Kế hoạch 13406/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 13406/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 05/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13406/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1511/QĐ-BNN-KTHT ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3666/TTr-SNN ngày 28 tháng 8 năm 2020 về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025 và Văn bản số 4469/SNN-PTNT&QLCL ngày 27 tháng 10 năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, nội dung cụ thể như sau:
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Để cụ thể hóa các nội dung chỉ đạo, chính sách của Trung ương, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành nhiều văn bản, quy định cụ thể để phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 170/2015/NQ-HĐND , ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đề đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND , ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND , ngày 19 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1418/QĐ-UBND , ngày 16 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND , ngày 07 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 371/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống cấp tỉnh;
- Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc kiểm tra, đánh giá xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống cấp tỉnh năm 2018;
- Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc công nhận Làng nghề nuôi trồng và sơ chế nấm tại ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang, thành phố Long Khánh;
- Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc công nhận nghề Gốm mỹ nghệ Biên Hòa là nghề truyền thống năm 2018;
- Kế hoạch số 1272/KH-HĐXCN ngày 08 tháng 4 năm 2019 về việc Kiểm tra, đánh giá xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống cấp tỉnh năm 2019;
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 UBND tỉnh ban hành quy định hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ LÀNG NGHỀ
1. Thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn
Toàn tỉnh có 16.551 cơ sở ngành nghề nông thôn, trong đó chia làm 5 nhóm cụ thể như sau: Có 2.895 cơ sở hoạt động trong lĩnh vực chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; 596 cơ sở hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; 3.121 cơ sở hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ; 92 cơ sở hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh; 9.847 cơ sở hoạt động trong lĩnh vực các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống cư dân nông thôn.
2. Thực trạng phát triển nghề truyền thống và làng nghề
Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh đã có 01 nghề truyền thống và 01 làng nghề được UBND tỉnh công nhận, cụ thể:
a) Về nghề truyền thống: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 về việc công nhận nghề Gốm mỹ nghệ Biên Hòa là nghề truyền thống năm 2018. Các cơ sở gốm đang đầu tư hạ tầng và công nghệ để tạo ra các sản phẩm đáp ứng các điều kiện và tiêu chí xuất khẩu;
b) Về làng nghề: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 về việc công nhận làng nghề nuôi trồng và sơ chế nấm tại ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang, thành phố Long Khánh. Doanh thu từ làng nghề là 52 tỷ đồng; thu nhập bình quân 4,5 triệu đồng/tháng; Có 137 cơ sở, hộ sản xuất trong làng nghề, quy mô sản xuất khoảng 1.500 tấn/năm (tương đương 4,1 tấn/ngày); tổng số lao động 250 người.
3. Bảo tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền thống
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã hình thành các làng nghề và các nghề truyền thống nhưng chưa được công nhận do chưa đạt các tiêu chí theo quy định, cụ thể:
a) Các làng nghề: Làng nghề nuôi hươu, nai lấy nhung xã Hiếu Liêm, xã Mã Đà huyện Vĩnh Cửu; Làng nghề nuôi trồng và chế biến nấm ở ấp 4, xã Suối Nho, huyện Định Quán; Làng nghề nuôi cá lồng bè ở La Ngà, huyện Định Quán; Làng nghề gỗ mỹ nghệ ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, huyện Trảng Bom; Làng nghề đồ gỗ, mộc gia dụng ở ấp Lộ Đức, xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom; Làng nghề nấu rượu ở Bến Gỗ xã An Hòa thành phố Biên Hòa; ...
b) Các nghề truyền thống: Nghề đúc gang xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu; Nghề mía đường xã Bình Lợi, huyện Vĩnh Cửu; Nghề mây tre đan huyện Định Quán; Nghề dệt thổ cẩm của đồng bào Châu Mạ ở ấp 4, xã Tà Lài, huyện Tân Phú; Nghề chế tác đá Bửu Long, thành phố Biên Hòa; ...
