Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 952/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 14/04/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 952/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 29 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 164/TTr-STNMT ngày 08 tháng 4 năm 2011,
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung 29 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản, Tài nguyên nước và Môi trường trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (được quy định tại Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2010) (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Công bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC |
|
|
4 |
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) |
Sửa đổi |
5 |
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) |
Sửa đổi |
6 |
Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm) |
Sửa đổi |
7 |
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm |
Sửa đổi |
8 |
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Sửa đổi |
9 |
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm |
Sửa đổi |
10 |
Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5.000m3/ngày đêm (đối với cơ sở xả nước thải yêu cầu xin cấp phép mới) |
Sửa đổi |
11 |
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5.000m3/ngày đêm |
Sửa đổi |
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN |
|
|
1 |
Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản |
Sửa đổi |
2 |
Gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản |
Sửa đổi |
4 |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Sửa đổi |
5 |
Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản |
Sửa đổi |
6 |
Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Sửa đổi |
7 |
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Sửa đổi |
8 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
Sửa đổi |
10 |
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản |
Sửa đổi |
11 |
Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản |
Sửa đổi |
12 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản |
Sửa đổi |
13 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
Sửa đổi |
15 |
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Sửa đổi |
16 |
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Sửa đổi |
18 |
Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản |
Sửa đổi |
19 |
Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản |
Sửa đổi |
20 |
Gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản |
Sửa đổi |
21 |
Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản |
Sửa đổi |
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG |
|
|
12 |
Thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường |
Bổ sung |
13 |
Thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung |
Bổ sung |
14 |
Xác nhận đã hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường |
Bổ sung |
15 |
Thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu |
Bổ sung |
Phần II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 125.000;
+ Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận, bản sao có công chứng;
+ Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (theo mẫu quy định), (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác, sử dụng).
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác (theo mẫu quy định), (đối với trường hợp đang có công trình khai thác, sử dụng):
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 28 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
TT |
Mức lưu lượng |
Đồng/ Đề án, Báo cáo |
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây hoặc để phát điện có công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
300.000 |
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
900.000 |
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 200 đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
2.200.000 |
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
4.200.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/NM);
- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 02/NM) (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác, sử dụng)
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác (mẫu số 03/NM) (đối với trường hợp đang có công trình khai thác, sử dụng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định Đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án khai thác, sử dụng nước mặt trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 03-a/GĐNM);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (mẫu số 03-b/GĐNM);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 03-c/GĐNM).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt còn hiệu lực không ít hơn ba (03) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước bình thường;
+ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế khai thác, sử dụng nước;
+ Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi, điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước khai thác, sử dụng;
+ Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong Giấy phép đã được cấp; Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
6. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò, bản sao có công chứng.
+ Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 đến dưới 3.000m3/ngày đêm (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 13 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
TT |
Mức phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau (dưới 3000m3/ngày đêm) |
Đồng/ Đề án |
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến dưới 200m3/ngày đêm |
200.000 |
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm |
550.000 |
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
1.300.000 |
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
2.500.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/NDĐ);
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (mẫu số 04/NDĐ);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 02/NDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có (sau đây gọi tắt là vùng cấm khai thác) là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách không an toàn môi trường đối với các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
+ Vùng bị sụt lún đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng cấm khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Căn cứ mức độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất và tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định:
+ Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này;
+ Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc giảm số lượng công trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này.
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng cấm khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này hoặc vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và hạ thấp gần tới giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm nguồn nước do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và chất lượng dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng;
+ Vùng có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
+ Vùng hạn chế khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu lượng khai thác của các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất mới để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh hoạt, hoặc cấp nước cho các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ lượng có thể khai thác;
+ Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác nước dưới đất liền kề hiện có;
+ Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều này, ngoài các quy định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm vi hộ gia đình. Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định Đề án, Báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò nước dưới đất trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 01-a/GĐNDĐ);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (mẫu số 01-b/GĐNDĐ);
- Đề án thăm dò nước dưới đất trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép. (mẫu số 01-c/GĐNDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép thăm dò nước dưới đất còn hiệu lực không ít hơn ba (3) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục trong đề án thăm dò đã được phê duyệt;
+ Có sự khác biệt giữa cấu trúc địa chất thủy văn thực tế và cấu trúc địa chất thủy văn dự kiến trong đề án thăm dò đã được phê duyệt;
+ Khối lượng các hạng mục thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với khối lượng tương ứng đã được phê duyệt.
