Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 128/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lưu Thị Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 15/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2015/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí
a) Lệ phí đăng ký cư trú: Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b) Lệ phí chứng minh nhân dân: Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
3. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu đính kèm nghị quyết này.
4. Các trường hợp miễn nộp lệ phí
a) Đối với lệ phí đăng ký cư trú
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình; cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
b) Đối với lệ phí chứng minh nhân dân
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu lệ phí.
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua và thay thế Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
1 |
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh. |
|
|
a) |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
Đồng/lần đăng ký |
15.000 |
b) |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
c) |
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
d) |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). |
Đồng/lần đính chính |
8.000 |
2 |
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các khu vực khác trong tỉnh |
Bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh. |
|
II |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
|
|
1 |
Tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh: Cấp lại, đổi |
Đồng/lần cấp |
9.000 |
2 |
Tại các khu vực khác trong tỉnh: Cấp lại, đổi |
Bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh. |
|
3 |
Trường hợp cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới |
Thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới. |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, công bố ngày 01/01/2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 26/01/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về đề án “Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009 - 2010” Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện cơ chế hành chính một cửa liên thông từ xã đến huyện do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2006 Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 16/2007/NQ-HDND quy định mức phụ cấp hàng tháng của lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND hủy bỏ điểm 1 mục V, phần I Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 07/06/2012
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 21/02/2012
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về chương trình giảm nghèo, giải quyết việc làm giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 24/09/2011
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về Danh mục lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2012