Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ được chuẩn hóa lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 697/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 08/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 697/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ được chuẩn hóa lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Số TTHC |
Ghi chú |
1 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
UBND cấp huyện |
2 |
Cấp chứng chỉ quy hoạch |
Quy hoạch |
|
|
3 |
Cấp Giấy phép quy hoạch |
Quy hoạch |
|
|
4 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) |
Quy hoạch |
|
|
5 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) |
Quy hoạch |
|
|
6 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn |
Quy hoạch |
|
|
7 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) |
Quy hoạch |
|
|
8 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) |
Quy hoạch |
|
|
9 |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn |
Quy hoạch |
|
|
10 |
Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng |
Quy hoạch |
|
|
11 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình (gồm công trình xây dựng không theo tuyến, công trình xây dựng theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, dự án, nhà ở riêng lẻ) |
Xây dựng |
|
|
12 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Xây dựng |
|
|
13 |
Cấp giấy phép di dời công trình |
Xây dựng |
|
|
14 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
|
|
15 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
|
|
16 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
|
|
17 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (Quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) |
Hoạt động xây dựng |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính hoặc lý do hủy bỏ, bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
|
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng |
Không phù hợp theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
UBND cấp huyện |
2 |
|
Chấp thuận địa điểm xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động |
|||
3 |
|
Cấp Giấy phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động |
|||
4 |
|
Chấp nhận phương án phá dỡ các công trình xây dựng |
|||
5 |
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến |
|||
6 |
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong đô thị |
|||
7 |
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo giai đoạn |
|||
8 |
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình cho dự án |
|||
9 |
|
Cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
|||
10 |
|
Cấp giấy phép xây dựng cho sửa chữa, cải tạo công trình |
|||
11 |
|
Cấp giấy phép xây dựng cho sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
|||
12 |
|
Cấp giấy phép di dời công trình |
|||
13 |
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm cho công trình |
|||
14 |
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
|||
15 |
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình |
|||
16 |
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tai đô thị |
|||
17 |
|
Gia hạn giấy phép xây dựng |
|||
18 |
|
Cấp lại giấy phép xây dựng |
|||
19 |
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Không phù hợp theo quy định của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Quy hoạch đô thị số ngày 17/6/2009, Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng |
Quy hoạch |
|
20 |
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
|||
21 |
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
|||
22 |
|
Cung cấp thông tin quy hoạch |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
1. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ.
+ Cán bộ được phân công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ nhận hồ sơ và ghi giấy hẹn trả kết quả;
+ Trong 02 ngày làm việc phải thông báo cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. (Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh);
- Đến hạn trả kết quả, tổ chức, cá nhân xin cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Thứ 6:
+ Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển, kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
* Các trường hợp được miễn giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị lạ: chặt hạ ngay do tình thế khẩn cấp, do thiên tai hoặc cây đã chết, đã bị đổ gẫy. Trước khi chặt hạ, dịch chuyển phải có biên bản, ảnh chụp hiện trạng và phải báo cáo lại cơ quan quản lý cây xanh đô thị chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày thực hiện xong việc chặt hạ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp huyện (hoặc ủy quyền cho phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép (theo mẫu tại Phụ lục 02 Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ).
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (Theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục cây xanh kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: UBND huyện… (thành phố, thị xã)
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: .......................................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………, xã (phường): ………....................…, huyện (thành phố, thị xã): .......................................
Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): ...........
Mô tả hiện trạng cây xanh: .................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế ............................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
|
……., ngày … tháng … năm …….. |
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
UBND CẤP HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số: …………/GPCX
Căn cứ Quyết định số ………/.…./QĐ-UBND ngày … tháng … năm .... của UBND tỉnh/thành phố quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của
............................................................................................................................................
1. Cấp cho: .........................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………….. Fax: ......................................................................
- Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây …………………… tại đường ……………………, xã (phường): …………..............., huyện (thành phố, thị xã): ..............................................
- Loại cây: ……………………………., chiều cao (m): …………….. đường kính (m): ..........
- Hồ sơ quản lý: ...................................................................................................................
- Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển:........................................................................................
2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển: ....................................................................
3. Thời gian có hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện đúng thời gian quy định.
- Thông báo cho chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
Nơi nhận: |
……., ngày … tháng … năm …….. |
II. Về lĩnh vực quy hoạch
1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị Cấp chứng chỉ quy hoạch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
1.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Cách thức thực hiện;
1.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
1.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
1.3. Hồ sơ:
1.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.3.2. Thành phần hồ sơ;
- Tờ trình đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch của chủ đầu tư (bản chính);
- Sơ đồ vị trí lô đất (tỉ lệ 1/5.000- 1/25.000) (bản sao);
- Bản đồ ranh giới lô đất (tỷ lệ 1/500- 1/2000) (bản sao).
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Cấp Giấy phép quy hoạch
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép quy hoạch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2.1.2. Đối với của UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), tổ chức lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có), thẩm định và cấp Giấy phép quy hoạch.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.2. Cách thức thực hiện:
2.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
2.3. Hồ sơ:
2.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (theo mẫu).
2.8. Phí, lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép.
2.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: .....................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ..........................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã) .............................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
- Số điện thoại: ....................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) .............................................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ....................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ....................................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...............................................................................................................