- Tên chủ giấy phép không được thay đổi, điều chỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8 2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố;
8. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Đề án khai thác nước dưới đất (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (theo mẫu quy định) (chưa có công trình khai thác);
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu quy định) (chưa có công trình khai thác);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 15 ngày, UBND thành phố 07 ngày) đối với trường hợp đã có giếng khai thác;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 13 ngày, UBND thành phố 07 ngày) đối với trường hợp chưa có giếng khai thác.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/Đề án, báo cáo |
1 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến dưới 200m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm |
550.000 |
3 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
1.300.000 |
4 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
2.500.000 |
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm. |
200.000 |
2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm |
700.000 |
3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
1.700.000 |
4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
3.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 05/NDĐ);
- Đề án khai thác nước dưới đất (mẫu số 06/NDĐ);
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu số 10/NDĐ);
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (mẫu số 09/NDĐ;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 07/NDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có (sau đây gọi tắt là vùng cấm khai thác) là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vượt quá trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách không an toàn môi trường đối với các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
+ Vùng bị sụt lún đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng cấm khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Căn cứ mức độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất và tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định:
+ Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này;
+ Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc giảm số lượng công trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này.
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất:
- Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng cấm khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này hoặc vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và hạ thấp gần tới giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm nguồn nước do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và chất lượng dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng;
+ Vùng có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
+ Vùng hạn chế khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu lượng khai thác của các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất mới để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh hoạt, hoặc cấp nước cho các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ lượng có thể khai thác;
+ Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác nước dưới đất liền kề hiện có;
+ Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều này, ngoài các quy định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm vi hộ gia đình. Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án khai thác nước dưới đất trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 02-a/GĐNDĐ);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (mẫu số 02-b/GĐNDĐ);
- Đề án khai thác nước dưới đất trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 02-c/GĐNDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất còn hiệu lực không ít hơn ba (3) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước bình thường;
+ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế khai thác, sử dụng nước;
+ Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi, điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước khai thác, sử dụng;
+ Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong Giấy phép đã được cấp;
Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu quy định), kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và Giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 28 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT |
Mức lưu lượng |
Đồng/Đề án, Báo cáo |
1 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
4.200.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/XNT);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (mẫu số 02a/XNT, đối với trường hợp có công trình xử lý; mẫu số 02b/XNT, đối với trường hợp chưa có công trình xử lý);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và Giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải (mẫu số 03/XNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 04-a/GĐXNT);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy phép (mẫu số 04-b/GĐXNT);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 04-c/GĐXNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước còn hiệu lực không ít hơn ba (3) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không còn khả năng tiếp nhận nước thải;
+ Nhu cầu xả nước thải tăng mà chưa có biện pháp xử lý, khắc phục;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế việc xả nước thải vào nguồn nước.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi, điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước tiếp nhận nước thải;
+ Lượng nước xả vượt quá 25% quy định trong Giấy phép đã được cấp;
+ Thông số, nồng độ các chất ô nhiểm quy định trong giấy phép xả nước thải.
Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ.
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1. Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khảo sát, (theo mẫu quy định);
+ Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ khảo sát và nguồn tài chính (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức xin cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khảo sát khoáng sản (mẫu số 02);
- Bản đồ khu vực khảo sát (mẫu số 16);
- Đề án khảo sát khoáng sản (mẫu số 01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được cấp đối với khu vực không có tổ chức, cá nhân nào đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp, phù hợp với quy định.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản không được chuyển cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng.
- Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản được cấp cho một Giấy phép khảo sát khoáng sản không quá 500 km2, trừ trường hợp đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được cấp cho nhiều tổ chức, cá nhân cùng hoạt động khoáng sản trong một khu vực.
- Không được hoạt động khoáng sản tại các khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan hoặc vì lợi ích công cộng khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn khảo sát khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo hoạt động khảo sát khoáng sản (mẫu số 23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép khảo sát khoáng sản được gia hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Khu vực được phép khảo sát có diện tích từ 100 km2 trở lên;
- Chưa có tổ chức, cá nhân nào nộp đơn xin thăm dò ở khu vực xin gia hạn;
- Tổ chức, cá nhân được phép khảo sát đã hoàn thành mọi nghĩa vụ quy định trong Giấy phép đã được cấp tại thời điểm xin gia hạn.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được gia hạn một lần với thời gian gia hạn không quá 12 tháng.
- Hồ sơ xin gia hạn phải nộp trước ngày Giấy phép hết hạn 3 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Phí độc quyền thăm dò khoáng sản:
Số TT |
Năm |
Mức thu (đồng/ha/năm) |
1 |
Năm thứ 1 |
50.000 |
2 |
Năm thứ 2 |
80.000 |
3 |
Năm thứ 3 và thứ 4 |
100.000 |
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Cụ thể như sau:
+ Giấy phép có thời hạn 12 tháng (kể cả thời gian của giấy phép cộng với thời gian gia hạn là 12 tháng) thì tính theo mức thu của năm thứ nhất.
+ Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ hai.
+ Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với mức thu của năm thứ hai.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin thăm dò khoáng sản (mẫu số 02);
- Đề án thăm dò khoáng sản (mẫu số 01);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến;
- Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản được cấp đối với khu vực không có tổ chức, cá nhân nào đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp, phù hợp với quy định.
- Diện tích khu vực thăm dò của một Giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở vùng đất liền không quá 02 km2, ở vùng có mặt nước không quá 01 km2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5. Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò (theo mẫu quy định);
+ Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 06);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số 23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến.
- Trường hợp người được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản không thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ thời điểm được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật thì giấy phép thăm dò khoáng sản được coi là hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
6. Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản; (theo mẫu quy định)
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực xin cấp lại Giấy phép thăm dò (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Phí độc quyền thăm dò khoáng sản:
Số TT |
Năm |
Mức thu (đồng/ha/năm) |
1 |
Năm thứ 1 |
50.000 |
2 |
Năm thứ 2 |
80.000 |
3 |
Năm thứ 3 và thứ 4 |
100.000 |
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Cụ thể như sau:
+ Giấy phép có thời hạn 12 tháng (kể cả thời gian của giấy phép cộng với thời gian gia hạn là 12 tháng) thì tính theo mức thu của năm thứ nhất.
+ Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ hai.
+ Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất cộng với mức thu của năm thứ hai.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số 23);
- Bản đồ khu vực xin cấp lại Giấy phép thăm dò (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày Giấy phép hết hạn 30 ngày.
- Trường hợp thời gian gia hạn của Giấy phép thăm dò đã hết, tổ chức, cá nhân được phép thăm dò đã thực hiện đầy đủ khối lượng thăm dò theo Đề án và theo các quy định của Giấy phép thăm dò mà vẫn chưa đủ căn cứ để lập dự án đầu tư khai thác thì Giấy phép thăm dò được cấp lại một lần với thời hạn không quá 24 tháng trên diện tích đã được gia hạn trước đó và không được gia hạn tiếp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
7. Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo Giấy phép được cấp trước đó (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Phí độc quyền thăm dò khoáng sản:
Số TT |
Năm |
Mức thu (đồng/ha/năm) |
1 |
Năm thứ 1 |
50.000 |
2 |
Năm thứ 2 |
80.000 |
3 |
Năm thứ 3 và thứ 4 |
100.000 |
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Cụ thể như sau:
+ Thời gian gia hạn đến 6 tháng thì tính mức thu bằng 50% mức thu của năm thứ hai;
+ Thời hạn gia hạn đến 12 tháng thì tính mức thu bằng mức thu của năm thứ hai.
