Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 24/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 11/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 261/TTr-SNV ngày 06/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (hệ Nhà nước) tỉnh Trà Vinh và điều kiện, tiêu chuẩn lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc Sở, Ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Mục III Đề án thí điểm đổi mới phương thức tuyển chọn chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc Sở, Ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Thủ trưởng các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh.
1. Chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh (sau đây gọi chung là Sở, Ban, ngành tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), gồm:
a) Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh: Chi cục trưởng, Trưởng ban, Thủ trưởng tổ chức tương đương chi cục, Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, Trưởng khoa.
b) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh: Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng ban, Phó Thủ trưởng tổ chức tương đương chi cục, Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, cấp phó của người người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, Phó Trưởng khoa.
c) Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Quy định này không áp dụng đối với các chức danh: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, mẫu giáo.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng ở các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, thì người được điều động và bổ nhiệm phải đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn trong Quy định này và theo quy định của pháp luật về công chức.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu tại Quy định này là căn cứ để Thủ trưởng Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng cụ thể tại cơ quan, đơn vị khi thực hiện công tác nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ Nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; thực hiện tốt, có ý thức và trách nhiệm đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự của Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
3. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với Nhân dân và được cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân tín nhiệm.
4. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện tốt quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị; có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết nội bộ.
5. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao.
6. Tận tụy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính, nghiêm túc chấp hành kỷ luật lao động.
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực chuyên môn được giao.
2. Có khả năng tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực đảm nhiệm và đề xuất các giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện.
3. Có kỹ năng về soạn thảo văn bản và xử lý văn bản; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; có tư duy đổi mới, sáng tạo; có năng lực phân tích, tổng hợp, báo cáo sơ kết, tổng kết.
4. Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
5. Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng, đơn vị.
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế- xã hội của địa phương, đất nước, nhiệm vụ chính trị của ngành, của đơn vị.
2. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có khả năng dự báo được tình hình phát triển của ngành, địa phương.
3. Nắm vững các văn bản pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do địa phương ban hành; có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác chuyên môn được phân công phụ trách.
4. Hiểu biết về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao; có kiến thức và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác.
5. Nắm được tâm tư, nguyện vọng của công chức, viên chức dưới quyền.
Điều 7. Các điều kiện, tiêu chuẩn khác
1. Có lý lịch rõ ràng.
2. Đảm bảo các quy định của Đảng về tiêu chuẩn chính trị (lịch sử chính trị và chính trị hiện nay) để xem xét bổ nhiệm theo kết luận hoặc báo cáo của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Trong diện quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác đến).
6. Được cấp có thẩm quyền nhận xét, đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất.
7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc đang xem xét xử lý kỷ luật.
8. Viên chức trước khi được điều động, bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được pháp luật quy định là công chức thì phải thực hiện quy trình xét chuyển từ viên chức thành công chức không qua thi tuyển theo quy định của pháp luật về công chức.
9. Cán bộ, công chức cấp xã trước khi được điều động, bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được pháp luật quy định là công chức thì phải thực hiện quy trình xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên theo quy định của pháp luật về công chức.
10. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
11. Các điều kiện khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Mục 2. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TỪNG CHỨC DANH
1. Vị trí và chức trách:
a) Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh là chức danh lãnh đạo, quản lý đứng đầu một phòng hoặc một đơn vị, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng hoặc đơn vị; tham mưu, giúp Thủ trưởng Sở, Ban, ngành tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc hoạt động nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực chuyên ngành được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Sở, Ban, ngành tỉnh, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị được phân công phụ trách.
b) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh là chức danh lãnh đạo, quản lý (là cấp phó của Trưởng phòng hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị), giúp Trưởng phòng hoặc người đứng đầu đơn vị phụ trách, theo dõi, chỉ đạo và thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác chuyên môn, chuyên ngành của phòng, của đơn vị theo sự phân công của Trưởng phòng hoặc người đứng đầu đơn vị; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng hoặc người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với những chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác của chức danh bổ nhiệm (trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác với Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên ngành phù hợp với vị trí, chức danh bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức có bằng tốt nghiệp Đại học ngành hành chính học, Thạc sỹ quản lý hành chính công, Tiến sỹ quản lý hành chính công có giá trị thay thế chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 03/201 1/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện:
a) Thời gian thâm niên công tác:
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc sự nghiệp công lập từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm được cơ quan có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng và tương đương (trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác với Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc sự nghiệp công lập từ 03 năm trở lên tính đến thời điểm được cơ quan có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương (trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác với Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
1. Vị trí và chức trách:
a) Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là chức danh lãnh đạo, quản lý đứng đầu một phòng hoặc một đơn vị, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng hoặc đơn vị; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc hoạt động nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực chuyên ngành được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị được phân công phụ trách, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở, Ban, ngành tỉnh quản lý ngành, lĩnh vực.
b) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là chức danh lãnh đạo, quản lý (là cấp phó của Trưởng phòng hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị), giúp Trưởng phòng hoặc người đứng đầu đơn vị phụ trách, theo dõi, chỉ đạo và thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác chuyên môn, chuyên ngành của phòng, của đơn vị theo sự phân công của Trưởng phòng hoặc người đứng đầu đơn vị; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng hoặc người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy định này.
3. Điều kiện:
a) Thời gian thâm niên công tác để cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm: Đảm bảo theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 Quy định này.
b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ). Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện đúng nội dung theo Quy định này.
b) Căn cứ Quy định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng, cơ quan, đơn vị trực thuộc để quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ với những chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác của vị trí, chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Tiến hành rà soát lại tiêu chuẩn của công chức, viên chức đã được bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý. Trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn theo Quy định này, thì tạo điều kiện để công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định; không thực hiện việc bổ nhiệm lại Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này và thực hiện việc sắp xếp, bố trí công tác khác.
d) Thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Triển khai Quy định này đến Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện Quy định này; kiến nghị xử lý đối với những trường hợp thực hiện không đúng Quy định này.
b) Hàng năm, phối hợp với Thủ trưởng Sở, Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đối với các chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí chọn nhà đầu tư khai thác cát thủy tinh - Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đối tượng khách mời, khách mời cơm và chế độ tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phát triển quỹ đất và Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về đầu tư xây dựng và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi thời hạn thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ và định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện dự án Hỗ trợ Phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Hà Nội theo Quyết định 156/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chế độ phụ cấp và việc tuyển chọn, sử dụng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp giấy phép khai thác vật liệu san lấp và tận thu bùn trấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do UBND tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính năm 2008 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 25/03/2011