Quyết định 7362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2017 của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 7362/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 31/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7362/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chương trình số 08-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo bước chuyển mạnh về kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3099/SNV-CCHC ngày 21/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước (CCHC) năm 2017 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7362/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phát huy kết quả đạt được năm 2016, tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015 - 2020; Chương trình số 08-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo bước chuyển mạnh về kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020”; Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020; Thành phố Hà Nội đã chọn “Năm kỷ cương hành chính năm 2017”, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2017 như sau:
1. Mục tiêu
- Cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố, các ngành, các cấp từ Thành phố đến phường, xã, thị trấn, làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.
- Thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017” nhằm tạo sự đột phá về kỷ cương hành chính, hướng tới nền hành chính hành động và phục vụ; nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống, văn hóa ứng xử chuẩn mực nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập quốc tế nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô.
- Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của Thành phố năm 2017 thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC 2017 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố năm 2017.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Thành phố.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Chỉ tiêu:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- 100% sở, ban, ngành và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2017 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính ít nhất 50% các sở, cơ quan ngang sở, 100% UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác cải cách hành chính 50% UBND cấp xã. 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện tự kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
- 100% sở, cơ quan ngan sở, UBND quận, huyện, thị xã, UBND phường, xã, thị trấn phải có hệ thống lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp do thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý để biết và phân công người giải quyết ngay những bức xúc của người dân, doanh nghiệp.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của Thành phố. Các sở, ban, ngành và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp huyện và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã; các bộ phận trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC; tổ chức các buổi tiếp xúc, đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC. Tăng cường sự giám sát của Nhân dân trong việc thúc đẩy CCHC và nâng cao trách nhiệm giải trình, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công bằng nhiều hình thức thích hợp, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập đoàn kiểm tra, khảo sát về công tác cải cách hành chính để kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế cũng như lắng nghe các kiến nghị của các đơn vị. Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch cụ thể thực hiện tự kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền về cải cách hành chính bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về cải cách hành Chính phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng đối tượng.
a) Chỉ tiêu: Đảm bảo 100% các văn bản quy phạm pháp luật do UBND Thành phố ban hành đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền, hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố.
b) Nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt và hiệu quả Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, phát hiện các nội dung quy định bất cập, hạn chế, đề xuất bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện theo nguyên tắc: đúng pháp luật, đơn giản hóa, minh bạch, rút gọn đầu mối và rút ngắn thời gian giải quyết, tăng cường phân cấp, tạo sự chủ động cho cấp huyện. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/4/2017.
- Nghiên cứu, rà soát tổng thể, xác định những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Trung ương khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách đặc thù phục vụ sự nghiệp phát triển Thủ đô.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu:
- Cung cấp tối thiểu 40% thủ tục hành chính của Sở, ban, ngành; quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trực tuyến mức độ 3, 4; chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đến năm 2020 cung cấp từ 70% - 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại tất cả các Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã.
- 100% các TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, được công khai, minh bạch theo quy định.
- 100% các quyết định, chính sách, TTHC được công khai, minh bạch, cập nhật và hướng dẫn rõ ràng trên trang thông tin điện tử của sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
- Duy trì tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử đạt trên 95%.
- Các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng được giải quyết trong 02 ngày làm việc (giảm 33% thời gian so với quy định) đối với quá trình giao dịch trên mạng và trả kết quả chậm nhất trong 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bằng bản giấy tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Duy trì việc giải quyết đúng thời hạn 100% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
- Xây dựng quy trình, cắt giảm đến 40% thời gian giải quyết TTHC về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước ngoài so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
- Tập trung cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh, trong đó phải cắt giảm ít nhất 40% thời gian thực hiện gắn với tiết kiệm tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, chữa cháy, độ tĩnh không...).
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản xuống còn không quá 14 ngày.
