT của tỉnh như hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện tử... Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới Chính phủ điện tử.
- Xây dựng hệ thống thư điện tử của tỉnh đảm bảo nhu cầu cung cấp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và giữa cá nhân với tổ chức.
- Xây dựng, phát triển các hệ thống, phần mềm phục vụ ứng dụng trong nội bộ của các cơ quan nhà nước như quản lý nhân sự, quản lý tài sản, phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác quản lý chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với công cuộc cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh; triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Hoàn thiện cổng thông tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công trực tuyến, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Nâng cấp các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước, xây dựng trang thông tin điện tử của huyện Ia H'Drai nhằm đảm bảo nhu cầu cung cấp thông tin, thủ tục hành chính lên môi trường mạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tra cứu thông tin, thủ tục hành chính.
- Triển khai hệ thống một cửa, một cửa liên thông điện tử đến các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố đảm bảo minh bạch hóa thủ tục hành chính, là cầu nối người dân với cơ quan công quyền trong quá trình giao dịch các thủ tục hành chính.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh đảm bảo phù hợp với các cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử. Đảm bảo nguồn nhân lực để quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu và tích hợp cơ sở dữ liệu vào trung tâm dữ liệu của tỉnh.
4. Đảm bảo an toàn thông tin
- Đầu tư trang thiết bị tăng cường bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công phục vụ người dân và doanh nghiệp, hệ thống quản lý văn bản và điều hành và hệ thống trung tâm dữ liệu của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số và bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.
5. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Xây dựng Cổng dịch vụ công của tỉnh, đồng thời tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương và đảm bảo cho việc tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo thứ tự ưu tiên tại Quyết định 1819/QĐ-TTa ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 (Chi tiết theo lộ trình kèm theo).
6. Nguồn nhân lực
- Rà soát, thực hiện tuyển dụng hoặc bố trí, kết hợp đào tạo cán bộ phụ trách lĩnh vực CNTT tại các đơn vị, đặc biệt là ở cấp huyện. Đảm bảo mỗi đơn vị đều có 01 cán bộ phụ trách, theo dõi về CNTT, khả năng vận hành các ứng dụng CNTT hiệu quả.
- Đào tạo cho nhân viên CNTT tại các đơn vị; đào tạo nâng cao và chuyên sâu về CNTT, chú trọng đến các nội dung về bảo mật, quản trị mạng, an toàn thông tin, quản trị cơ sở dữ liệu chuyên ngành...; đào tạo ứng dụng CNTT cho cán bộ xã, phường, thị trấn. Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới.
- Đổi mới mạnh mẽ phương thức quản lý, nội dung, chương trình đào tạo; Phối hợp với các viện, Đại học để đào tạo cán bộ chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT.
1. Giải pháp tài chính
- Kinh phí triển khai Kế hoạch chủ yếu từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn Trung ương hỗ trợ.
- Các đơn vị, địa phương chủ động huy động, sử dụng các nguồn vốn có liên quan như: nguồn vốn khoa học công nghệ (từ Sở Khoa học và Công nghệ), vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp (FDI), các Quỹ đầu tư hỗ trợ từ nước ngoài, nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp, vốn trong dân thông qua việc xã hội hóa để thực hiện các dự án ứng dụng CNTT trọng điểm.
2. Giải pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện
- Tuyên truyền, phổ biến việc ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh khuyến khích người dân tham gia nghiên cứu, phát triển CNTT. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về CNTT, Luật Sở hữu trí tuệ. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về lĩnh vực CNTT.
- Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan triển khai các dự án ứng dụng CNTT theo chức năng quản lý của đơn vị về lĩnh vực CNTT.
- Các cơ quan, đơn vị khi triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, ngành Trung ương trên địa bàn tỉnh (theo ngành dọc) phải phù hợp với quy hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh. Đồng thời phải có ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông để đảm bảo tính đồng bộ, liên thông giữa các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh, tránh sự trùng lắp, gây lãng phí.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh sau khi được UBND tỉnh ban hành.
- Mọi ứng dụng cần triển khai mô hình thí điểm, đánh giá hiệu quả, đúc kết kinh nghiệm sau đó quyết định việc tiếp tục triển khai nhân rộng.
