Quyết định 24/2016/QĐ-UBND định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 24/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 22/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC VỀ GIỐNG, MỨC HỖ TRỢ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG RỪNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ, TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 9/9/2015 của Chính Phủ giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 442/TTr-SNN ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Định mức về giống
(có Biểu chi tiết số 01 kèm theo).
Những loài cây trồng không có tên tại biểu 01 thì hỗ trợ theo giá thực tế được các đơn vị chuyên môn thẩm định, phê duyệt.
2. Hỗ trợ Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
a) Đối tượng rừng là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Đối tượng được nhận là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Mức hỗ trợ: 7.500.000 đồng/ha/6 năm,
(có biểu chi tiết số 02 kèm theo).
3. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ
a) Đối tượng được nhận là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định. Diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ.
b) Hỗ trợ mua cây giống, phân bón và công lao động trồng rừng:
- Đối với các huyện Bắc Mê, Thành phố Hà Giang, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình: 5.000.000,0 đồng/ha/3 năm.
(có biểu chi tiết số 03 kèm theo).
- Đối với các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần: 8.000.000,0 đồng/ha/4 năm.
(có biểu chi tiết số 04 kèm theo).
c) Đối với trồng cây lâm sản ngoài gỗ: Hỗ trợ cây giống, phân bón và công lao động: 7.000.000,0 đồng/ha.
Loài cây trồng và thời gian hỗ trợ thực hiện theo hồ sơ, dự toán được các đơn vị chuyên môn thẩm định, phê duyệt.
4. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
a) Đối tượng được trợ cấp là các hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thay thế nương rẫy.
b) Mức hỗ trợ: 15 kg gạo/khẩu/tháng.
c) Thời gian hỗ trợ 12 tháng/năm, trong vòng 7 năm.
5. Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm được tính bằng 7% trên tổng kinh phí khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung của chủ rừng thuộc sở hữu nhà nước.
a) Ban quản lý dự án cấp tỉnh 0,7%;
b) Ban quản lý dự án cấp cơ sở 6,3% (huyện 5%, xã 1,3%).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020;
Các đối tượng không thuộc diện được hưởng hỗ trợ theo Quyết định này thì áp dụng theo Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 04/5/2013 của UBND tỉnh Hà Giang V/v ban hành định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung định mức hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 01: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ CÂY CON XUẤT VƯỜN
(Kèm theo Quyết định số: 24 /2016/QĐ-UBND ngày 22/ 12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Số TT |
Loài cây |
Kích thước bầu |
Tiêu chuẩn xuất vườn |
Đơn giá cho 1 cây |
|
||||||||||
Tuổi cây (tháng) |
Hvn (cm) |
Doo (mm) |
Cây có bầu (đồng/cây) |
Cây rễ trần (đồng/cây) |
|
||||||||||
1 |
Nghiến |
13 x 18 |
8 - 10 |
25 - 30 |
3 - 5 |
5.000 |
|
|
|||||||
2 |
Kim giao |
13 x 18 |
8 - 10 |
25 - 30 |
5 - 6 |
4.300 |
|
|
|||||||
3 |
Lim xẹt |
9 x 13 |
8 - 10 |
30 - 35 |
5 - 6 |
1.300 |
|
|
|||||||
4 |
Giổi |
9 x 13 |
8 - 10 |
25 - 30 |
3 - 4 |
1.300 |
|
|
|||||||
5 |
Giổi tầu |
