Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình đánh giá phân loại, thẩm định các cơ quan, đơn vị, xã phường, thị trấn; bản, tổ, tiểu khu liên quan đến ma túy
Số hiệu: | 24/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 05/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy sửa đổi số 16/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 3122/QĐ-BCA ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Bộ Công an ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho các xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong chương trình mục tiêu Quốc gia về phòng, chống ma túy;
Căn cứ Quyết định số 4060/QĐ-BCA-C41 ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công an về việc phê duyệt Dự án “Xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy”;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh tại Tờ trình số 67/TTr-BCĐ ngày 28 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy (có tiêu chí đánh giá, phân loại đơn vị liên quan đến ma túy kèm theo).
1. Giao Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND huyện, thành phố triển khai, thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Tiêu chí đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác phòng, chống ma túy trong năm thẩm định; Tiêu chí phân loại đơn vị trọng điểm về ma túy và quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Quy định về trình tự các bước tiến hành đánh giá, phân loại, thẩm định công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn: “không có tệ nạn ma túy”. Xác định tình hình tệ nạn ma túy tại các cơ quan, đơn vị; các xã, phường, thị trấn theo từng cấp độ: “có tệ nạn ma túy”, “trọng điểm loại I”, “trọng điểm loại II”, “trọng điểm loại III”; bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy.
Điều 2. Đơn vị được đánh giá, thẩm định để quyết định công nhận “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có tệ nạn ma túy” gồm:
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, trạm y tế, hợp tác xã,… (Đơn vị có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân);
2. Xã, phường, thị trấn;
3. Bản, tiểu khu, tổ dân phố…
Điều 3. Tiêu chuẩn Quyết định công nhận, đánh giá phân loại
1. Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy phải đạt các tiêu chí sau:
- Không có người nghiện ma túy, không có tội phạm về ma túy và các hành vi trái phép khác về ma túy (Không tính những người nghiện ma túy đã hoàn thành chương trình cai nghiện đã được cấp Giấy chứng nhận, hiện đang có mặt trên địa bàn và có tên trong “sổ theo dõi người nghiện ma túy đã hoàn thành cai nghiện ma túy ở nơi cư trú”).
2. Đơn vị có tệ nạn ma túy
- Đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, trạm Y tế, Hợp tác xã có mọt trong các tiêu chí: Có người nghiện ma túy hoặc có đối tượng phạm tội về ma túy bị bắt; các tiêu chí khác ở mức độ “không có”.
- Đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố có một trong các tiêu chí: Có từ 1 đến 3 người nghiện ma túy hoặc có từ 1 đến 2 đối tượng phạm tội về ma túy bị bắt; không có diện tích trồng cây có chất ma túy; không có điểm tệ nạn ma túy.
- Đối với xã, phường, thị trấn: Có dưới 20 người nghiện ma túy, không có hoặc có nhưng ở mức thấp hơn so với các tiêu chí của xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III.
3. Đơn vị trọng điểm về ma túy
- Đối với cấp bản, tổ dân phố, tiểu khu: Chỉ đánh giá mức độ trọng điểm về ma túy khi có trên 3 người nghiện ma túy đang có hồ sơ quản lý hoặc có trên 2 đối tượng phạm tội về ma túy bị bắt giữ trong năm đánh giá.
- Đối với đơn vị xã, phường, thị trấn, có ba mức độ đánh giá:
+ Trọng điểm về ma túy loại III, nếu có một trong các tiêu chí sau:
Có từ 20 đến 59 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; có từ 1 đến 2 điểm tệ nạn ma túy; có diện tích trồng cây có chất ma túy đã phát hiện triệt phá dưới 1.000m2; có tỷ lệ đối tượng phạm tội về ma túy so với dân số dưới 0,1%.
+ Trọng điểm về ma túy loại II, nếu có một trong các tiêu chí sau:
Có từ 60 đến 99 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; có từ 3 đến 4 điểm tệ nạn ma túy; có từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2 diện tích trồng cây có chất ma túy đã phát hiện triệt phá; có từ 0,3% đến dưới 0,5% tỷ lệ đối tượng phạm tội về ma túy so với dân số.
