Quyết định 103/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 103/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 24/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2009/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch tại Tờ trình số 80/TTr-VHTT&DL ngày 04/11/2009 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm) ở địa phương, các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thực hiện một số nhiệm vụ quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Trình UBND tỉnh ban hành.
1. Các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm của ngành.
2. Đề án, dự án, chương trình phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch.
3. Chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch ở địa phương.
4. Quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch; trưởng, phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện, sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
1. Quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
2. Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội đồng chuyên ngành về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Tổ chức thực hiện quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa tại địa phương sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý sau khi được phê duyệt.
3. Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể thuộc địa bàn tỉnh.
4. Hướng dẫn và lập thủ tục cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
5. Tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh thuộc địa bàn tỉnh.
6. Thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích.
7. Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Đăng ký và tổ chức quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi tỉnh; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng tỉnh và sở hữu tư nhân.
9. Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử tại địa phương.
Điều 7. Về nghệ thuật biểu diễn.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện phương án sắp xếp tổ chức các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Tổ chức thực hiện quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh.
3. Thẩm định, cấp phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn, chương trình biểu diễn thời trang ở trong nước và có yếu tố nước ngoài cho các đối tượng:
a) Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, biểu diễn thời trang thuộc địa phương;
b) Các tổ chức kinh tế xã hội khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không bán vé tại nhà hàng, vũ trường;
c) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội không có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật có nhu cầu tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp có doanh thu nhằm mục đích phục vụ công tác xã hội, từ thiện ở địa phương;
d) Tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đặt trụ sở chính tại địa phương.
4. Cho phép các đoàn nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương quản lý ra nước ngoài biểu diễn, các đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài đến biểu diễn nghệ thuật tại địa phương; cấp phép tổ chức các cuộc thi hoa hậu tại địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tổ chức thực hiện việc cấp thẻ hành nghề cho nghệ sĩ và diễn viên biểu diễn chuyên nghiệp theo phân cấp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Tổ chức thực hiện Quy chế quản lý việc sản xuất, phát hành băng, đĩa ca nhạc và vở diễn.
1. Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động chiếu phim tại rạp, chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, đồng bào dân tộc miền núi và lực lượng vũ trang.
2. Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với việc sản xuất phim đặt hàng từ ngân sách Nhà nước, Hội đồng thẩm định phim của tỉnh theo quy định của pháp luật về điện ảnh.
3. Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim truyện do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu theo quy định của pháp luật về điện ảnh.
4. Kiểm tra việc phổ biến phim ở rạp, phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điểm hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng.
5. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt động điện ảnh khác tại địa phương.
Điều 9. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm.
1. Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng của tỉnh theo quy chế xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm theo quy mô cấp tỉnh.
3. Cấp, thu hồi, điều chỉnh giấy phép, kiểm tra và hướng dẫn hoạt động triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, nghệ thuật sắp đặt, trình diễn các loại hình nghệ thuật đương đại và các triển lãm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tổ chức các cuộc thi ảnh nghệ thuật, liên hoan ảnh; quản lý việc sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương theo các quy chế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
4. Thẩm định, cấp phép thể hiện phần mỹ thuật đối với các dự án xây dựng hoặc tu bổ, tôn tạo tượng đài, tranh hoành tráng, công trình liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và phân cấp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 10. Về quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật
1. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn tỉnh các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan.
3. Thẩm định quyền tác giả, quyền liên quan khi có tranh chấp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiểu tại địa phương cho thư viện tỉnh theo quy định.
2. Hướng dẫn việc đăng ký hoạt động thư viện trong tỉnh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đăng ký hoạt động đối với thư viện tỉnh theo quy định.
3. Hướng dẫn các thư viện trong tỉnh xây dựng quy chế tổ chức hoạt động trên cơ sở quy chế mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Thẩm định hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo tại địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép quảng cáo trên bảng, biển, panô, băng-rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể động khác và các hình thức tương tự treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời hoặc tại nơi công cộng trên địa bàn tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo (trừ báo chí, mạng thông tin máy tính, xuất bản phẩm).