- Tranh thủ sự chỉ đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành Trung ương và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ, ngành Trung ương để đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này và có các hình thức khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt; có các biện pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực bộ máy cán bộ phụ trách CNTT ở các đơn vị trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là ở cấp huyện, thành phố.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung Chỉ thị 03/2011/CT-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh về tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định 859/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 về ban hành kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương trình 74-CTr/TU ngày 09/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế theo Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ.
3. Giải pháp về môi trường chính sách
- Xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Xây dựng và ban hành các quy định, các hướng dẫn để làm căn cứ pháp lý triển khai thực hiện thành công Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Gắn mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Duy trì việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý.
- Xem xét xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ công nghệ thông tin, đội ngũ giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của cơ quan nhà nước.
- Khuyến khích các công ty, doanh nghiệp ứng dụng CNTT để phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Ưu tiên cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các dự án CNTT của tỉnh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư, mở rộng quy mô,....
- Xây dựng cơ chế thông thoáng, giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT, điều kiện làm việc có chất lượng để thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
IV. Kinh phí thực hiện và Danh mục các dự án
1. Tổng mức vốn thực hiện là 88.630 triệu đồng, trong đó: Ngân sách TW: 55.650 triệu đồng; Ngân sách địa phương: 32.980 triệu đồng. Cụ thể:
- Vốn đầu tư phát triển: 47.700 triệu đồng, trong đó: Ngân sách TW: 27.000 triệu đồng; Ngân sách địa phương: 20.700 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp: 40.930 triệu đồng, trong đó: Ngân sách TW: 28.650 triệu đồng; Ngân sách địa phương: 12.280 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 1, 2 kèm theo).
2. Các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên cơ sở dự toán ngân sách giao năm 2016 và các năm tiếp theo chủ động thực hiện lồng ghép thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi ngành, địa phương mình theo chức năng nhiệm vụ trên tinh thần, tiết kiệm hiệu quả.
V. Dự kiến hiệu quả thực hiện Kế hoạch
Việc triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước tại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 sẽ mang lại những hiệu quả sau đây:
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả, không ngừng nâng cao tính công bằng, minh bạch trong hoạt động cơ quan nhà nước ở địa phương; góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh chóng và bền vững.
- Tăng cường cung cấp dịch vụ công qua mạng cho công dân, tổ chức, giúp tiết kiệm thời gian chi phí cho người dân.
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin về hoạt động quản lý nhà nước của toàn tỉnh.
- Góp phần thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức về khả năng ứng dụng CNTT trong hỗ trợ công tác quản lý, từng bước chuyển dần sang điều hành, tác nghiệp trên cơ sở các hệ thống thông tin đã được xây dựng.
- Góp phần quảng bá về hình ảnh, chính sách ưu đãi thu hút mời gọi đầu tư.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh, có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị mình.
- Chủ trì theo dõi, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc, đề xuất các giải pháp về UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng các chính sách, tiêu chuẩn, trình độ CNTT của cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, xây dựng khung chương trình bồi dưỡng, đào tạo hàng năm cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh; chính sách đãi ngộ đối với cán bộ công nghệ thông tin đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản ở tất cả các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh, kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh; kết nối, công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ (hoàn thành trước ngày 01/01/2017).
- Phối hợp với các đơn vị cung cấp đường truyền nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm chất lượng đường truyền. Đẩy mạnh triển khai đưa hạ tầng di động và Internet về vùng sâu, vùng xa. Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
- Đề xuất và chủ trì tổ chức triển khai kế hoạch tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum xây dựng kênh thông tin tuyên truyền đến người dân về việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các dự án thuộc lĩnh vực CNTT.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch đảm bảo phù hợp với khả năng ngân sách địa phương và phân cấp hiện hành; hướng dẫn cho các đơn vị, địa phương sử dụng kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này và quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan căn cứ tình hình thực tế của địa phương đề xuất cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách CNTT; xây dựng khung chương trình đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ và các kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh gắn với tăng cường ứng dụng CNTT; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu đánh giá cải cách hành chính và thi đua-khen thưởng, đảm bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng năm của tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Ứng dụng CNTT trong công tác thi tuyển, nâng ngạch công chức một cách minh bạch, công bằng và đưa vào sử dụng hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức trên phạm vi toàn tỉnh do Bộ Nội vụ triển khai.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Kế hoạch thực hiện kết hợp ứng dụng CNTT với xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (ISO điện tử).
6. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị gửi nhận văn bản qua mạng. Vận hành, quản lý có hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh và thực hiện nhiệm vụ đầu mối kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có hướng dẫn của Trung ương.
7. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị mình và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin thuộc phạm vi của ngành, địa phương mình, đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án theo đúng nội dung, tiến độ của kế hoạch.
- Căn cứ Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2016-2020, hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách để đảm bảo kinh phí cho việc triển khai và duy trì việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt và tổ chức thực hiện. Ngoài ra, cần tranh thủ nguồn kinh phí cung cấp và triển khai theo ngành dọc toàn bộ hoặc đối ứng.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao và định kỳ báo cáo két quả thực hiện 6 tháng (trước ngày 15/6) và 01 năm (trước ngày 15/12) gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2300/KH-UBND, ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum )
1. Số liệu chung
- Tổng số huyện, thành phố: 10 đơn vị.
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 102 đơn vị.
- Tổng số thủ tục hành chính (TTHC): 1.563. Trong đó:
+ Số TTHC ở cấp tỉnh: 1.078;
+ Số TTHC ở cấp huyện: 158;
+ Số TTHC ở cấp xã: 327.
- Tổng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mức độ 3 đến hết năm 2016: 9 dịch vụ.
- Tổng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mức độ 3, 4 đến hết năm 2017: 44 dịch vụ.
- Tổng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mức độ 3, 4 đến hết năm 2018: 200 dịch vụ.
- Tổng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mức độ 3, 4 đến hết năm 2019: 400 dịch vụ.
- Tổng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mức độ 3, 4 đến hết năm 2020: 625 dịch vụ.
2. Lộ trình thực hiện:
- Năm 2016: Triển khai phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo tại Công văn số 895/UBND-KGVX, ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh, cụ thể:
STT |
Danh mục triển khai |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
Sở Xây dựng |
2 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Dược |
Sở Y tế |
3 |
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
|
5 |
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
Sở Giao thông và Vận tải |
6 |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
UBND huyện Ngọc Hồi |
7 |
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
|
8 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
|
9 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
- Giai đoạn 2017-2020: Căn cứ nhu cầu và tình hình thực tế của địa phương; hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương, các đơn vị, địa phương đăng ký đề xuất các dịch vụ công trực tuyến triển khai mức độ 3,4 gửi Sở Thông tin và Truyền thông để trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo triển khai nhằm đảm bảo đến hết năm 2020 đạt 40% các dịch vụ công triển khai trên địa bàn tỉnh Kon Tum được cung cấp trực tuyến trên môi trường Internet ở mức độ 3, 4 (trong đó mức độ 4 chiếm tỷ lệ là 5%). Ưu tiên triển khai các dịch vụ thuộc các nhóm sau:
STT |
Nhóm dịch vụ |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Lĩnh vực Tài nguyên Môi trường |
UBND cấp huyện |
2 |
Lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội |
|
3 |
Lĩnh vực Tư pháp |
|
4 |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
5 |
Lĩnh vực Xây dựng |
|
6 |
Lĩnh vực xây dựng cơ bản |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
Lĩnh vực Quy hoạch-Đất đai |
|
8 |
Lĩnh vực đầu tư |
Sở Tài chính |
9 |
Lĩnh vực Tin học và Thống kê |
|
10 |
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
11 |
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước |
Sở Công Thương |
12 |
Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|
13 |
Lĩnh vực Thú y |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
Lĩnh vực đăng ký, đăng kiểm phương tiện vận tải đường bộ và xe máy thi công công trình giao thông, phù hiệu taxi, giấy phép Việt Lào, Lô gô, hợp đồng. |
Sở Giao thông vận tải |
15 |
Đổi giấy phép lái xe, trình báo mất giấy phép lái xe, chứng chỉ phương tiện nội địa. |
|
16 |
Lĩnh vực thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Sở Xây dựng |
17 |
Lĩnh vực cấp phép xây dựng |
|
18 |
Lĩnh vực Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