- Rà soát, giảm từ 10% - 20% thời gian giải quyết TTHC trong các lĩnh vực giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
b) Nhiệm vụ:
- Tổng kiểm tra, rà soát bộ thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực, đề xuất rõ, cụ thể phương án bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện theo nguyên tắc: đúng pháp luật, đơn giản hóa, minh bạch, rút gọn đầu mối và rút ngắn thời gian giải quyết. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/4/2017.
- Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các Sở - ngành; giữa Sở - ngành Thành phố với Ủy ban nhân dân quận - huyện - thị xã; giữa Ủy ban nhân dân quận - huyện -thị xã với phường - xã - thị trấn; giữa Sở - ngành Thành phố với các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại Thành phố trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tập trung cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước; Khẩn trương tập trung xây dựng và thực hiện nghiêm các quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/6/2017.
- Thường xuyên công khai và cập nhật đúng, đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo đúng quy định.
- Rà soát, hoàn thiện quy trình tiếp nhận và giải quyết các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính, về trình độ chuyên môn, thái độ, hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ. Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng thẩm quyền, quy trình, quy định theo chỉ đạo của Thành ủy Hà Nội tại Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 16/12/2016.
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan hành chính Thành phố trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước. Xử lý nghiêm những cá nhân, cơ quan, đơn vị và địa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, thẩm quyền, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, tổ chức và công dân. Nơi nào nếu để xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, buộc bổ sung hồ sơ nhiều lần, hồ sơ trả lại nhiều lần, thì sẽ xử lý trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức sai phạm và đồng thời xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
- Quy định về trách nhiệm thực hiện Thư xin lỗi của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức đến ngày hẹn trả kết quả mà chưa có kết quả giải quyết.
a) Chỉ tiêu:
- Hoàn thành sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- 100% các cơ quan, đơn vị, bộ phận ban hành quy chế làm việc trên phương châm 5 rõ: “rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ quy trình, rõ hiệu quả”.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai, thực hiện nghiêm, kịp thời các quyết định và chỉ đạo của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc đảm bảo nguyên tắc “một đầu mối - một việc xuyên suốt"; phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường của từng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện rà soát, sắp xếp, điều chuyển, bố trí nhân sự phù hợp với từng vị trí việc làm của công chức, viên chức. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/6/2017.
- Hoàn thành sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo đúng chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, UBND Thành phố.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố; sắp xếp lại hoặc giải thể đối với đơn vị hoạt động hiệu quả thấp hoặc hết nhiệm vụ.
- Việc phân công nhiệm vụ cho các bộ phận, cán bộ, công chức theo hướng chuyên môn hóa từng khâu, từng loại công việc; lãnh đạo bộ phận phải bao quát, quán xuyến công việc, thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc, xử lý tình huống và báo cáo lãnh đạo và cơ quan quản lý cấp trên kịp thời. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/6/2017.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp. Tiếp tục điều chỉnh, bổ sung các quy định về phân cấp để thực hiện phân cấp hợp lý giữa chính quyền Thành phố với chính quyền cấp huyện, cấp xã, đảm bảo các điều kiện cần thiết để chính quyền cấp huyện, cấp xã thực hiện có hiệu quả thẩm quyền được phân cấp.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Chỉ tiêu
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước của Thành phố có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm; các đơn vị sự nghiệp hoàn thành việc xác định vị trí việc làm để làm căn cứ xác định biên chế phù hợp.
- 100% công chức được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng công vụ. Tập trung vào đối tượng là Trưởng, phó các phòng, ban thuộc Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã và chuyên viên trực tiếp thụ lý giải quyết các thủ tục hành chính.
- Đào tạo, bồi dưỡng tối thiểu 3.200 cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội”.
- 100% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Cung cấp, trang bị đầy đủ cho cán bộ, công chức, công chức cấp xã máy vi tính, hòm thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức các biện pháp giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao tinh thần gương mẫu, trách nhiệm người đứng đầu; Tập trung vào đối tượng là Trưởng, phó các phòng, ban thuộc Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã và chuyên viên trực tiếp thụ lý giải quyết các thủ tục hành chính.
- Thực hiện chế độ thi công chức theo nguyên tắc cạnh tranh. Thực hiện tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức theo đúng vị trí việc làm đã được xác định theo Đề án đã được phê duyệt.
