Quyết định 09/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Số hiệu: 09/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Đặng Quang Hồng
Ngày ban hành: 07/05/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 09/2013/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CĂN CỨ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH VƯỢT HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỐI VỚI ĐẤT ĐANG SỬ DỤNG; CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH ĐỐI VỚI ĐẤT ĐANG SỬ DỤNG KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở SANG ĐẤT Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 123/TTr-STC ngày 4 tháng 3 năm 2013 và báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 08/BC-STP ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

Quyết định này quy định về việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) và trường hợp chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại mục 1.5.2, khoản 1 Điều 1 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất.

Hệ số điều chỉnh giá đất ở so với giá đất quy định của UBND Tỉnh làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) và trường hợp chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân: bằng 1.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm căn cứ giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và hệ số điều chỉnh giá đất nêu tại Điều 2 Quyết định này để xác định tiền sử dụng đất phải nộp đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng hoặc số tiền chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo mục đích mới của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về giá đất trên thị trường các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với thực tế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục Thuế Tỉnh Vĩnh Phúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ TN&MT, Bộ CN, Bộ XD,
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- CPCT, CPVP;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể;
- Báo Vĩnh Phúc, Công báo tỉnh (để đăng);
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quang Hồng