19 |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
Sở Tư pháp |
20 |
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
|
21 |
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng |
Sở Nội vụ |
22 |
Lĩnh vực xuất cảnh |
Sở Ngoại vụ |
23 |
Lĩnh vực Xuất bản |
Sở Thông tin và Truyền thông |
24 |
Lĩnh vực cấp phép quảng cáo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
25 |
Lĩnh vực Văn bằng chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
26 |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
27 |
Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
Sở Y tế |
28 |
Lĩnh vực Giám định Y khoa |
|
29 |
Lĩnh vực Chính sách Người có công |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2300/KH-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Tổng mức vốn thực hiện |
Dự kiến tiến độ thực hiện |
Mục tiêu/ Phạm vi |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
|||||||
Tổng số |
Vốn đầu tư |
Vốn doanh nghiệp |
Các nguồn vốn hợp pháp khác |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
|
|
|||
NSTW |
NSĐP |
||||||||||||
|
Dự án sử dụng vốn từ ngân sách trung ương |
47.700 |
27.000 |
20.700 |
|
|
9.900 |
12.500 |
14.800 |
10.500 |
|
|
|
I |
Vốn đầu tư |
47.700 |
27.000 |
20.700 |
|
|
9.900 |
12.500 |
14.800 |
10.500 |
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng và hoàn thiện chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 |
47.700 |
27.000 |
20.700 |
|
|
9.900 |
12.500 |
14.800 |
10.500 |
|
|
|
1.1 |
Khối Đảng (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; các huyện ủy; thành ủy, các đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; các Đảng ủy xã, phường, thị trấn. |
|
Văn phòng Tỉnh ủy |
1.2 |
Khối Chính quyền (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án sẽ triển khai đến các đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
Sở Thông tin và truyền thông |
Ghi chú: (1): Bổ sung, nâng cấp hệ thống an toàn, an ninh thông tin và hệ thống mạng trong các cơ quan Đảng; xây dựng phòng họp trực tuyến tỉnh ủy; Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của các cơ quan Đảng tỉnh; Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy; Xây dựng trang thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh; Xây dựng phần mềm gửi nhận văn bản thường và hệ thống thư điện tử của các cơ quan Đảng tỉnh trên Internet.
(2): Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tại 9 huyện, thành phố; Nâng cấp và hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu; Trang bị phần mềm: Quản lý CSDL CCVC tỉnh Kon Tum; Phần mềm quản lý tạm trú; Phần mềm quản lý lưu trú; Phần mềm Quản lý thông tin công chúng...
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2300/KH-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Mục tiêu |
Phương thức thực hiện |
Nhu cầu kinh phí |
Đề xuất kinh phí thực hiện các năm |
Nguồn KP |
|||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Kinh phí TWBS 70% |
Kinh phí đối ứng NS tỉnh |
|||||
|
Tổng |
|
|
40.930 |
3.892 |
10.650 |
11.050 |
6.932 |
8.406 |
28.650 |
12.280 |
1 |
Xây dựng và triển khai quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. |
|
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
500 |
|
500 |
|
|
|
350 |
150 |
2 |
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum |
|
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
600 |
|
600 |
|
|
|
420 |
180 |
3 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Kon Tum lên phiên bản mới đáp ứng Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 về việc quy định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
1.400 |
600 |
4 |
Nâng cấp phòng họp trực tuyến của UBND tỉnh |
Đầu tư mua sắm trang thiết bị trực tuyến tại phòng họp trực tuyến của UBND tỉnh; kết nối với hệ thống trực tuyến của tỉnh ủy để tổ chức hội nghị trực tuyến với các UBND huyện, huyện ủy, thành ủy |
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
1.400 |
600 |
5 |
Bổ sung, nâng cấp hệ thống an toàn an ninh thông tin và hệ thống mạng trong các cơ quan Nhà nước |
Hoàn thiện mạng nội bộ tại các cơ quan nhà nước, tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống, trong các cơ quan nhà nước |
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
8.000 |
|
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
5.600 |
2.400 |
6 |
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp, các phần mềm chuyên ngành... |