+ Trọng điểm về ma túy loại I, nếu có một trong các tiêu chí sau:
Có từ 100 người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý trở lên; có từ 5 điểm tệ nạn ma túy trở lên; có từ 2.000m2 diện tích trồng cây có chất ma túy đã phát hiện triệt phá; có từ 0,5% tỷ lệ đối tượng phạm tội về ma túy so với dân số.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI, THẨM ĐỊNH
Điều 4. Nhiệm vụ của UBND tỉnh và các đơn vị liên quan
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban hành Kế hoạch đánh giá, thẩm định, phân loại, quyết định công nhận: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; “Đơn vị có tệ nạn ma túy”; đơn vị trọng điểm về ma túy theo từng cấp độ: “trọng điểm loại I”, “trọng điểm loại II”, “trọng điểm loại III”, và ban hành các văn bản liên quan phục vụ việc đánh giá, phân loại, xác định.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh
- Quyết định thành lập Hội đồng rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại (sau đây gọi tắt là Hội đồng đánh giá, thẩm định) của tỉnh và các đoàn công tác rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại (sau đây gọi tắt là đoàn công tác) của tỉnh.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện Quyết định của UBND tỉnh.
- Giao cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh:
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu tổng hợp, tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại cho các đoàn công tác thẩm định, đánh giá của tỉnh và một số thành viên Hội đồng đánh giá, thẩm định các huyện, thành phố; Hội đồng đánh giá, thẩm định Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh.
+ Chủ trì, phối hợp với các ngành thành viên Ban Chỉ đạo đôn đốc kiểm tra việc rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại. Tổng hợp danh sách các đơn vị đủ điều kiện công nhận: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; “Đơn vị có tệ nạn ma túy” và phân loại đơn vị trọng điểm về ma túy theo từng cấp độ, báo cáo Hội đồng đánh giá, thẩm định tỉnh.
3. Các đoàn công tác cấp tỉnh
- Phối hợp với Hội đồng đánh giá, thẩm định các huyện, thành phố và Hội đồng đánh giá, thẩm định của Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh. Tổ chức nghiệp vụ rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại, tổng hợp báo cáo.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các bước theo Quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại của các huyện, thành phố; Hội đồng đánh giá, thẩm định của Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh và một số đơn vị trực thuộc những đơn vị nêu trên.
- Trưởng đoàn công tác cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá toàn bộ kết quả đánh giá, phân loại, xác định của đoàn đối với các đơn vị của huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị thuộc trách nhiệm thẩm định báo cáo UBND tỉnh (qua cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh).
Trưởng đoàn công tác cấp tỉnh thẩm định đơn vị nào thì ký biên bản thẩm định (Mẫu B1) đối với đơn vị đó và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại của mình.
Điều 5. Nhiệm vụ của các huyện, thành phố (gọi chung là huyện)
1. Ủy ban nhân dân huyện
- Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại, công nhận: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; “Đơn vị có tệ nạn ma túy” và đơn vị trọng điểm về ma túy theo từng mức độ.
- Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện, gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện; lãnh đạo các phòng, đơn vị: Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thông tin; Nội vụ; Công an huyện; Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 huyện và một số thành phần khác do Chủ tịch UBND huyện quyết định. Mời: Thường trực huyện ủy; Thường trực HĐND; Ủy ban MTTQ huyện tham gia. (Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện do đồng chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện làm Chủ tịch Hội đồng).
- Quyết định thành lập các đoàn công tác của huyện (Thành phần đoàn tương tự như cấp tỉnh) số lượng đoàn công tác do UBND huyện quyết định.
- Ban hành các văn bản liên quan khác phục vụ việc rà soát đánh giá, thẩm định, phân loại.
2. Ban Chỉ đạo 2968 cấp huyện
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại cho Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã và các đoàn công tác của huyện.