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ
1. Đánh giá chung
a) Đặc điểm chung của các nghề truyền thống, làng nghề là sử dụng nguyên liệu địa phương, tạo ra sản phẩm là đặc sản, sử dụng công nghệ truyền thông, gắn liền với văn hoá vùng miền của địa phương. Nếu được phát triển trên cơ sở giữ nguyên hoặc một phần các yếu tố này có thể tạo ra các sản phẩm có chất lượng ổn định, nhãn mác hấp dẫn, được đưa vào các kênh phân phối thích hợp và gắn liền với du lịch từ đó có thể xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm từ nghề truyền thống và làng nghề. Các sản phẩm này có tiềm năng phát triển rất lớn do có lợi thế cạnh tranh bởi nguyên liệu là đặc sản địa phương, công nghệ truyền thống, du lịch địa phương, văn hoá tộc người địa phương;
b) Một số làng nghề chưa đủ tiêu chí để xét công nhận nhưng hoạt động có hiệu quả khá tốt, xây dựng được thương hiệu sản phẩm như: Làng nghề hươu nai, xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu; Làng nghề gỗ mỹ nghệ ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, huyện Trảng Bom; Làng nghề nấu rượu ở Bến Gỗ xã An Hòa thành phố Biên Hòa...;
c) Với kỹ thuật chế tác độc đáo, nghề truyền thống, làng nghề góp phần gìn giữ, tôn vinh văn hóa làng quê thông qua các hoa văn trên các sản phẩm: gốm, gỗ mỹ nghệ, đá mỹ nghệ,...; góp phần chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập, đời sống cho cư dân nông thôn;
d) Hàng hóa làng nghề cũng đã được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới; nhất là các mặt hàng: Gốm sứ, đồ gỗ, mây tre đan, hàng đan lát... Sản phẩm làng nghề đã góp phần vào kim ngạch xuất khẩu và tăng trưởng GDP của tỉnh. Một số địa phương đã kết hợp du lịch làng nghề với du lịch văn hóa, du lịch sinh thái tạo ra nét riêng, hấp dẫn khách du lịch, đặc biệt khách quốc tế.
2. Thuận lợi
a) Nguồn nguyên liệu dồi dào, được tạo ra từ quá trình sản xuất nông, lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai, cũng như nguồn nguyên liệu từ các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên được vận chuyển về. Bên cạnh đó, nguồn nguyên liệu nhân tạo cao cấp được cung cấp từ thành phố Hồ Chí Minh, đảm bảo cho ngành nghề nông thôn, lành nghề ở Đồng Nai phát triển ổn định;
b) Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực hoạt động kinh tế sôi động; đồng thời, là một trong những thị trường tiêu thụ sản phẩm mạnh mẽ nhất cả nước, trong đó có sản phẩm ngành nghề nông thôn. Đồng Nai có lực lượng kiều bào ở nước ngoài khá đông, đây là điều kiện thuận lợi để quảng bá. Một số cơ sở ngành nghề nông thôn thông qua lực lượng kiều bào đã tìm được thị trường xuất khẩu khá ổn định trong những năm qua cho các sản phẩm ngành nghề nông thôn.