Đảm bảo đến cuối năm 2020 thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã và kết nối, công khai giải quyết hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ |
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
10.000 |
1.400 |
1.500 |
2.500 |
2.000 |
2.600 |
7.000 |
3.000 |
7 |
Xây dựng hệ thống thư điện tử của tỉnh (ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch vụ CNTT) |
Tất cả cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộp thư điện tử, 70% các thông tin trao đổi, việc gửi nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên môi trường mạng thông qua việc ứng dụng chữ ký số để bảo mật thông tin và các hoạt động tác nghiệp |
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
1.000 |
|
250 |
250 |
250 |
250 |
700 |
300 |
8 |
Triển khai ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước |
Ứng dụng chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện tử |
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
3.730 |
292 |
1.600 |
1.700 |
82 |
56 |
2.610 |
1.120 |
9 |
Xây dựng hệ thống cung; cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2016 - 2020 |
Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3,4 nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau |
Sở TT&TT phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
10.000 |
1.900 |
1.500 |
1.900 |
1.900 |
2.800 |
7.000 |
3.000 |
10 |
Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, khung Kiến trúc Chính quyền điện tử, an toàn thông tin cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, phụ trách về CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện |
3.100 |
300 |
700 |
700 |
700 |
700 |
2.170 |
930 |
(1) Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển CNTT tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 về việc quy định về quản lý sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị 03/2011/CT-UBND ngày 13/5/2011 về tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015; Quyết định 465/QĐ-UBND , ngày 23/5/2011 về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 686/QĐ-UBND, ngày 25/7/2012 về việc ban hành Kế hoạch ƯDCNTT phục vụ hiện đại hóa hành chính giai đoạn 2012-2015; Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 về việc phê duyệt Lộ trình “Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020”; Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 về việc thành lập Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh Kon Tum; Quyết định 859/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 về ban hành kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ và Chương trình 74-CTr/TU ngày 09/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 về ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
(2) Huyện Ia H'Drai mới thành lập chưa có mạng nội bộ LAN.
(3) Sở TT&TT đã cung cấp cho các đơn vị máy chủ cụ thể: Năm 2013 12 máy chủ/12 đơn vị; năm 2014 13 máy chủ/13 đơn vị; năm 2015 13 máy chủ/11 đơn vị.
(4) Trong năm 2015 Sở TT&TT đã trang bị cho các đơn vị gồm: 155 máy vi tính; 03 máy in; và 22 thiết bị khác (firewall, máy Scan,...)
(5) Công văn số 1117/UBND-VX ngày 07/6/2013 về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh; Công văn số 1117/UBND-VX ngày 07/6/2013: Công văn số 2888/UBND-VX ngày 12/12/2013; Công văn số 1475/UBND-VX ngày 18/6/2014 V/v đẩy mạnh công tác triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh…
(6) 30 đơn vị là các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
(7) Huyện Ia H’Drai đang xây dựng trang thông tin điện tử, chưa liên kết vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh
(8) Năm 2011 đào tạo 8 lớp (20 người/lớp) với chuyên đề bồi dưỡng kiến thức CNTT dành cho cán bộ CC-VC của 7 huyện và thành phố và 1 lớp (20 người/ lớp) Lập trình Web và bảo mật thông tin trên Web dành cho CBCC phụ trách tin học các Sở, ban ngành và UBND huyện/thành phố. Năm 2012 đào tạo 3 lớp (26 người/lớp) với chuyên đề Tin học căn bản dành cho cán bộ CC-VC tại Kon Tum và huyện Sa Thầy và 1 lớp (25 người/lớp) với chuyên đề Chuyên viên quản trị hệ thống mạng CBCC phụ trách tin học các Sở, ban ngành và UBND huyện/thành phố. Năm 2014 đào tạo 1 lớp (28 người/lớp) với chuyên đề Security + Web CBCC phụ trách tin học các Sở, ban ngành và UBND huyện/thành phố. Đến tháng 8/2015 đào tạo được 03 lớp kỹ năng sử dụng CNTT cho cán bộ CC-VC, UBND các xã, phường, thị trấn theo chuẩn Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tổng số học viên là 89 người và được tổ chức tại 03 huyện (huyện Sa Thầy, huyện Đăk Glei và huyện Đăk Hà).