- Giúp Chủ tịch UBND huyện đôn đốc, kiểm tra toàn bộ việc triển khai thực hiện công tác rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các địa phương, đơn vị liên quan đến ma túy thuộc chức năng, nhiệm vụ của huyện.
3. Đoàn công tác cấp huyện
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các bước theo quy trình đối với toàn bộ các xã, phường, thị trấn và một số bản, đơn vị phức tạp về ma túy của huyện, thành phố. Tổng hợp kết quả đánh giá, thẩm định, phân loại của cấp xã báo cáo Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện.
4. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện
- Trên cơ sở biên bản tự đánh giá, thẩm định, phân loại của từng đơn vị và kết quả kiểm tra thực tế của các đoàn công tác. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện lập biên bản thẩm định đánh giá của cấp huyện (theo Mẫu B2) xác định đơn vị đó được phân loại ở mức độ nào.
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy của huyện trong năm.
- Tổng hợp báo cáo kết quả việc rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại đối với huyện và đối với các xã, phường, thị trấn; các bản, tiểu khu, tổ dân phố, các đơn vị đóng trên địa bàn thuộc trách nhiệm thẩm định của huyện, báo cáo Chủ tịch UBND huyện để trình Ban Thường vụ huyện ủy xin ý kiến chỉ đạo.
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; “ Đơn vị có tệ nạn ma túy” cho những đơn vị đủ điều kiện và công nhận các xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy. Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
+ Danh sách các đơn vị đề nghị quyết định công nhận: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy” (mẫu H1) “Đơn vị có tệ nạn ma túy ” (mẫu H2) và các xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy (mẫu H3, H4).
Điều 6. Nhiệm vụ của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã)
1. Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập
- Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã gồm: Chủ tịch UBND xã; lãnh đạo các đơn vị: Trưởng Công an; Chủ tịch Ủy ban MTTQ; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Phụ nữ; Bí thư Đoàn TNCSHCM; Cán bộ Văn hóa thông tin; Cán bộ chuyên trách phòng, chống ma túy; Mời: Thường trực Đảng ủy; Thường trực HĐND xã tham gia. (Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm Chủ tịch Hội đồng).
- Các đoàn công tác cấp xã gồm: 01 đồng chí thành viên Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã làm Trưởng đoàn và 2 đến 3 cán bộ của xã làm thành viên.
- Hội đồng tự đánh giá của các bản, tiểu khu, tổ dân phố, gồm: Trưởng bản; Trưởng Ban công tác MTTQ bản; Trưởng các chi hội, tổ chức chính trị xã hội của bản. Mời đồng chí Bí thư chi bộ tham gia, (Hội đồng tổ bản không có chức năng thẩm định).
2. Đoàn công tác của xã
- Có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng đánh giá tổ, bản, tiểu khu giúp tổ bản, tiểu khu tự đánh giá, phân loại đơn vị liên quan đến ma túy của đơn vị theo (Mẫu A), báo cáo Hội đánh giá thẩm định cấp xã.
3. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã
- Có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ về đánh giá, phân loại, tổng hợp báo cáo cho Hội đồng đánh giá cấp bản.
- Trên cơ sở biên bản tự đánh giá kết quả thực hiện trong năm của từng bản, đơn vị và kết quả thẩm định kiểm tra thực tế của các đoàn công tác, lập biên bản thẩm định của cấp xã theo (Mẫu B2) xác định bản, đơn vị đó đạt tiêu chuẩn ở mức độ nào.
- Căn cứ kết quả đánh giá, chấm điểm của các bản và kết quả tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống ma túy của xã, Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã tự đánh giá, phân loại cho xã (theo Mẫu A) tổng hợp kết quả báo UBND xã.
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND xã báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy trong năm của xã.
- Tổng hợp báo cáo kết quả việc tự đánh giá của xã và đối với các các bản, các đơn vị đóng trên địa bàn thuộc trách nhiệm đánh giá, xác định của xã báo cáo Chủ tịch UBND xã để trình Ban Thường vụ Đảng ủy xã xin ý kiến chỉ đạo.