3. Tồn tại, hạn chế
a) Các sản phẩm ngành nghề nông thôn đa phần chưa xây dựng được nhãn hiệu - thương hiệu hàng hóa, chất lượng sản phẩm chưa đủ tiêu chuẩn nhất là các sản phẩm lương thực - thực phẩm hoặc chưa đáp ứng yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy, rất ít các sản phẩm ngành nghề nông thôn ở Đồng Nai được đưa trực tiếp vào các siêu thị mà phải thông qua trung gian để lấy nhãn hiệu sản phẩm của các công ty tại Biên Hòa hoặc thành phố Hồ Chí Minh;
b) Các cơ sở chưa mạnh dạn đầu tư mở rộng quy mô sản xuất cả chiều rộng lần chiều sâu, tính liên doanh, liên kết giữa các cơ sở trong cùng ngành nghề còn thấp, hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, manh mún còn phổ biến;
c) Các làng nghề hiện nay chưa tạo ra được sản phẩm độc đáo, chuyên biệt, mang tính “độc quyền” để đầu tư chiều sâu nhằm nâng cao giá trị sản phẩm từ việc gia tăng hàm lượng sáng tạo của sản phẩm. Một số ngành nghề nông thôn của các địa phương như: Bóc tách hạt điều; Đan lát mây tre, lục bình; May gia công; Sản xuất đồ gỗ; Sản xuất ván lạng; Cửa xẻ đá; Sản xuất bao bì... chỉ thực hiện một số công đoạn gia công đơn giản, sản phẩm làm ra hầu hết tiêu thụ tại địa phương, một số bán ra các vùng lân cận nên việc liên kết để xây dựng các dự án gặp nhiều khó khăn;
d) Công nghệ sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay, do thiếu đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, hệ thống xử lý nước thải, chất thải nên môi trường của một số làng nghề không đảm bảo các quy định về môi trường;
đ) Một số ngành nghề, nghề truyền thống đang mai một, lao động chủ yếu là người lớn tuổi và lao động nhàn rỗi. Tỷ lệ lao động được đào tạo còn thấp. Các làng nghề vẫn sử dụng chủ yếu là lao động thủ công.
4. Nguyên nhân
a) Đa số các cơ sở ngành nghề nông thôn có quy mô nhỏ, chủ yếu là kinh tế hộ; việc đầu tư ứng dụng dây chuyền, máy móc còn hạn chế; thiết bị công nghệ lạc hậu lại chậm đổi mới, năng lực trình độ tổ chức quản lý còn yếu kém, nhỏ về vốn, yếu về quan hệ, tính liên kết, hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ kém;
b) Do thị trường tiêu thụ không ổn định, khả năng tiếp cận thị trường còn nhiều hạn chế, các cơ sở ít có cơ hội tham gia xuất khẩu trực tiếp sản phẩm của mình ra thị trường nước ngoài mà chủ yếu phải thông qua khách hàng trung gian, do không nắm bắt được nhu cầu của thị trường;
c) Sức hút lao động từ ngành nghề nông thôn thấp hơn so với công nghiệp. Sức hút từ các khu công nghiệp đã thu hút phần lớn thanh niên có trình độ, sức khỏe đi làm công nhân. Lực lượng lao động còn lại ở nông thôn có trình độ thấp, lớn tuổi, không đăng ký đi đào tạo nghề, dẫn đến thiếu hụt lao động. Phần lớn lao động học nghề theo lối truyền nghề và kèm cặp trong sản xuất.
Qua kết quả thực tiễn về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình ngành nghề nông thôn và làng nghề, Đồng Nai rút ra 03 bài học kinh nghiệm sau:
- Một là, phải làm tốt công tác tuyên truyền vận động, để các cơ sở, doanh nghiệp, hộ kinh doanh thấy rõ vai trò, ý nghĩa của Chương trình; thấy rõ được vai trò chủ thể, trách nhiệm của mình cùng Nhà nước chung tay thực hiện;
- Hai là, trong thực hiện phải với tinh thần chủ động sáng tạo, quyết tâm, quyết liệt. Đa dạng hoá việc huy động nguồn lực để phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn;
- Ba là, phải chọn bước đi, giải pháp phù hợp: xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm mang tính đột phá và đề ra các giải pháp cụ thể, phù hợp thực tế của từng địa phương để tập trung thực hiện.
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
- Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh về định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Mục đích
a) Phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để đa dạng hóa sản phẩm về mẫu mã, kiểu dáng, nâng cao năng suất chất lượng, khả năng cạnh tranh, trong đó chú trọng phát triển ngành nghề với các sản phẩm là thế mạnh của tỉnh; giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân;
b) Huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển làng nghề, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
2. Yêu cầu
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của Trung ương và của tỉnh về phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện cho các làng nghề phát triển bền vững gắn với bảo tồn giá trị truyền thống, bản sắc văn hóa của làng nghề, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nội dung phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh.