9 x 13 |
6 - 7 |
25 - 30 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
6 |
Sở |
10 x 15 |
8 - 10 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
|
|
|||||||
7 |
Trám |
10 x 15 |
8 - 10 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.900 |
|
|
|||||||
8 |
Sấu |
9 x 13 |
8 - 10 |
30 - 35 |
4 - 6 |
1.300 |
|
|
|||||||
9 |
Sa mộc |
9 x 13 |
10 - 12 |
25 - 35 |
4 - 6 |
1.300 |
700 |
|
|||||||
10 |
Tếch |
10 x 15 |
8 - 10 |
30 - 45 |
6 - 8 |
1.900 |
|
|
|||||||
11 |
Giẻ gai |
10 x 15 |
8 - 10 |
25 - 35 |
3 - 4 |
1.900 |
|
|
|||||||
12 |
Thông ba lá, Thông Mã Vĩ, thông Cairibê |
9 x 13 |
6 - 8 |
20 - 30 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
13 |
Mỡ |
9 x 13 |
6 - 7 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.100 |
|
|
|||||||
14 |
Quế |
9 x 13 |
6 - 7 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.100 |
|
|
|||||||
15 |
Lát |
9 x 13 |
6 - 7 |
30 - 35 |
4 - 6 |
1.300 |
|
|
|||||||
16 |
Đinh |
13 x 18 |
8 - 10 |
20 - 25 |
3 - 4 |
2.300 |
|
|
|||||||
17 |
Kháo cài |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
|
|
|||||||
18 |
Mắc Rạc |
9 x 12 |
3 - 5 |
15-20 |
4 - 6 |
800 |
|
|
|||||||
19 |
Muồng |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
|
|
|||||||
20 |
Tống quá sủ |
9 x 13 |
8 - 10 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
700 |
|
|||||||
21 |
Long não |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
22 |
Tông dù |
9 x 13 |
9 - 12 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
700 |
|
|||||||
23 |
Xoan nhừ |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.300 |
700 |
|
|||||||
24 |
Xoan ta |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.300 |
700 |
|
|||||||
25 |
Sơn tra (Táo mèo) |
9 x 13 |
8 - 12 |
30 - 50 |
6 - 7 |
5.000 |
|
|
|||||||
26 |
Sơn ta |
9 x 13 |
8 - 10 |
25 - 30 |
6 - 7 |
1.200 |
|
|
|||||||
27 |
Luồng, tre |
12 x 18 |
5 - 6 |
Có một thế hệ măng |
3.500 |
|
|
||||||||
28 |
Pơ mu |
10 x 18 |
10 - 12 |
25 - 30 |
3 - 4 |
2.300 |
|
|
|||||||
29 |
Mây nếp |
9 x 12 |
18 |
20 - 22 |
3 - 5 |
900 |
|
|
|||||||
30 |
Hoàng đàn |
9 x 12 |
18 |
20 - 22 |
3 - 5 |
4.300 |
|
|
|||||||
31 |
Ngân hạnh |
9 x 12 |
18 |
20 - 22 |
3 - 5 |
4.300 |
|
|
|||||||
32 |
Dó trầm |
9 x 12 |
12 - 16 |
30 - 40 |
4 - 6 |
7.000 |
|
|
|||||||
33 |
Sữa |
9 x 12 |
8 - 10 |
25 - 30 |
6 - 7 |
1.000 |
|
|
|||||||
34 |
Bạch đàn |
9 x 12 |
3 - 5 |
35 - 40 |
4 - 6 |
900 |
|
|
|||||||
35 |
Bồ đề |
9 x 12 |
3 - 4 |
30 - 40 |
4 - 6 |
900 |
|
|
|||||||
36 |
Hồi |
9 x 12 |
8 - 10 |
30 - 45 |
4 - 6 |
1.500 |
|
|
|||||||
37 |
Trẩu |
10 x 15 |
6 - 7 |
30 - 45 |
4 - 6 |
1.100 |
|
|
|||||||
38 |
Keo tai tượng hạt nội |
9 x 12 |
3 - 5 |
20 - 25 |
4 - 6 |
1.000 |
|
|
|||||||
39 |
Keo lai (giâm cành); Keo Tai tượng Úc nhập nội |
9 x 12 |
3 - 5 |
20 - 25 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
40 |
Óc chó từ hạt |
12 x 18 |
8 - 10 |
20 - 25 |
3 - 4 |
15.000 |
|
|
|||||||
41 |
Óc chó ghép |
12 x 18 |
8 - 10 |
100 |
|
20.000 |
|
|
|||||||
42 |
Thông đỏ (giâm cành) |
12 x 18 |
10 - 12 |
20 - 25 |
3 - 4 |
15.000 |
|
|
|||||||
43 |
Thông tre lá ngắn (giâm cành) |
12 x 18 |
10 - 12 |
20 - 25 |
3 - 4 |
15.000 |
|
|
|||||||
44 |
Giẻ Trùng Khánh |
10 x 18 |
8 - 10 |
20 - 25 |
4 - 6 |
2.500 |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Ghi chú: Hvn là chiều cao vút ngọn của cây; Doo là đường kính gốc của cây.
