Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình
Số hiệu: | 24/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03-12-2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18-6-2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18-6-2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12-5-2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18-6-2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31-12-2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1116/TTr-SXD ngày 28-6-2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ. Giao Sở Xây dựng theo chức năng và nhiệm vụ, hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, THIẾT KẾ CƠ SỞ, THIẾT KẾ KỸ THUẬT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn về xây dựng và các chủ đầu tư trong việc thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; đảm bảo đúng pháp luật, đơn giản thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các nguồn vốn khác.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn trong việc thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Quy định viết tắt và giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, một số từ ngữ được giải thích và viết tắt như sau:
1. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng viết tắt là BCKTKT.
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và BCKTKT gọi chung là dự án.
3. Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công viết tắt là TKCS, TKKT, TKBVTC.
4. Quy hoạch xây dựng viết tắt là QHXD.
5. Quản lý dự án viết tắt là QLDA.
6. Hội đồng nhân dân viết tắt là HĐND.
7. Ủy ban nhân dân viết tắt là UBND.
8. Phòng có chức năng quản lý xây dựng được hiểu bao gồm các phòng có chức năng quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (xây dựng, giao thông, thủy lợi...).
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 4. Thẩm quyền thẩm định dự án
1. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
a) Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định TKCS (dự án hai bước trở lên), TKBVTC (dự án chỉ yêu cầu lập BCKTKT) và dự toán của các dự án nhóm B trở xuống (trừ phần thiết kế công nghệ), cụ thể như sau:
- Sở Xây dựng chủ trì thẩm định các dự án công trình dân dụng, công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) tỉnh yêu cầu;
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì thẩm định các dự án công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định các dự án công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sở Công thương chủ trì thẩm định các dự án công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành ngoài khu công nghiệp tập trung;
b) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND các huyện và thành phố Hòa Bình (viết tắt là UBND cấp huyện) chủ trì thẩm định các dự án chỉ yêu cầu lập BCKTKT có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, trừ các công trình sau:
- Công trình dân dụng cấp III có quy mô từ hai tầng trở lên; Công trình hạ tầng kỹ thuật từ cấp III trở lên; Công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có liên quan đến kết cấu công trình; Công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình giao thông trong đô thị.
- Công trình giao thông từ cấp III trở lên; Công trình cầu, ngầm có khẩu độ từ 6m trở lên.
- Công trình đập đất, hồ chứa, kè sông suối, trạm bơm, trạm thủy luân và bai dâng có chiều cao H > 1m.
- Công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp từ cấp III trở lên.
Kết quả thẩm định phải được gửi về Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tương ứng tại điểm a, khoản này để theo dõi và quản lý.
2. Dự án sử dụng vốn khác
Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thẩm định TKKT, TKCS, TKBVTC (trừ phần thiết kế công nghệ), người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định toàn bộ nội dung dự án theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014, trừ các nội dung do cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng, Trong đó:
- Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn của cộng đồng quy định tại Phụ lục II, Nghị định 46/2015/NĐ-CP ;
- Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường quy định tại Phụ lục II, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14-02-2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Các công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan kiến trúc khu vực được UBND tỉnh quy định riêng.
3. Dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư: Các cơ quan quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thẩm định TKCS, góp ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án theo Khoản 4, Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14-02-2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Trình tự thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18-6-2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Điều 31 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31-12-2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách
a) Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt tại quyết định đầu tư xây dựng công trình. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 60 Luật Xây dựng năm 2014.
b) Chủ tịch UBND tỉnh Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt BCKTKT có tổng mức đầu tư đến 03 tỷ đồng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Dự án sử dụng các nguồn vốn khác
a) Chủ sở hữu vốn hoặc đại diện chủ sở hữu vốn phê duyệt dự án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau, các bên góp vốn tự thỏa thuận cử ra người đại diện phê duyệt dự án.
Điều 6. Một số quy định khác trong công tác thẩm định, phê duyệt dự án
1. Việc phân loại công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12-5-2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Việc phân cấp công trình xây dựng thực hiện theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
3. Trong trường hợp dự án gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thì cơ quan đầu mối thẩm định dự án là cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định đối với công trình, hạng mục công trình chính, có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị các Sở chuyên ngành cho ý kiến về các công trình, hạng mục công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của các Sở chuyên ngành.
4. Đối với những nơi chưa có QHXD được duyệt hoặc chưa được cấp giấy phép quy hoạch, ngoài các dự án được Sở Xây dựng thẩm định dự án hoặc TKCS, cơ quan đầu mối thẩm định dự án phải gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý quy hoạch thuộc UBND cấp huyện để cho ý kiến về các nội dung liên quan đến quy hoạch xây dựng.
5. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách trình tự quyết định đầu tư dự án thực hiện theo Điều 31 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31-12-2015.