1. Tiếp tục duy trì và phát triển các làng nghề, nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công nhận, đảm bảo các làng nghề hoạt động hiệu quả;
2. Hỗ trợ các làng nghề, nghề truyền thống xây dựng nhãn hiệu hàng hóa và đăng ký các hình thức bảo hộ sở hữu trí tuệ;
3. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, sau khi học nghề có trên 85% lao động tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm mới đúng với ngành nghề đã học, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng lao động nông thôn (biết ứng dụng tốt những kỹ thuật, khoa học, công nghệ mới vào trong sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế) cũng như chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh;
4. Hỗ trợ phát triển sản xuất làng nghề theo Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai;
5. Đến năm 2025, phấn đấu có ít nhất 05 sản phẩm ngành nghề nông thôn tham gia vào chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” và được công nhận là sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên.
1. Nhiệm vụ
a) Đối với các làng nghề, làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công nhận
- Tạo điều kiện hỗ trợ khuyến khích các hộ gia đình, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa phát huy thế mạnh của mỗi làng nghề; phát triển mô hình liên kết sản xuất nhằm tập trung đầu mối quản lý và thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Đẩy mạnh hoạt động chuyển giao, ứng dụng công nghệ kỹ thuật, đưa các máy móc tiên tiến vào sản xuất; phát triển các làng nghề gắn với vùng nguyên liệu; sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường sinh thái;
- Cải thiện mẫu mã, chất lượng sản phẩm: Khuyến khích các làng nghề chủ động đa dạng hóa và đổi mới mẫu mã, chất lượng sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cho mọi đối tượng tùy theo thị hiếu của người tiêu dùng ở từng khu vực thị trường, nhất là người tiêu dùng nước ngoài;
- Bảo vệ môi trường làng nghề: Cần tăng cường công tác tuyên truyền Luật bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức trách nhiệm về công tác bảo vệ môi trường, nhất là đối với cơ sở sản xuất và người dân làng nghề.
b) Phát triển các ngành sản xuất
- Phát triển sản xuất theo hướng tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế vùng miền. Khuyến khích các cơ sở chế biến nông sản đầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất như chế biến xoài, chế biến sầu riêng, hạt tiêu, tinh dầu bưởi, sản xuất mật ong, ... tại các huyện Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh;
- Phát triển mạnh các cơ sở sản xuất kinh doanh chế biến nấm ăn, nấm dược liệu tại huyện Trảng Bom, Định Quán, thành phố Long Khánh,..;
- Duy trì các ngành nghề sản xuất đồ gỗ truyền thống đặc thù của địa phương tại các huyện Trảng Bom, Xuân Lộc, ...;
- Khuyến khích doanh nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc đầu tư nhà xưởng, thiết bị, đổi mới công nghệ chế biến thịt và các phụ phẩm từ thịt của các loại gia súc, gia cầm; đa dạng hóa sản phẩm, phục vụ nhu cầu thị trường và tiến tới xuất khẩu;
- Phát triển các câu lạc bộ sinh vật cảnh để tăng cường giao lưu, trao đổi kinh nghiệm; mở các lớp đào tạo nghề về hoa kiểng. Đẩy mạnh phát triển mô hình hợp tác xã sinh vật cảnh nhằm tập hợp vốn và số nghệ nhân đủ để thực hiện các hợp đồng cung ứng các sản phẩm có giá trị lớn cho các đô thị trong khu vực;
- Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ nông thôn như dịch vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt nông thôn; dịch vụ ăn uống, giải khát, văn hóa, nghệ thuật.... Đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ nông nghiệp như: thu hoạch, làm đất, vận chuyển vật tư phân bón và các dịch vụ sau thu hoạch như phơi sấy, chế biến sản phẩm....
c) Hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại: Hỗ trợ giới thiệu và quảng bá sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống. Khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã và các tổ hợp tác tiêu biểu trong sản xuất, cung cấp các sản phẩm làng nghề và dịch vụ du lịch làng nghề. Tăng cường hợp tác, tham quan, học tập và tham gia các diễn đàn, hội nghị quốc tế về ngành nghề nông thôn, làng nghề;
- Tổ chức 3-5 lớp nâng cao tay nghề và truyền nghề, kỹ năng quản lý, kỹ năng kỹ thuật sản xuất cho lao động nông thôn, cơ sở sản xuất, hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác (THT), doanh nghiệp (DN) trong các làng nghề, ngành nghề nông thôn;
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền qua các kênh truyền thông của tỉnh về Chương trình OCOP, phát triển làng nghề, nghề truyền thống;
- Ưu tiên đầu tư, từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng các cụm, cơ sở ngành nghề gắn với xây dựng nông thôn mới như: Hệ thống giao thông các công trình điện, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt; hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường; Bố trí lại và tận dụng tối đa mặt bằng sản xuất, xây dựng nhà xưởng hợp lý, vừa phục vụ sản xuất, vừa thuận lợi cho quá trình giao thương, và có không gian cần thiết giới thiệu sản phẩm cho khách tham quan.
d) Công tác quản lý nhà nước
- Tiếp tục tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và triển khai các chương trình hỗ trợ khoa học và công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập;
- Kiểm tra đánh giá tình hình phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn đối với các làng nghề, nghề truyền thống chưa được công nhận để hoàn chỉnh hồ sơ xét công nhận làng nghề, nghề truyền thống;
- Tổ chức xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đạt các tiêu chí theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Tổ chức các Hội nghị sơ kết và tổng kết giai đoạn 2021 - 2025.
2. Giải pháp
a) Phát triển nguồn nhân lực
- Thay đổi phương thức đào tạo, thời gian đào tạo,... phù hợp với từng loại đối tượng, phát huy hình thức đào tạo theo yêu cầu của các doanh nghiệp;
- Nâng cao việc đào tạo nghề và truyền nghề cho lao động nông thôn phải gắn với các nghề, làng nghề truyền thống. Tăng cường đào tạo kiến thức về kỹ thuật và thiết kế sản phẩm cho thợ thủ công; đối với làng nghề có biện pháp khuyến khích các nghệ nhân, thợ giỏi trong và ngoài tỉnh kèm cặp, bồi dưỡng truyền nghề cho lực lượng lao động trẻ thông qua các lớp đào tạo, tập huấn;
- Chủ động tìm kiếm các chương trình, dự án quốc tế để thu hút các chuyên gia về phát triển sản phẩm, chuyên gia kỹ thuật sản xuất và thị trường nhằm hỗ trợ cho đội ngũ giảng dạy các cơ sở dạy nghề và các làng nghề trên địa bàn tỉnh.
b) Công tác thông tin, tuyên truyền
- Lồng ghép Website của các sở, ngành liên quan đăng các chuyên mục giới thiệu về các làng nghề, làng nghề truyền thống;
- Sử dụng các sản phẩm của làng nghề, làng nghề truyền thống trong các hoạt động tổ chức không gian trưng bày, xúc tiến thương mại nhằm quảng bá sản phẩm làng nghề tiêu biểu của tỉnh.
c) Ứng dụng khoa học công nghệ
Triển khai các chương trình, đề án, dự án thành phần, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất ở làng nghề truyền thống để tăng năng suất, nâng cao khả năng cạnh tranh gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của nghề truyền thống.