- Lập danh sách các đơn vị đề nghị được cấp Bằng công nhận “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy” (Mẫu X1) hoặc “Đơn vị có tệ nạn ma túy ” (Mẫu X2) và các đơn vị trọng điểm về ma túy (Mẫu X3).
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND xã lập Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định công nhận: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; “ Đơn vị có tệ nạn ma túy” cho những đơn vị đủ điều kiện và công nhận xã; Bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy.
(Toàn bộ danh sách đề nghị và biên bản của các tổ, bản và các đơn vị thuộc trách nhiệm đánh giá, thẩm định, phân loại của xã gửi Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện).
Điều 7. Nhiệm vụ của bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản)
Hội đồng đánh giá cấp bản tổ chức họp dân, triển khai, thực hiện các nội dung sau:
1. Trưởng bản (Chủ tịch Hội đồng đánh giá) trình bày báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy trong năm của bản.
2. Quán triệt các nội dung, quy trình đánh giá, phân loại.
3. Tổng hợp ý kiến của nhân dân đối với từng tiêu chí đánh giá vào biên bản họp dân (mẫu Biên bản họp dân) gửi Hội đồng đánh giá, thẩm định xã.
Hội đồng đánh giá các cấp bản và cấp xã xét theo Tiêu chí không có tệ nạn ma túy trước, tiếp đến những đơn vị đủ điều kiện xác định là đơn vị có tệ nạn ma túy, sau đó đến các đơn vị trọng điểm về ma túy theo các mức độ đánh giá.
Thực hiện các bước như sau:
1. Thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập
- Hội đồng đánh giá, thẩm định gồm: Lãnh đạo đơn vị; đại diện Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của đơn vị. Mời Lãnh đạo Đảng ủy, chi bộ đảng của đơn vị tham gia (đồng chí Lãnh đạo đơn vị là Chủ tịch Hội đồng).
- Hội đồng đánh giá của các đơn vị cấp II trực thuộc (thành phần gồm: Lãnh đạo đơn vị, đại diện Công đoàn; Thanh niên, Phụ nữ. Mời đồng chí phụ trách công tác đảng tham gia - Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng).
2. Hội đồng đánh giá, thẩm định có trách nhiệm
- Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy trong năm của đơn vị; họp đơn vị và lập biên bản tự đánh giá, xác định (Mẫu A).
- Trên cơ sở biên bản tự đánh giá, xác định của từng đơn vị trực thuộc và kết quả kiểm tra thực tế, lập biên bản đánh giá (Mẫu B2) xác định đơn vị trực thuộc đó đạt ở mức độ nào.
- Tổng hợp kết quả đánh giá, xác định đối với các đơn vị trực thuộc báo cáo Đảng ủy, chi bộ và Thủ trưởng đơn vị;
- Căn cứ kết quả đánh giá, xác định của các đơn vị trực thuộc và kết quả tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống ma túy của đơn vị, Hội đồng đánh giá của đơn vị tự lập biên bản đánh giá, xác định cho đơn vị mình (theo Mẫu A).
- Tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy trong năm của đơn vị; Lập Tờ trình đề nghị UBND tỉnh quyết định công nhận “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy” hoặc “Đơn vị có tệ nạn ma túy” cho các đơn vị trực thuộc.
Toàn bộ báo cáo, Tờ trình, danh sách đề nghị; biên bản thẩm định cho đơn vị cấp II và biên bản tự đánh giá, phân loại của đơn vị gửi Hội đồng đánh giá, thẩm định Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh.
Biên bản tự đánh giá, phân loại của 04 đơn vị: Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Bộ đội biên phòng tỉnh và Trường Đại học Tây Bắc do đoàn công tác cấp tỉnh được phân công đánh giá, thẩm định.
Điều 10. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp.