Trường hợp gia hạn (giấy phép có thời hạn 24 tháng) thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu sẽ được tính như sau:
+ Gia hạn thêm đến 12 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 12 đến 18 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với 50% mức thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 18 tháng đến 24 tháng: tính bằng mức thu của năm thứ 3 cộng với mức thu của năm thứ 4.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu số 03);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số 23);
- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất 30% diện tích theo Giấy phép được cấp trước đó (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản được gia hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định trong Giấy phép đã được cấp tại thời điểm xin gia hạn;
+ Giấy phép thăm dò còn hiệu lực ít nhất là 30 ngày;
+ Mỗi lần gia hạn phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò theo Giấy phép đã được cấp.
+ Giấy phép thăm dò khoáng sản được gia hạn không quá hai lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định) kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả thăm dò (theo mẫu quy định), khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép đầu tư (nếu có) đối với tổ chức xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mẫu số 05);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số 23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng khi đã thực hiện đầy đủ các quy định, nghĩa vụ có liên quan theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Nội dung chuyển nhượng phải được thể hiện bằng hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; kèm theo hợp đồng và đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò tổ chức, cá nhân được phép thăm dò phải có báo cáo kết quả thăm dò đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Có đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến;
- Việc chuyển nhượng quyền thăm dò của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đó cho phép và phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
10. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp Giấy phép thăm dò) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài) bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- 37 ngày làm việc đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm; |
1.000.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000m3/năm; |
10.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm. |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm; |
15.000.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
20.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
40.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này. |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. |
100.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
11. Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế, bản sao có công chứng;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Thu 50% theo mức thu tương ứng với biểu mức thu dưới đây:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm; |
1.000.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000 m3/năm; |
10.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm. |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có iện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm; |
15.000.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
20.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
40.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này. |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. |
100.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 11);
- Bản đồ hiện trạng khai thác khoáng sản (mẫu số 16);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án khai thác khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp người được thừa kế quyền khai thác khoáng sản không thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ thời điểm được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật thì giấy phép khai thác khoáng sản được coi là hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
12. Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Thu 50% theo mức thu tương ứng với biểu mức thu dưới đây:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm; |
1.000.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000m3/năm; |
10.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm. |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm; |
15.000.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
20.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
40.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này. |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. |
100.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 08);
- Bản đồ hiện trạng khai thác khoáng sản (mẫu số 16);
- Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu 24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác khoáng sản được gia hạn với điều kiện tại thời điểm xin gia hạn, tổ chức, cá nhân được phép khai thác đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép khai thác đã được cấp và các nghĩa vụ khác theo quy định khác của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.
- Giấy phép khai thác khoáng sản được gia hạn nhiều lần phù hợp với trữ lượng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa khai thác; tổng thời gian gia hạn không quá hai mươi năm;
- Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày Giấy phép hết hạn 90 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
13. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu quy định) và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài), bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Thu 50% theo mức thu tương ứng với biểu mức thu dưới đây:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm; |
1.000.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000m3/năm; |
10.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm. |
15.000.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm; |
15.000.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
20.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
30.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. |
40.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
40.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
50.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này. |
60.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. |
80.000.000 |
7 |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. |
100.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 10);
- Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu số 24);
- Bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng khi đã thực hiện đầy đủ các quy định, nghĩa vụ có liên quan theo giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Nội dung chuyển nhượng phải được thể hiện bằng hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; kèm theo hợp đồng và đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác tổ chức, cá nhân được phép khai thác phải có báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Có dự án khai thác khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài thì phải có giấy phép đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp liên doanh có bên nước ngoài chuyển đổi thành doanh nghiệp một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài cũng phải được cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư chấp thuận làm cơ sở cấp giấy phép khai thác mới.