d) Huy động nguồn lực tài chính thực hiện
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ngành và địa phương phối hợp hướng dẫn các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề thụ hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ sản xuất nông nghiệp như: nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, các chương trình mục tiêu và ngân sách của địa phương; các Nghị định của Chính phủ như: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; các cơ chế, chính sách hiện hành về khuyến công, khuyến nông, khoa học công nghệ và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp;
- Huy động, vận động từ các tổ chức trong và ngoài nước tham gia: Hỗ trợ kỹ thuật; hỗ trợ trang thiết bị; hỗ trợ nâng cao năng lực cán bộ, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
đ) Xúc tiến thương mại
- Hỗ trợ giới thiệu và quảng bá sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống. Hỗ trợ quảng bá đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã và các tổ hợp tác tiêu biểu trong sản xuất, cung cấp các sản phẩm làng nghề và dịch vụ du lịch làng nghề;
- Đưa vào kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm về các hoạt động: hội chợ, hội thi, tuần lễ quảng bá cho các sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống;
- Xây dựng ấn phẩm Danh bạ kết hợp với phần mềm tra cứu cài đặt trên các Smartphone về các làng nghề, làng nghề truyền thống, các doanh nghiệp, Hợp tác xã tiêu biểu toàn quốc phục vụ cho công tác quản lý và tra cứu, xúc tiến thương mại và đầu tư;
- Tăng cường hợp tác quốc tế (tham quan, học tập, tham gia các diễn đàn, hội nghị quốc tế về ngành nghề nông thôn, làng nghề).
g) Kiểm tra giám sát
- Khảo sát, thu thập, tổng hợp số liệu thống kê ngành nghề nông thôn;
- Kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của các làng nghề và các cơ sở ngành nghề nông thôn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh;
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất làng nghề theo Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai;
c) Hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề đạt tiêu chí được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
d) Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các sở ngành liên quan, địa phương thống nhất biểu mẫu dữ liệu thống kê 05 năm/01 lần; Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch điều tra khảo sát số lượng, tình hình phát triển của các cơ sở ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh;
đ) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các địa phương tổ chức khảo sát, thẩm tra để xét công nhận danh hiệu “Làng nghề, nghề truyền thống, làng nghề truyền thống” đáp ứng theo tiêu chí và các quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
e) Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội triển khai công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tập huấn nâng cao năng lực các làng nghề, đào tạo nghiệp vụ sư phạm nghề nghiệp cho các nghệ nhân, thợ giỏi trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn;
g) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, UBND các địa phương; định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Công Thương
a) Tổ chức thực hiện hoạt động phát triển cụm công nghiệp, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Lồng ghép nguồn kinh phí khuyến công hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất trong làng nghề và ngành nghề nông thôn;
c) Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch đưa các sản phẩm của làng nghề, nghề truyền thống vào bán tại các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn toàn tỉnh;
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, quảng bá sản phẩm ngành nghề nông thôn.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Triển khai và bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực phát triển nghề, làng nghề; hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp dưới dạng nhãn hiệu đối với các sản phẩm làng nghề;
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đối với các sản phẩm làng nghề (kinh phí hỗ trợ theo chương trình của Sở Khoa học và Công nghệ);
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý và tổ chức khoa học công nghệ, các nhà khoa học giới thiệu, phổ biến công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường, phù hợp cho các làng nghề và cơ sở ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hỗ trợ các thủ tục liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các cơ sở ngành nghề nông thôn và lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cơ sở ngành nghề nông thôn là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định;
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá chỉ tiêu sản phẩm nghề truyền thống mang bản sắc văn hóa dân tộc;
b) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, quảng bá cho sản phẩm du lịch nông nghiệp, nông thôn tại các diễn đàn, hội chợ, hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước;
c) Nghiên cứu kết nối các hoạt động du lịch gắn với nghề truyền thống. Lồng ghép các hoạt động xúc tiến du lịch gắn với tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm nghề truyền thống.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo chính sách hiện hành, trong đó chú trọng đào tạo nghề cho lao động ở các làng nghề, hợp tác xã, tổ hợp tác. Hướng dẫn, đôn đốc cấp huyện tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn ở địa phương.
7. Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành có liên quan và địa phương xây dựng biểu mẫu khảo sát điều tra thống kê tình hình phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức điều tra thống kê số lượng, tình hình phát triển của các cơ sở ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan thẩm định dự toán kinh phí sự nghiệp phát triển ngành nghề nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt.
9. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Đồng Nai chỉ đạo ngân hàng nông nghiệp và các ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho các cơ sở ngành nghề nông thôn vay vốn, khuyến khích các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực ngành nghề nông thôn. Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi về vốn, tín dụng cho các cơ sở ngành nghề nông thôn hướng đến các nguồn vốn trung và dài hạn để đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới. Đồng thời, đơn giản hóa các thủ tục vay vốn để tăng cường khả năng tiếp cận của cơ sở đến nguồn vốn ưu đãi.
10. Hội Nông dân tỉnh
Tuyên truyền các cơ chế chính sách về phát triển ngành nghề nông thôn và phối hợp với các địa phương, các ngành liên quan xây dựng củng cố các mô hình phát triển ngành nghề nông thôn.
11. Liên Minh Hợp tác xã tỉnh
Tuyên truyền vận động các đơn vị kinh tế tập thể thực hiện xây dựng phát triển ngành nghề nông thôn. Phối hợp các địa phương và Hội Nông dân vận động thành lập các hình thức kinh tế tập thể, tham gia xây dựng và củng cố các hợp tác xã, dịch vụ phục vụ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
12. Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhiều hình thức đến người dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn; xây dựng các chuyên đề, tọa đàm...về nội dung này hàng năm.
13. UBND các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở tiêu chí về công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống theo điều 5, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ các địa phương rà soát, đánh giá để xây dựng kế hoạch hỗ trợ, bảo tồn và phát triển trong thời gian tới của địa phương;
b) Phổ biến, tuyên truyền chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện các chương trình, đề án, dự án hoặc các hoạt động có liên quan đến phát triển ngành nghề nông thôn tiếp cận các nguồn lực, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn;
c) Hỗ trợ đào tạo nhân lực cho các cơ sở ngành nghề nông thôn trực tiếp mở lớp truyền nghề;
d) Xây dựng kế hoạch, tổng hợp dự toán kinh phí phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn vào dự toán ngân sách 05 năm và hàng năm của địa phương;
đ) Quản lý hoạt động nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thông sau khi được công nhận; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề; đầu tư, nâng cấp các hạng mục công trình xử lý chất thải cho làng nghề, cơ sở ngành nghề nông thôn;
e) Bố trí kinh phí của địa phương hỗ trợ các cơ sở ngành nghề nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước để giới thiệu các sản phẩm ngành nghề nông thôn nhằm quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
g) Ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cơ sở ngành nghề nông thôn là hộ gia đình cá nhân;
h) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ban, ngành có liên quan để thực hiện tổ chức điều tra thống kê số lượng, tình hình phát triển của các cơ sở ngành nghề nông thôn trên địa bàn.
14. Thực hiện chế độ báo cáo
a) Hàng năm, các sở, ban, ngành và địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ cụ thể của đơn vị về phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối giải ngân nguồn kinh phí thực hiện. Đồng thời, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
b) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/5), một năm (trước ngày 15/11) hoặc đột xuất gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, xử lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lao động thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 1 Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về tạm thời Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 14/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về phân công phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá các loại đất đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trách nhiệm vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong vùng nước nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lãnh sự - Việt kiều thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 1511/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về xác định và quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ hai văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 88/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của các đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ nhà ở để thu hút lao động vào làm việc tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã, phường, thị trấn văn minh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về giá thu dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2005/QĐ-UB Quy chế Bảo vệ môi trường các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 53/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/1998/QĐ-UB và 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND về quy định phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 3438/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 1418/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã An Nhơn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về thực hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi tỉnh Lai Châu quản lý Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý thoát nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế về Xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức chi công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 2 năm 2015 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 11/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND, 22/2010/NQ-HĐND Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 22/02/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án Xây dựng khung kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổ chức điều tra, khảo sát và xây dựng Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2007 về Quy trình rà soát, thống kê, thẩm định, tổng hợp và in, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế hàng năm cho trường hợp được hưởng khám, chữa bệnh theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2007 đính chính Quyết định 30/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013