Điều 7. Điều chỉnh, bổ sung dự án
1. Người quyết định đầu tư dự án xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách mà tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh, bổ sung vượt thẩm quyền thẩm định, phê duyệt ban đầu, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền tại Điều 4 Quy định này để tổ chức thẩm định lại dự án; trình người có thẩm quyền tại Điều 5 Quy định này phê duyệt dự án. Trong một số trường hợp cụ thể, người có thẩm quyền tại Điều 5 Quy định này có thể ủy quyền việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án.
3. Việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18-6-2015 của Chính phủ.
Điều 8. Hình thức quản lý dự án
1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án theo quy định tại Điều 62 Luật Xây dựng và Mục 2, Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
2. Đối với dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư: Thực hiện theo quy định tại khoản 5, Điều 16 Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
a) Thẩm quyền thẩm định: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định TKKT, dự toán xây dựng (Thiết kế ba bước), TKBVTC, dự toán xây dựng (Thiết kế hai bước) của công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 24 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Sở Xây dựng đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị).
- Sở Giao thông vận tải đối với công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Sở Công Thương đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
b) Thẩm quyền phê duyệt
- Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt TKBVTC, dự toán xây dựng công trình trường hợp thiết kế hai bước.
- Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước.
2. Công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
a) Thẩm quyền thẩm định: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định TKKT, dự toán xây dựng (Thiết kế ba bước); TKBVTC, dự toán xây dựng (Thiết kế hai bước) của công trình từ cấp III trở lên và các công trình không phân cấp cho các phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện nêu tại Điểm b, Khoản1, Điều 4 của Quy định này được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Sở Xây dựng đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị).
- Sở Giao thông vận tải đối với công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Sở Công thương đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
- Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công nghệ (nếu có) đối với các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của các Sở nêu trên; tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công trình còn lại và công trình lưới điện trung áp. Người quyết định đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định do mình thực hiện và có trách nhiệm gửi kết quả thẩm định (trừ phần công nghệ) đến các cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để theo dõi, quản lý.
b) Thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước.
- Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán xây dựng công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước và ba bước.
- Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
3. Công trình sử dụng vốn khác.
a) Thẩm quyền thẩm định: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định TKKT (trường hợp thiết kế ba bước); TKBVTC (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các công trình quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Sở Xây dựng đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị).
- Sở Giao thông vận tải đối với công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Sở Công Thương đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
- Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng của các công trình còn lại, phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
b) Thẩm quyền phê duyệt: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Dự án đã được thẩm định; thiết kế cơ sở đã được tham gia ý kiến; thiết kế, dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc thẩm tra trước ngày quy định này có hiệu lực nhưng chưa phê duyệt thì không phải tổ chức thẩm định, thẩm tra lại; việc phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo quy định này.
2. Dự án đã phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực và đang triển khai thực hiện, các bước tiếp theo thực hiện theo các nội dung đã được phê duyệt, nhưng phải đảm bảo phù hợp với các quy định của Luật Xây dựng năm 2014.
3. Thiết kế, dự toán đã được phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai thực hiện thì không phải phê duyệt lại; các bước tiếp theo thực hiện theo quy định này.
4. Các nội dung nêu tại Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16-5-2013 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các quy định khác do UBND tỉnh Hòa Bình ban hành trái với quy định này thì thực hiện theo quy định này.
1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các Sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định này; định kỳ 06 tháng, 1 năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng kết quả thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thực hiện viêc kiểm tra năng lực thực hiện, đánh giá chất lượng công tác thẩm định của UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời điều chỉnh việc phân cấp cho phù hợp với từng địa phương.
3. Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này; định kỳ 06 tháng, 1 năm gửi báo cáo về Sở Xây dựng kết quả thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
4. UBND cấp huyện có trách nhiệm kiện toàn bộ máy của các Phòng có chức năng về quản lý xây dựng và có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này; định kỳ 06 tháng, 1 năm báo cáo Sở Xây dựng kết quả thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn.
5. UBND cấp xã căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại quy định này kiện toàn bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng ở cấp xã để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ 06 tháng, 1 năm báo cáo UBND cấp huyện kết quả thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn.
6. Các nội dung không được nêu tại quy định này thì thực hiện theo các quy định tại Luật Xây dựng năm 2014, Luật Đầu tư công năm 2015, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Biểu mẫu các Tờ trình thẩm định và kết quả thẩm định thực hiện theo quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công, viên chức lãnh đạo, quản lý diện Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quản lý và các sở, ngành quản lý Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về hồ sơ, trình tự và thời hạn định giá đất làm cơ sở tính thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định một số nội dung cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành tốt chủ trương thu hồi đất và giao đất trước thời hạn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 96/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và quản lý bến khách ngang sông thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn thông thường tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 60/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định phân công quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định lồng ghép vốn đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Tổ tự quản, Tổ dân phố Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Tiếp công dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định phân phối, sử dụng nguồn thu khai thác lâm sản ngoài gỗ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức tặng quà chúc, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95, trên 100 tuổi và mức kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao, hội thi thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013 Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Dung Quất Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng và xử lý vi phạm đối với công, viên chức trong quá trình giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013