Thực hiện các bước như sau:
1. Thành lập Hội đồng đánh giá với thành phần gồm: Lãnh đạo đơn vị, Công đoàn; Thanh niên, Phụ nữ. Mời đồng chí phụ trách công tác đảng tham gia. (Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng).
2. Hội đồng đánh giá tổ chức họp cơ quan quán triệt các nội dung đánh giá, quy trình thẩm định, lấy ý kiến của cán bộ, công nhân viên chức đối với từng tiêu chí đánh giá (có biên bản họp); tự đánh giá, xác định (theo Mẫu A).
3. Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy trong năm và biên bản tự đánh giá, xác định của doanh nghiệp (hồ sơ) cho Hội đồng đánh giá cấp trên.
4. Giao nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp trực thuộc Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh nộp hồ sơ cho Hội đồng đánh giá, thẩm định của Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh.
- Doanh nghiệp không trực thuộc Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh nộp hồ sơ cho Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.
Các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp, trường học còn lại tự thành lập Hội đồng đánh giá của đơn vị và thực hiện các bước đánh giá như đơn vị cấp II của các cơ quan đơn vị cấp tỉnh và nộp hồ sơ cho hội đồng đánh giá, thẩm định quy định tại Điều 9 Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của các Hội đồng đánh giá, thẩm định
1. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm:
- Rà soát, kiểm tra kết quả đánh giá, phân loại, xác định của các đoàn công tác cấp tỉnh.
- Xét duyệt danh sách tổng thể các đơn vị đề nghị công nhận “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; “Đơn vị có tệ nạn ma túy” đơn vị trọng điểm về ma túy và đề nghị do Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh tổng hợp; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Hội đồng đánh giá, thẩm định các huyện có trách nhiệm đánh giá, xác định cho các đơn vị đóng trên địa bàn gồm:
- Các xã, thị trấn.
- Đơn vị trực thuộc huyện.
- Đơn vị trực thuộc tỉnh; các đơn vị thuộc bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn.
- Các doanh nghiệp không thuộc Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh quản lý.
3. Hội đồng đánh giá, thẩm định thành phố Sơn La có trách nhiệm thẩm định cho các đơn vị đóng trên địa bàn gồm:
- Các xã, phường.
- Đơn vị trực thuộc thành phố.
- Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Sơn La không thuộc Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh quản lý.
- Cơ quan, đơn vị thuộc các bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Sơn La không thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh quản lý.
4. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp xã có trách nhiệm thẩm định cho đơn vị đóng trên địa bàn xã gồm:
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Trạm Y tế.
- Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Hợp tác xã.
5. Đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao Hội đồng đánh giá, thẩm định của Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh thẩm định cho các cơ quan, đơn vị do Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh quản lý; giao Hội đồng đánh giá, thẩm định của Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh thẩm định đối với toàn bộ các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh do Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh quản lý.
6. Hội đồng đánh giá, thẩm định của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có trách nhiệm đánh giá, phân loại cho các đơn vị cấp II của mình.
7. Cơ quan Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và cơ quan Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh do đoàn công tác của tỉnh được phân công đánh giá, thẩm định.
8. Trường hợp Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp trên xem xét và đưa ra kết luận khác với đề nghị của đơn vị được thẩm định, đánh giá thì phải có trách nhiệm thông báo cho đơn vị được thẩm định, đánh giá biết nguyên nhân có kết luận như vậy trước khi tổng hợp báo cáo theo quy định.
(các Mẫu: A, B1, B2, H1, H2, H3, H4; X1, X2, X3 được ban hành kèm theo Quy định này)
Điều 13. Lưu trữ hồ sơ thẩm định
1. Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố lưu toàn bộ hồ sơ rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại của các cơ quan, đơn vị và cấp xã, cấp bản gồm:
- Biên bản đánh giá, phân loại của cấp xã, Tờ trình, danh sách đề nghị của cấp xã, cấp bản; biên bản họp dân cấp bản.