- Tiến hành rà soát, bổ sung nội dung, quy trình đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn với tiến độ, kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nghiêm việc chuyển đổi vị trí công tác làm việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân công lại vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức có thời hạn công tác đủ 36 tháng theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hoàn thiện quy trình, công khai, đa dạng hóa các hình thức tiếp nhận và giải quyết các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về giải quyết thủ tục hành chính, về trình độ chuyên môn, thái độ, hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội”.
- Thực hiện tốt chế độ chính sách liên quan tiền lương; bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dưỡng; luân chuyển; điều động, biệt phái; thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao.
a) Chỉ tiêu
- Tăng cường các biện pháp để quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách Thành phố theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.
- Giảm cơ cấu chi thường xuyên, tạo cơ sở để đến năm 2020, cơ cấu chi thường xuyên giảm xuống còn 50% - 52% tổng chi ngân sách địa phương.
b) Nhiệm vụ
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Lựa chọn tối thiểu 8 cơ quan, đơn vị thí điểm triển khai thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung. Sau thời gian 6 tháng thực hiện thí điểm, sẽ thực hiện tổng kết đánh giá để áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với tất cả các cơ quan đơn vị thuộc Thành phố.
- Triển khai thực hiện mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, công khai minh bạch, cải cách thủ tục hành chính trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công thuộc Thành phố
- Đẩy mạnh xã hội hóa đối với các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế có thể tham gia; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực nhà nước không nhất thiết sử dụng vốn ngân sách Thành phố (y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục - thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...).
- Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
a) Chỉ tiêu:
- 100% các cơ quan hành chính có hệ thống mạng thông tin nội bộ, các văn bản, tài liệu chính thức (trừ các văn bản không chuyển qua mạng theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan hành chính được giao dịch hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% các đơn vị sử dụng phần mềm một cửa điện tử dùng chung kết nối cổng dịch vụ công thống nhất toàn Thành phố và kết nối với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, 4.
- 100% lãnh đạo các đơn vị sử dụng một số ứng dụng dùng chung của Thành phố trên thiết bị máy tính bảng để xử lý và điều hành công việc, giảm số sách giấy tờ.
- Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đăng ký qua mạng đối các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lĩnh vực tư pháp, đăng ký kinh doanh đạt trên 60%. Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực khác đạt tối thiểu 30% được thực hiện qua mạng.
- Triển khai xây dựng trung tâm giám sát, điều hành tập trung của Thành phố.
- Duy trì cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) dân cư; triển khai số hóa, xây dựng và duy trì 04 CSDL quan trọng gồm CSDL đất đai, CSDL doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, CSDL cán bộ công chức, CSDL lĩnh vực tư pháp - hộ tịch phục vụ chia sẻ, khai thác, phát triển kinh tế xã hội.
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước của Thành phố khai thác, sử dụng hộp thư điện tử trao đổi thông tin trong công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm dùng chung của Thành phố, đảm bảo phần mềm triển khai đến đâu ứng dụng ngay đến đó, chú trọng việc tổ chức đào tạo trực tuyến thông qua môi trường mạng.
- 100% các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bằng hình thức giao dịch điện tử.