Điều 13. Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động.
1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch thiết chế văn hóa cơ sở ở địa phương sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh trên cơ sở quy chế mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang; xây dựng gia đình, thôn (làng, khu phố), cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo và hướng dẫn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, chịu trách nhiệm thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chính sách văn hóa dân tộc, bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể của cộng đồng các dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh.
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh.
7. Tổ chức hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng, thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
8. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý karaoke, vũ trường, Quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng và các hoạt động văn hóa khác tại địa phương.
9. Quản lý hoạt động sáng tác và phổ biến tác phẩm văn học theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, đảm bảo quyền bình đẳng và chống bạo lực trong gia đình.
2. Tuyên truyền, giáo dục giá trị đạo đức, lối sống, cách ứng xử trong gia đình Việt Nam.
3. Tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về gia đình.
Điều 15. Về thể dục thể thao cho mọi người.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương sau khi được phê duyệt.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên, trọng tài thể dục, thể thao sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể thao vận động mọi người tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao; phổ biến, hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp.
4. Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu và chỉ đạo hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể thao quần chúng cấp tỉnh.
5. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thể thao giải trí trong các điểm vui chơi, khu du lịch, điểm du lịch, khu văn hóa thể thao trên địa bàn tỉnh.
6. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thể dục, thể thao.
7. Tổ chức hướng dẫn tập luyện, biểu diễn và thi đấu các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khỏe truyền thống.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc công nhận gia đình thể thao trên địa bàn tỉnh.
9. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh tổ chức thực hiện giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang tại địa phương.
Điều 16. Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
1. Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên; kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định chung của pháp luật.
4. Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể dục thể thao theo phân cấp của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của tỉnh theo quy chế của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch của tỉnh.
4. Tổ chức lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận.
5. Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh.
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
8. Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
9. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
10. Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt.
Điều 18. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
Điều 19. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến văn hóa, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 20. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các Hội và Tổ chức phi Chính phủ về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Tham mưu với UBND tỉnh về việc tổ chức các lễ hội văn hóa, thể thao và du lịch quy mô cấp tỉnh.
Điều 23. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và sự phân công của UBND tỉnh.
Điều 24. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch đối với Phòng văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
Điều 25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 26. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng và xử lý các vi phạm pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh.
Điều 27. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đối với các tài năng văn hóa nghệ thuật và thể dục, thể thao; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 28. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 29. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 30. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 31. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Sở chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
2. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Các tổ chức Hành chính gồm:
- Phòng Nghiệp vụ văn hóa;
- Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình;
- Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao;
- Phòng Nghiệp vụ du lịch;
- Phòng Quản lý di sản văn hóa;
- Phòng Kế hoạch tài chính;
- Thanh tra;
- Văn phòng.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Bảo tàng tỉnh;
- Thư viện tỉnh;
- Trung tâm Văn hóa tỉnh;
- Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh;
- Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng;
- Ban quản lý di tích Cát Tiên;
- Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh.
1. Biên chế hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do UBND tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do UBND tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định cụ thể chức năng nhiệm vụ và bố trí cán bộ, công chức phù hợp với trình độ đào tạo cho các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ./.
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam; lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục, quy trình tách thửa đất theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn quận Kiến An, thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khu đất xây dựng nhà phố và dịch vụ thương mại thành đất xây dựng nhà khách và nhà ở công vụ cho cán bộ chiến sĩ công an tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Trường Trung học phổ thông số 3 Tuy Phước trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 2095/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động năm 2013 của dự án Hoàn thiện và hiện đại hoá hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (VLAP) và Chương trình viện trợ new zealand (NZAP) hỗ trợ triển khai dự án VLAP, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 2095/QĐ-UBND giảm số lượng mua Bảo hiểm y tế đợt 3 năm 2013 đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2013 về phân cấp quản lý tuyến đường và công trình cầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Định giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 05/07/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013