Biểu 02: MỨC HỖ TRỢ CHO KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT |
Hạng mục |
Mức hỗ trợ (đồng/1ha) |
I |
Kinh phí lập hồ sơ thiết kế, lập dự toán (bao gồm: Khảo sát, thiết kế, lập dự toán; thẩm định hiện trường, thẩm định hồ sơ, lập hồ sơ giao khoán) |
900.000,0 |
II |
Chi phí trực tiếp |
6.600.000,0 |
A |
Trồng chăm sóc năm thứ nhất |
1.600.000,0 |
1 |
Chi phí vật tư |
800.000,0 |
- |
Hỗ trợ cây giống |
750.000,0 |
- |
Hỗ trợ công vận chuyển |
50.000,0 |
2 |
Chi phí nhân công |
800.000,0 |
B |
Chăm sóc rừng năm 2 |
1.600.000,0 |
1 |
Chi phí trồng dặm 15% cây giống trồng rừng |
112.500,0 |
2 |
Chi phí nhân công chăm sóc 3 lần |
1.487.500,0 |
C |
Chăm sóc rừng năm 3 |
1.600.000,0 |
D |
Chăm sóc năm 4 đến năm 6 (600.000 đ/năm) |
1.800.000,0 |
Tổng |
7.500.000,0 |
(Kèm theo Quyết định số: 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Hạng mục công việc |
Mức hỗ trợ (đồng/1ha) |
A |
Tổng hợp mức hỗ trợ |
5.000.000,0 |
I |
Trồng và chăm sóc năm 1 |
4.014.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng rừng |
2.160.000,0 |
2 |
Chi phí cây con trồng dặm ( 15% ) |
324.000,0 |
3 |
Vận chuyển cây trồng |
100.000,0 |
4 |
Chi phí phân bón NPK (0,05 kg/cây) |
630.000,0 |
5 |
Công trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng |
800.000,0 |
II |
Chăm sóc năm 2 |
716.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng rừng |
216.000,0 |
2 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
500.000,0 |
III |
Chăm sóc năm 3 |
270.000,0 |
1 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
270.000,0 |
* Ghi chú:
- Kinh phí kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quản lý, chỉ đạo chỉ đạo sử dụng phí quản lý để chi trả. Chủ đầu tư có trách nhiệm phân bổ chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện
(Kèm theo Quyết định số: 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/ 12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Hạng mục công việc |
Mức hỗ trợ (đồng/1ha) |
A |
Tổng hợp mức hỗ trợ |
8.000.000,00 |
I |
Trồng và chăm sóc năm 1 |
5.240.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng rừng |
2.600.000,0 |
2 |
Chi phí cây con trồng dặm ( 15% ) |
390.000,0 |
3 |
Vận chuyển cây trồng |
250.000,0 |
4 |
Chi phí phân bón NPK (0,05 kg/cây) |
700.000,0 |
5 |
Công trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng |
1.300.000,0 |
II |
Chăm sóc năm 2 |
1.260.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng dặm |
260.000,0 |
2 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
1.000.000,0 |
III |
Chăm sóc năm 3 |
1.000.000,0 |
1 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
1.000.000,0 |
IV |
Chăm sóc năm 4 |
500.000,0 |
1 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
500.000,0 |
* Ghi chú:
- Kinh phí kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quản lý, chỉ đạo chỉ đạo sử dụng phí quản lý để chi trả. Chủ đầu tư có trách nhiệm phân bổ chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện
Quyết định 801/QĐ-UBND năm về phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thống kê các công trình kiến trúc Pháp tiêu biểu trên địa bàn thành phố Huế Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2017 giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch hội nhập quốc tế thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW năm 2013 của Bộ Chính trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 1152/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện thí điểm cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình Đề án 1648, năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 801/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2014 phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2014 về thực hiện Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về danh mục giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh định mức hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 801/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí thực hiện công nghệ thông tin năm 2014 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 Chương trình hành động của tỉnh Vĩnh Long về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 về Đơn giá xây dựng lưới điện hạ áp nông thôn phục vụ cho việc định giá, bàn giao tài sản lưới điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 1152/QĐ-UBND hỗ trợ giống lúa để khắc phục hậu quả do mưa lũ năm 2013 Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 về định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh và tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Cụm công nghiệp An Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc và giao Chủ đầu tư xây dựng – kinh doanh hạ tầng Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên chủ đầu tư tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 3120/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (giai đoạn 1: 21,45 ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 19/05/2012
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2012 về kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão thành phố Hà Nội Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình công tác dân tộc giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2009 về bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thi hành án dân sự tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng Ban hành: 06/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006