- 100% các cơ quan hành chính từ Thành phố đến cơ sở thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008; tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp tục tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền và Ban chỉ đạo công nghệ thông tin các cấp, gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính; Gắn kết chỉ tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào tiêu chí đánh giá thi đua trong các cơ quan và yêu cầu bắt buộc trong công tác cán bộ;
- Ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện và xây dựng đề án Thành phố thông minh;
- Xây dựng, cập nhật và khai thác chia sẻ các cơ sở dữ liệu cốt lõi: Triển khai số hóa, xây dựng và cập nhật các cơ sở dữ liệu cốt lõi, quan trọng để tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử gồm: Doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, đất đai, cán bộ công chức, tư pháp - hộ tịch theo công nghệ hiện đại, đảm bảo thống nhất, an toàn và hiệu quả sử dụng, chia sẻ, khai thác thông tin; Khai thác hiệu quả CSDL dân cư để triển khai các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công dân, doanh nghiệp và phục vụ công tác quản lý điều hành của Thành phố;
- Triển khai có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến: Ứng dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công trực tuyến (http://egov.hanoi.gov.vn/), Cung cấp các tiện ích, ứng dụng trên di động phục vụ công dân, doanh nghiệp; Xây dựng hệ thống 1 cửa điện tử dùng chung 3 cấp kết nối hệ thống dịch vụ công trực tuyến; triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống thông tin trong các lĩnh vực: quản lý giáo dục; quản lý đất đai; quản lý đô thị; giao thông vận tải; văn hóa, thể thao; y tế; du lịch; quản lý đầu tư, tài chính; hệ thống quản lý đơn thư, khiếu nại tố cáo toàn Thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của Thành phố: Nâng cấp hệ thống quản lý điều hành văn bản đảm bảo thống nhất và liên thông của cả 3 cấp hành chính và kết nối với Văn phòng Chính phủ; đồng bộ với ứng dụng văn phòng điện tử, quản lý việc hồ sơ công việc và kết quả xử lý công việc của từng cán bộ, công chức, công bố công khai kết quả thực hiện; Tiếp tục duy trì các ứng dụng dùng chung; Chuẩn hóa các biểu mẫu báo cáo định kỳ theo chuyên ngành, xây dựng mẫu báo cáo điện tử (E- report) để phục vụ công tác phối hợp, tổng hợp theo từng lĩnh vực; Tập trung các ứng dụng dùng chung về Trung tâm dữ liệu, thay thế dần các máy chủ nhỏ lẻ, các dữ liệu không còn sử dụng, khai thác; Xây dựng các kho dữ liệu chuyên ngành phục vụ việc khởi tạo doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp.
- Tiếp tục duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2017 (theo phụ lục đính kèm).
1. Trách nhiệm của Giám đốc/ Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm việc xây dựng Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2017 (gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 15/02/2017). Trong đó, xác định mục tiêu phân công cụ thể các cơ quan, đơn vị, phòng, ban chuyên môn trực thuộc, chủ động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính thực hiện công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định. Tổ chức thực hiện đúng, đủ, đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm (có Phụ lục kèm theo) và theo chỉ đạo của Thành phố.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố nếu để xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, làm khó, làm sai quy định, yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định, trả lại hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc, thì phải xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó. Đồng thời xử lý kiểm điểm đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện có liên quan.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số cơ quan, đơn vị
Ngoài việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành sau đây có trách nhiệm chủ trì tham mưu UBND Thành phố, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính trên các lĩnh vực:
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND Thành phố hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; tham mưu UBND Thành phố tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2017 của Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì tham mưu, theo dõi, chỉ đạo “Năm kỷ cương hành chính 2017”.
b) Sở Tư pháp
- Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố;
- Cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
c) Sở Tài chính
Cải cách tài chính công, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tham mưu UBND Thành phố ban hành và triển khai kế hoạch thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2017; chú trọng thông tin, tuyên truyền sâu rộng về chủ đề công tác năm 2017 của Thành phố: “Năm kỷ cương hành chính 2017”.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử), sẵn sàng chuyển đổi sang phiên bản mới khi có quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
f) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố triển khai các nội dung về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội;
- Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; khuyến khích, hỗ trợ khởi lập doanh nghiệp. Xây dựng quy trình, cắt giảm đến 40% thời gian giải quyết TTHC về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước ngoài so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
- Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu, đề xuất UBND Thành phố những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực Thành phố có thể thực hiện;
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình tiếp nhận, xử lý và trả lời kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
g) Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong Hà Nội
Chủ trì lồng ghép các nội dung CCHC vào các chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
h) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chủ động nghiên cứu, xây dựng, triển khai các đề án, nhiệm vụ được giao, trong đó tập trung nghiên cứu các giải pháp tích hợp dữ liệu, hiện đại hóa hành chính, xây dựng thành phố thông minh, đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả.
i) Các cơ quan báo chí, tuyên truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Báo An ninh Thủ đô, Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội)
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC; đồng thời giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC gắn với chủ đề công tác năm 2017 của Thành phố “Năm kỷ cương hành chính”.
1. Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị (bao gồm các nhiệm vụ được UBND Thành phố giao tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này), gửi báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng: gửi trước ngày mùng 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 10/11/2017.
2. Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu UBND Thành phố thực hiện, gửi báo cáo chuyên đề về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng: gửi trước ngày mùng 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 10/11/2017.
- Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2017 do UBND Thành phố giao cho cơ quan, đơn vị.
- Đối với các nhiệm vụ UBND Thành phố giao một số cơ quan, đơn vị và được giao dự toán thực hiện, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng mục đích, đúng nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này.
- Đối với nhiệm vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến, kinh phí được Thành phố bố trí trong Chương trình mục tiêu ứng dụng CNTT của Thành phố.
- Đối với các nhiệm vụ UBND Thành phố giao đang triển khai trong năm 2016 và tiếp tục triển khai năm 2017, kinh phí được chuyển tiếp sang năm 2017 theo dự toán đã được phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2017, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 7362/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND Thành phố)
STT |
Nội dung thực hiện |
Sản phẩm |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Thời gian hoàn thành |
I |
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC |
|
|
|
1. |
Xây dựng, ban hành, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị |
Kế hoạch |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã (các phòng, ban trực thuộc); UBND cấp xã |
Trước 15/02/2017 |
2. |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Thành phố, của các sở, ngành, quận, huyện, thị xã. |
Kế hoạch |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã; UBND cấp xã |
Tháng 2/2017 |
3. |
Xây dựng hệ thống lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp do thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý để biết và phân công người giải quyết ngay những bức xúc của người dân, doanh nghiệp;... |
Kế hoạch |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã; UBND cấp xã |
Tháng 2/2017 |
4. |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch thông tin và tuyên truyền CCHC năm 2017 của Thành phố |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Thông tin & Truyền thông |
Tháng 2/2017 |
5. |
Xây dựng, triển khai Đề án: “Nghiên cứu, khảo sát, đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả”. |
Đề án |
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
Quý II/2017 |
6. |
Sơ kết triển khai thực hiện Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố |
Báo cáo của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Quý III/2017 |
7. |
Xây dựng kế hoạch và triển khai thí điểm áp dụng Bộ Chỉ số đánh giá năng lực điều hành của các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã |
Bộ Chỉ số và Kế hoạch của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2017 |
8. |
Xây dựng Đề án sửa đổi Bộ Chỉ số CCHC và triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2017 áp dụng đối với các Sở, cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã (theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ) |
Bộ Chỉ số và Kế hoạch của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2017 |
II |
Cải cách thể chế |
|
|
|
1. |
Ban hành Quyết định sửa đổi Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Quyết định của UBND TP |
Sở Xây dựng |
Quý I/2017 |
2. |
Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng đối với các cương trình, đề án, dự án đầu tư công của TP. Hà Nội |
Quyết định của UBND TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017 |
3. |
Triển khai Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2017 |
Báo cáo của UBND TP |
Sở Tư pháp |
Quý II/2017 |
4. |
Đề án “Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thành phố” (Triển khai thực hiện Điều 19 - Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp) |
Đề án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III/2017 |
5. |
Triển khai Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2017 |
Báo cáo của UBND TP |
Sở Tư pháp |
Quý III/2017 |
6. |
Xây dựng Đề án nghiên cứu, rà soát tổng thể, xác định những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Trung ương khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề nghị Trung ương sửa đổi, bổ sung và tiếp tục đề xuất với Trung ương cho phép áp dụng các cơ chế, chính sách đặc thù để phục vụ sự nghiệp phát triển Thủ đô. |
Đề án của UBND thành phố |
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
Quý IV/2017 |
7. |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2018 |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Tư pháp |
Quý IV/2017 |
8. |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại Thành phố năm 2018 |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Tư pháp |
Quý IV/2017 |
III |
Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
|
|
|
1. |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND Thành phố khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội |
Báo cáo |
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
Quý I/2017 |
2. |