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông và Vận tải thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Chỉ thị 15/CT-TTg về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 670/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án cho thuê mặt bằng kinh doanh khu vực căn tin, hội trường và các khu liên quan tại Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 246-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 670/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2018 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực dược, lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 126/NQ-CP Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 17/11/2018
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 465/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư vấn pháp luật cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về quy định "Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên" Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND Quy định về Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về thanh tra kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 4 Chương II quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình đánh giá phân loại, thẩm định các cơ quan, đơn vị, xã phường, thị trấn; bản, tổ, tiểu khu liên quan đến ma túy Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định trao đổi, xử lý, lưu trữ văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và cơ quan khác có liên quan của tỉnh Nam Định Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/08/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và thời hạn xác định, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3149/2002/QĐ-UB quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Hà Nam được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 03/1999/QĐ-UB về Quy chế trực ban phòng, chống lụt bão Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí; Cổng/trang thông tin điện tử; Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, bản tin, tài liệu không kinh doanh của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1 Điều 12 của “Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định "Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về giao khoán quản lý, bảo vệ, khai thác tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và hưởng lợi của Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lưu vực sông Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, vốn vay Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 năm 2016 Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe gắn máy và xe máy điện các loại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở trên địa bàn xã Sơn Lôi, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc vào bảng giá đất 5 năm 2015 -201 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chống lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 670/QĐ-UBND ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; Số lượng, tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Công văn 2634/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 670/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất công bố lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2015 (nguồn vốn ngoài ngân sách - đợt 1) Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định việc thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 71/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tập trung triển khai giải pháp chủ yếu thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình Bảo vệ trẻ em đến năm 2015 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 18/02/2014
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND thực hiện công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự; tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân; công tác tuyển sinh quân sự và công tác đăng ký, quản lý, huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu lực lượng dự bị động viên năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn quận thực hiện Chỉ thị 19/2010/CT-UBND do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 09/01/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch 05 năm (2011 - 2015) do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tăng cường các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tăng cường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về đẩy mạnh việc thực thi pháp luật lao động trong các loại hình doanh nghiệp Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về triển khai và tổ chức thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường biện pháp xử lý vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tăng cường thực hiện tiết kiệm điện Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tổ chức giáo dục, tuyên truyền, hướng nghiệp công tác tuyển sinh quân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về triển khai thực hiện văn bản pháp luật quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tập trung triển khai giải pháp chủ yếu để thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND năm 2011 về tăng cường quản lý Nhà nước trong công tác nhập cảnh, cư trú và lao động của người nước ngoài trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động hành nghề luật sư và tư vấn pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch thực hiện “Đề án tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2010 công bố hết hiệu lực Quyết định 78/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2009 của các huyện, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút cán bộ, công chức hành chính, viên chức sự nghiệp tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 2 Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Lối đi từ Siêu thị Thiên Niên Kỷ ra khu vực quản lý Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 02/08/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” về việc giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực nhà, đất trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 22/2009/QĐ - UBND quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh vay vốn đầu tư các dự án sinh lợi năm 2009 Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về mức giá cho thuê điểm kinh doanh trong nhà lồng chợ huyện Ea Súp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Thanh tra tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Định của các tổ chức hành nghề công chứng; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ tạm thời cho đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu tách thửa đất và trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất khi người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa, hợp thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện quyết định, kết luận sau thanh tra, kiểm tra Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở ấp, khu phố” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên và Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 20/03/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế ban hành tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp lao động tập thể không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Tân Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt đề xuất khuyến nông của 10 xã hợp phần hỗ trợ phát triển nông thôn (RDS) tiểu dự án cải tạo và nâng cấp hệ thống thuỷ nông Gia Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 08/02/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/ bãi bỏ lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Quyết định 75/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021