- Biên bản tự đánh giá, phân loại của cấp xã và cấp bản, đơn vị.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh lưu toàn bộ hồ sơ đánh giá, thẩm định, phân loại của cấp tỉnh, huyện gồm:
- Biên bản đánh giá, phân loại của cấp tỉnh.
- Tờ trình, danh sách đề nghị của cấp huyện.
- Biên bản đánh giá, phân loại,Tờ trình, danh sách đề nghị của các cơ quan đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc các bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Sơn La; các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Sơn La.
- Tờ trình, danh sách đề nghị của Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh.
- Báo cáo đánh giá của các đoàn công tác của tỉnh đối với các đơn vị được phân công đánh giá, xác định.
Điều 15. UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận các đơn vị, địa phương đạt tiêu chuẩn: “Đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy”; Quyết định xác nhận “Đơn vị có tệ nạn ma túy” và đơn vị trọng điểm về ma túy.
Điều 16. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt. Cấp kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị được quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma túy các đơn vị khác liên quan đến ma túy hàng năm theo Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La, đồng thời hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy định của UBND tỉnh theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016.
Điều 17. Thường trực Ban Chỉ đạo 2968 tỉnh chủ trì, phối hợp các ngành liên quan chỉ đạo thực hiện việc rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại và tổng hợp báo cáo Thường trực UBND tỉnh kết quả tổ chức thực hiện trước ngày 20 tháng 11 hàng năm. Tổng hợp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY NĂM........
(Đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá, phân loại |
Ghi chú |
||
Không có tệ nạn ma túy |
Có tệ nạn ma túy |
Trọng điểm về ma túy |
|||
1 |
Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý |
Không |
Có từ 1 đến 3 người |
Trên 3 người |
|
2 |
Diện tích trồng cây có chất ma túy |
Không |
Không |
Có |
|
3 |
Số điểm tệ nạn ma túy |
Không |
Không |
Có |
|
4 |
Đối tượng phạm tội về ma túy bị bắt giữ trong năm đánh giá |
Không |
Có từ 1 đến 2 đối tượng |
Trên 2 đối tượng |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN TÚY NĂM......
(Đối với cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá, phân loại |
Ghi chú |
||||
Không có tệ nạn ma túy |
Có tệ nạn ma túy |
Trọng điểm về ma túy loại III |
Trọng điểm về ma túy loại II |
Trọng điểm về ma túy loại I |
|||
1 |
Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý |
Không có |
Có dưới 20 người |
Từ 20 đến 59 người |
Từ 60 đến 99 người |
Từ 100 người trở lên |
|
2 |
Số điểm tệ nạn ma túy |
Không có |
Không có |
Từ 1 đến 2 điểm |
Từ 3 đến 4 điểm |
Từ 5 điểm trở lên |
|
3 |
Diện tích trồng cây có chất ma túy |
Không có |
Không có |
Dưới 1.000m2 |
Từ 1.000 đến dưới 2.000m2 |
Từ 2.000 m2 trở lên |
|
4 |
Tỷ lệ đối tượng phạm tội về ma túy so với dân số (Đối tượng phạm tội bị bắt trong năm đánh giá) |
Không có |
Dưới 0,1% |
Từ 0,1 đến dưới 0,3% |
Từ 0,3 đến dưới 0,5% |
Từ 0,5% trở lên |
Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt phương án sắp xếp, phân loại doanh nghiệp của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND, 36/2014/QĐ-UBND và 10/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng sau đầu tư giao cho thôn, bản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Nam Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng trang thông tin điện tử trên mạng Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh, khu vực và quốc gia Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đóng mới tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ khai thác hải sản cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định số lượng và mức hỗ trợ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND Quy định về nguồn vốn hỗ trợ để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp bảo vệ di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 4060/QĐ-BCA-C41 năm 2013 phê duyệt Dự án “Xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy” Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt “Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Thái Bình, giữ chức Thứ trưởng, kiêm Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ, Bộ Nội vụ Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2007 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc giải thể Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em, chuyển các chức năng của Ủy ban này sang các Bộ có liên quan thực hiện Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/08/2007