Xây dựng và triển khai Đề án thí điểm phân cấp, ủy quyền cho công chức tư pháp cấp xã ký văn bản chứng thực thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã |
Đề án |
Sở Tư pháp |
Quý I/2017 |
3. |
Hướng dẫn triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Công văn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I/2017 |
4. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổng kiểm tra, rà soát bộ thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Tư pháp |
Quý I/2017 |
5. |
Quy định thực hiện Thư xin lỗi của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức đến ngày hẹn trả kết quả mà chưa có kết quả giải quyết. |
Quy định của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Tháng 2 năm 2017 |
6. |
Xây dựng phương án cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (giảm ít nhất 40% thời gian thực hiện) |
Quy trình |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Trước 30/4/2017 |
7. |
Xây dựng quy trình, cắt giảm đến 40% thời gian giải quyết TTHC về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước ngoài so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư. |
Quy trình |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Trước 30/4/2017 |
8. |
Xây dựng quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các thủ tục hành chính. |
Quy chế |
Sở Tư pháp, Sở, cơ quan ngang Sở, UBND quận, huyện, thị xã |
Trước 30/4/2017 |
9. |
Xây dựng các quy trình liên thông TTHC trên địa bàn Thành phố trong lĩnh vực tư pháp: TTHC về khai tử - xóa đăng ký thường trú, TTHC về cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh thông tin trong sổ hộ khẩu - đăng ký thường trú, TTHC về lý lịch tư pháp - cấp thẻ lao động. |
Quyết định của UBND TP (Quy trình) |
Sở Tư pháp |
Quý II/2017 |
10. |
Đề án xây dựng hệ thống dịch vụ công trong liên thông TTHC: công chứng - cấp giấy CN quyền sử dụng đất - Thuế |
Đề án |
Sở Tư pháp |
Quý II/2017 |
11. |
Triển khai thực hiện liên thông cấp đăng ký kinh doanh - đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh tại các quận, huyện, thị xã |
Quyết định |
Cục Thuế TP. Hà Nội |
Quý II/2017 |
12. |
Xây dựng và triển khai Đề án Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, hướng tới sự hài lòng của người bệnh |
Đề án |
Sở Y tế |
Quý II/2017 |
13. |
Kế hoạch rà soát, xây dựng quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong giải quyết các thủ tục hành chính |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Quý II/2017 |
14. |
Xây dựng quy trình tiếp nhận và giải quyết các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính, về trình độ chuyên môn, thái độ, hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức |
Quy trình |
Sở Tư pháp, Sở, cơ quan ngang Sở, UBND quan, huyện, thị xã |
Quý II/2017 |
15. |
Kế hoạch nâng cao hiệu quả phối hợp, liên thông trong việc giải quyết các TTHC lĩnh vực người có công trên địa bàn Thành phố |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Quý III/2017 |
16. |
Tổ chức triển khai Kế hoạch áp dụng cơ chế một cửa trong cung cấp dịch vụ công tại Ban Phục vụ Lễ tang Hà Nội, thuộc Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội |
Báo cáo |
Sở Lao động, TB&XH |
Quý III/2017 |
17. |
Đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy và một số lĩnh vực dân sinh khác |
Báo cáo |
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
Quý III/2017 |
18. |
Mở rộng áp dụng cơ chế một cửa trong cung cấp DVC tại một số đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Quý III/2017 |
19. |
Tiếp tục triển khai Đề án Nâng cao chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (Xây dựng và triển khai Kế hoạch đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công) |
Đề án |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Theo tiến độ Đề án |
20. |
Kiểm tra, đôn đốc, giám sát Đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngay 08/3/2016 của UBND Thành phố) |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2017 |
IV |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
1. |
Ban hành quy chế làm việc của tất cả các cơ quan, đơn vị, bộ phận |
Quy chế |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã; UBND cấp xã |
Trước 30/4/2017 |
2. |
Triển khai Kế hoạch kiểm tra việc quản lý tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố năm 2017 |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Quý III/2017 |
3. |
Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND Thành phố Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội |
Quyết định của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Quý III/ 2017 |
4. |
Điều chỉnh, bổ sung các quy định về phân cấp để thực hiện phân cấp hợp lý giữa Thành phố với cấp huyện, cấp xã, đảm bảo các điều kiện cần thiết để cấp huyện, cấp xã thực hiện có hiệu quả thẩm quyền được phân cấp |
Quyết định của UBND TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2017 |
V |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
1. |
Xây dựng Bộ quy tắc ứng xử nơi công cộng và Bộ quy tắc ứng xử tại các cơ quan, đơn vị hành chính thành phố Hà Nội để thực hiện đồng bộ trong toàn Thành phố |
Quyết định của UBND TP |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Quý I/2017 |
2. |
Đề án "Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội". |
Đề án |
Sở Nội vụ |
Quý I/2017 |
3. |
Kế hoạch thực hiện nghiêm việc chuyển đổi vị trí công tác làm việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân công lại vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức có thời hạn công tác đủ 36 tháng theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Quý I/2017 |