- Việc chuyển nhượng quyền khai thác của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đó cho phép và phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
15. Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp Giấy phép thăm dò hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài) bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/01 Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác tận thu chỉ được cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; ưu tiên cấp cho tổ chức, cá nhân thường trú tại địa phương nơi có khoáng sản; không cấp đối với khu vực đang có hoạt động thăm dò hoặc khai thác hợp pháp và khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định.
- Diện tích khu vực khai thác tận thu của một Giấy phép cấp cho một tổ chức không quá 10 ha, cho một cá nhân không quá 01 ha.
- Khai thác tận thu được thực hiện đối với khoáng sản còn lại ở mỏ đã có Quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý hoặc bãi thải trong khai thác, chế biến của mỏ đã có Quyết định đóng cửa mỏ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
16. Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: 2.500.000 đồng/01 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (mẫu số 08);
- Bản đồ hiện trạng khai thác khoáng sản (mẫu số 16);
- Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu 24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác tận thu được gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng với các điều kiện sau đây, tại thời điểm xin gia hạn:
+ Tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu đã hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại Điều 52 của Luật Khoáng sản.
+ Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực không ít hơn 30 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
18. Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép chế biến khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin cấp Giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản đối với tổ chức xin cấp Giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- 37 ngày làm việc đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chế biến khoáng sản (mẫu số 12);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp chế biến tiên tiến;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
19. Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế, bản sao có công chứng;
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 15);
- Báo cáo hoạt động chế biến khoáng sản (mẫu số 25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đề án chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp chế biến tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp người được thừa kế quyền chế biến khoáng sản không thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ thời điểm được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật thì giấy phép chế biến khoáng sản được coi là hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
20. Gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu số 13);
- Báo cáo hoạt động chế biến khoáng sản (mẫu số 25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép chế biến khoáng sản được gia hạn với điều kiện tại thời điểm xin gia hạn, tổ chức, cá nhân được phép chế biến đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép chế biến đã được cấp và các nghĩa vụ khác theo quy định khác của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.
- Có nguồn khoáng sản hợp pháp bảo đảm phù hợp công suất chế biến và thời gian xin gia hạn.
- Giấy phép chế biến khoáng sản được gia hạn nhiều lần phù hợp với nguồn khoáng sản hợp pháp; tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.
- Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày Giấy phép hết hạn 90 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
21. Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản (theo mẫu quy định) và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc Công văn trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (mẫu số 14);
- Báo cáo hoạt động chế biến khoáng sản (mẫu số 25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng khi đã thực hiện đầy đủ các quy định, nghĩa vụ có liên quan theo giấy phép chế biến khoáng sản đã được cấp đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Nội dung chuyển nhượng phải được thể hiện bằng hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; kèm theo hợp đồng và đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến tổ chức, cá nhân được phép chế biến phải có báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Có dự án chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp chế biến tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài thì phải có giấy phép đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp liên doanh có bên nước ngoài chuyển đổi thành doanh nghiệp một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài cũng phải được cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư chấp thuận làm cơ sở cấp giấy phép chế biến mới.
- Việc chuyển nhượng quyền chế biến của tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đó cho phép và phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
12. Thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định.
* Đối với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản có dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
* Đối với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản không phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp:
+ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt/xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt/xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường phải bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
* Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận nhưng chưa có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
+ Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường (theo mẫu quy định);
+ 07 (bảy) thuyết minh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo các bản vẽ liên quan (nếu có).
* Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản nhưng chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường không phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp:
+ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị phê duyệt/xác nhận Đề án bảo vệ môi trường. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt/xác nhận Đề án bảo vệ môi trường phải bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường).
- 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản có dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường (Phụ lục 1);
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường (Phụ lục 3)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
13. Thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định.
* Đối với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản có dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
* Đối với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định (theo mẫu quy định);
+ 07 (bảy) bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
+ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường).