4. |
Xây dựng "Quy trình Quản lý trật tự xây dựng đô thị và việc áp dụng hệ thống biểu mẫu trong kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố". |
Quyết định của UBND TP |
Sở Xây dựng |
Quý II/2017 |
5. |
Xây dựng "Quy chế trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng tại quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố" |
Quyết định của UBND TP |
Sở Xây dựng |
Quý II/2017 |
6. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng công vụ cho Trưởng, phó các phòng, ban thuộc Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã và chuyên viên trực tiếp thụ lý giải quyết các thủ tục hành chính |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Quý I/2017 |
7. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch số hóa, xây dựng và duy trì CSDL cán bộ công chức |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Quý I/2017 |
8. |
Rà soát, bổ sung nội dung, quy trình đánh giá cán bộ, công chức, viên chức 1 gắn với tiến độ, kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
Quy trình |
Sở Nội vụ |
Quý III/2017 |
9. |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 12/8/2015 của UBND Thành phố thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Theo Kế hoạch Thành phố |
VI |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
1. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thí điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải và UBND các quận, huyện: Hà Đông, Long Biên, Gia Lâm, Thanh Trì. |
Báo cáo |
Sở Tài chính |
Quý II/2017 |
2. |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 20/5/2016 của UBND Thành phố về triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố quản lý. |
Báo cáo |
Sở Tài chính |
Quý III/2017 |
3. |
Báo cáo tham mưu, đề xuất Thành phố những chính sách và giải pháp xã hội hóa trên những lĩnh vực nhà nước không nhất thiết sử dụng vốn ngân sách Thành phố (y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục - thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...). |
Báo cáo |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Trong năm 2017 |
VII |
Hiện đại hóa hành chính |
|
|
|
1. |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020. |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I/2017 |
2. |
Xây dựng Đề án: “Nghiên cứu các luận cứ khoa học xây dựng Thủ đô Hà Nội thành thành phố thông minh. |
Đề án |
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
Quý III/2017 |
3. |
Xây dựng, triển khai Đề án “Đánh giá công tác tích hợp dữ liệu các lĩnh vực quản lý nhà nước phục vụ xây dựng chính quyền điện tử thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020”. |
Báo cáo khảo sát, đánh giá |
Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội |
Quý III/2017 |
4. |
Xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận còn lại tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý III/2017 |
5. |
Số hóa sổ sách hộ tịch, xây dựng CSDL hộ tịch của Thành phố (tại Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã) |
CSDL Hộ tịch |
Sở Tư pháp |
Quý III/2017 |
6. |
Xây dựng tổng thể hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu về đất đai, hệ thống thông tin tài nguyên môi trường; số hóa hệ thống hồ sơ lưu trữ về tài nguyên, môi trường |
CSDL |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Theo tiến độ Dự án |
7. |
Tiếp tục triển khai, đưa vào khai thác sử dụng hệ thống họp trực tuyến của Thành phố phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Thành phố và lãnh đạo các cấp đến cấp xã. |
Dự án (được phê duyệt) |
Văn phòng UBND Thành phố |
Theo tiến độ Dự án |
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 về kích cầu nội địa, tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/10/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Kế hoạch 158/KH-UBND về tổng kết Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về triển khai Thoả thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 166/KH-UBND về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo năm 2020 Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2020 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 21/05/2020
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 196/KH-UBND về thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành (DDCI) năm 2019 và các năm tiếp theo Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND về kiểm tra công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động; công tác xây dựng Đề án vị trí việc làm; bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác xây dựng chính quyền cơ sở; công tác cải cách hành chính năm 2019 Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Kế hoạch 158/KH-UBND về bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Văn hóa công vụ Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2018 về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2018 về tổ chức Hội nghị làm việc, đối thoại với Hiệp hội doanh nghiệp, các Chi hội trực thuộc và Hội doanh nghiệp các huyện, thành phố năm 2019 Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Kế hoạch 158/KH-UBND 2018 thực hiện Đề án xây dựng và phát triển mạng luới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg về tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 về triển khai giải pháp quản lý, khai thác nguồn thu và chống thất thu thuế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2018 về hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới; trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” đến năm 2020 Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 về tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND về nâng cao Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Kiên Giang năm 2018 và những năm tiếp Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND về triển khai hoạt động Chương trình hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2017 về triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về bổ sung Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2017 thực hiện kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình về chỉ đạo xử lý kết quả kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng và đất rừng tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng năm 2017 Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027” Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2017 tổng kết đánh giá 13 năm thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 01/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 tổ chức hoạt động tuyên truyền kỷ niệm 50 năm thành lập ASEAN (8/8/1967-8/8/2017) Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2017 về rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và quy hoạch giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Kế hoạch 166/KH-UBND tổ chức Lễ phát động chiến dịch truyền thông về phòng chống bạo lực gia đình và tuyên dương gia đình văn hóa tiêu biểu toàn tỉnh Hà Giang năm 2017 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 triển khai tổng kết 10 năm thi hành Luật Bình đẳng giới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2016” trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 166/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi năm 2017 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/12/2018
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2016 ứng phó sự cố cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2016-2020 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Tuyên Quang chung sức xây dựng nông thôn mới”, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2016 tổ chức Lễ đón nhận Bằng di sản văn hóa phi vật thể quốc gia “Lễ hội cầu ngư tỉnh Phú Yên” do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống bệnh dại động vật năm 2017 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Kế hoạch 196/KH-UBND khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân và tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội năm 2016 đối với 04 nhóm dịch vụ hành chính: Lao động, việc làm; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo trợ xã hội; Người có công Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 05-CT/TU về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm và phòng, chống ngộ độc thực phẩm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ nay đến cuối năm 2016 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 phát triển Thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015 - 2019) Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg “Về tổ chức phong trào toàn dân tham gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 21/12/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Kế hoạch 196/KH-UBND về kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Kế hoạch 158/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Chương trình văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2015 phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Giang quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2015 triển khai xử lý triệt để tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở hàng quá tải trọng cho phép và tự ý hoán cải, thay đổi kích thước thành thùng xe tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Kế hoạch 166/KH-UBND về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Kế hoạch 166/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2015 tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 538/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về Quy chế huy động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND Quy định sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 33/2003/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về giá cung cấp nước sạch sinh hoạt ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 18/08/2015
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2013 triển khai Đề án xử lý nợ xấu đối với Chi nhánh Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2013 về đào tạo và phát triển đội ngũ doanh nhân từ nay đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Kế hoạch 97/KH-UBND tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về phòng, chống tham nhũng” trên địa bàn Thành phố năm 2013 Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Kế hoạch 166/KH-UBND phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 103/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 103/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 23/02/2010
Quyết định 103/2009/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 103/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 103/2009/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 103/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 66/2009/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 27/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021