- 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản có dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục 12);
- Văn bản đề nghị thẩm định (Phụ lục 13).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được gia hạn thời hạn khai thác khoáng sản thì phải lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
14. Xác nhận đã hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế.
+ Trường hợp “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục, chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản, trong đó đề nghị cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường xác nhận việc hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo tham vấn ý kiến cộng đồng về việc hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản (Các văn bản góp ý kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi khai thác khoáng sản, biên bản cuộc đối thoại và các văn bản, tài liệu khác (nếu có) phải được sao và đính kèm trong phần phụ lục).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian tổ chức Đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Báo cáo hoàn thành từng phần/toàn bộ nội dung dự án cải tạo, phục hồi môi trường/dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục 18).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
15. Thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định.
+ Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục, chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách mạng tháng tám, phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được đóng thành quyển và phải có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ đơn vị và đóng dấu ở trang phụ bìa, 11 quyển (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (mẫu Phụ lục 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở (chủ cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có phương tiện, thiết bị hoặc trong hoạt động có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu...) thì phải lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 129/2001/QĐ-TTg ngày 29/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch Quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu giai đoạn 2001 - 2010;
- Công văn số 69/CV-UB ngày 05/3/2009 của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn về việc hướng dẫn triển khai xây dựng và cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Bản đồ nhạy cảm các tỉnh, thành phố ven biển;
- Công văn số 1090/UBND-KT ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc tiếp nhận hồ sơ thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu./.
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Hội Đông y tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 11/01/2020
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Y tế/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã và các đơn vị khác tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 1723/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng lần 2 năm 2016 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ tiền điện đối với hộ nghèo theo chuẩn của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ tiêu chí và phiếu thu thập thông tin đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2015 đính chính nội dung tại khoản 2, Điều 38 Quy định kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 1723/QĐ-UBND về Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2013 Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định số 1723/QĐ-UBND cấp kinh phí cấp bù do miễn, giảm thủy lợi phí (đợt 2) năm 2013 cho các đơn vị quản lý, khai thác thủy nông của tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2013 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đức Thọ, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng kinh phí nghiệp vụ thanh tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về đính chính văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định xét, tặng Giải thưởng Tân Trào Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nội dung quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Thông tư 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí trông giữ xe máy theo tháng áp dụng đối với các trường Trung học chuyên nghiệp, trường Cao đẳng và Đại học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước các đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, vận hành, khai thác và quản lý hệ thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 16/07/2012
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2010 về quy chế phối hợp giữa ban quản lý Khu kinh tế và Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho lực lượng trực tiếp tham gia bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND thành lập Thanh tra Sở Quy hoạch - Kiến trúc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định (tạm thời) về tiêu chí xác định năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp xin cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn về công tác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Công văn 1090/UBND-KT tiếp nhận hồ sơ thẩm định Kế hoạch Ứng phó sự cố tràn dầu của thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 05/01/2013
Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 21/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 21/02/2009
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số, gắn biển số nhà tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cho vay vốn ưu đãi đối với thành phần kinh tế hợp tác xã của quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 246/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1454/2006/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kèm theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/08/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí chọn nhà đầu tư khai thác cát thủy tinh - Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 03/06/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phát triển quỹ đất và Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đối tượng khách mời, khách mời cơm và chế độ tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về đầu tư xây dựng và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ và định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện dự án Hỗ trợ Phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chế độ phụ cấp và việc tuyển chọn, sử dụng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do UBND tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi thời hạn thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Hà Nội theo Quyết định 156/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp giấy phép khai thác vật liệu san lấp và tận thu bùn trấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính năm 2008 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Công văn 2865/UBND-KT tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Thông tư 01/2006/TT-BTNMT thực hiện Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 103/2005/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu Ban hành: 12/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 129/2001/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu giai đoạn 2001-2010 Ban hành: 29/08/2001 | Cập nhật: 30/07/2011