- Chức năng dự kiến: ............................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: ..............................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .................................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: ......................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ...........................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường …………….. Phường (xã) ............................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ................................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ............................................................
- Tỉnh, thành phố: ................................................................................................................
- Phạm vi ranh giới: .............................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ....................................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...............................................................................................................
- Chức năng công trình: ........................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………..………. %
- Chiều cao công trình: ...................................................................................................... m.
- Số tầng: ............................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: .............................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ............................................................................................. m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .................................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
3. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)
3.1. Trình tự thực hiện
3.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến Chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
3.2. Cách thức thực hiện:
3.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
3.3. Hồ sơ:
3.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản chính);
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD lưu thuyết minh nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 12 ngày;
- UBND cấp huyện 03 ngày.
3.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.
3.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)
4.1. Trình tự thực hiện
4.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến Chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
4.2. Cách thức thực hiện:
4.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
4.3. Hồ sơ:
4.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản chính);
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD lưu thuyết minh nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 12 ngày;
- UBND cấp huyện 03 ngày.
4.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.
4.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
5.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến Chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
5.2. Cách thức thực hiện:
5.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
5.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
5.3. Hồ sơ:
5.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản chính);
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Đĩa CD lưu thuyết minh nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 12 ngày;
- UBND cấp huyện 03 ngày.
5.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.
5.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)
6.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 25 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
6.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
6.2. Cách thức thực hiện:
6.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
6.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
6.3. Hồ sơ:
6.3.1. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 02 bộ.
- Hồ sơ trình phê duyệt: 07 bộ (trong đó có tối thiểu 02 bộ in màu).
6.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch (bản chính);
- Thuyết minh tổng hợp nội dung đồ án quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.
6.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 20 ngày;
- UBND cấp huyện 05 ngày.
6.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
6.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
6.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.
6.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 25 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
7.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
7.2. Cách thức thực hiện:
7.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
7.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
7.3. Hồ sơ:
7.3.1. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 02 bộ.
- Hồ sơ trình phê duyệt: 07 bộ (trong đó có tối thiểu 02 bộ in màu).
7.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch (bản chính);
- Thuyết minh tổng hợp nội dung đồ án quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.
7.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 20 ngày;
- UBND cấp huyện 05 ngày.
7.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
7.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.
7.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
8.1. Trình tự thực hiện
8.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 25 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
8.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
8.2. Cách thức thực hiện:
8.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
8.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
8.3. Hồ sơ:
8.3.1. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 02 bộ.
- Hồ sơ trình phê duyệt: 07 bộ (trong đó có tối thiểu 02 bộ in màu).
8.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch (bản chính);
- Thuyết minh tổng hợp nội dung đồ án quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.
8.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 20 ngày;
- UBND cấp huyện 05 ngày.
8.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
8.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
8.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.
8.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng
9.1. Trình tự thực hiện
9.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
9.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn Chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến Chủ đầu tư biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét, phê duyệt và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Chủ đầu tư.
9.2. Cách thức thực hiện:
9.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
9.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
9.3. Hồ sơ:
9.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
9.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư (Bản chính);
- Hồ sơ dự thảo quy định về quản lý quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung dự thảo quy định về quản lý quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
- Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) 12 ngày;
- UBND cấp huyện 03 ngày.
9.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.
9.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
9.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.8. Phí, lệ phí: Không
9.9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
III. Lĩnh vực xây dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình
1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
1.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 15 ngày làm việc.
Nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 15 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết sau 15 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện:
1.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
1.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
1.3. Hồ sơ:
1.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.3.2. Thành phần hồ sơ:
1.3.2.1. Đối với công trình xây dựng không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.3. Đối với công trình tôn giáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.4. Đối với cấp giấy phép xây dựng cho dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.5. Đối với cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng
1.8. Phí, lệ phí:
- Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ/giấy phép
- Công trình khác: 100.000đ/giấy phép
1.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………………………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………
- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ……………….. Cấp công trình: ……………………………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: …………. (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trtheo giai đoạn cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho dự án)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
2. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
2.1. Trình tự thực hiện
2.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị sửa chữa, cải tạo công trình; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 15 ngày làm việc.
Nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 15 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình để Chủ đầu tư biết sau 15 ngày làm việc.
2.2. Cách thức thực hiện:
2.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
2.3. Hồ sơ:
2.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.3.2. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
2.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng
2.8. Phí, lệ phí:
- Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ/giấy phép
- Công trình khác: 100.000đ/giấy phép
2.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho cải tạo, sửa chữa công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
3. Cấp giấy phép di dời công trình
3.1. Trình tự thực hiện
3.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép di dời công trình; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp giấy phép di dời công trình và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 15 ngày làm việc.
Nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép di dời công trình.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) cấp giấy phép di dời công trình và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 15 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép di dời công trình để Chủ đầu tư biết sau 15 ngày làm việc.
3.2. Cách thức thực hiện:
3.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
3.3. Hồ sơ:
3.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.3.2. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
3.8. Phí, lệ phí:
- Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ/giấy phép
- Công trình khác: 100.000đ/giấy phép
3.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.
- Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..
- Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….
- Số tầng: ……………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm …… |
4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
4.1. Trình tự thực hiện
4.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) (nếu có).
- Bước 3: Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) điều chỉnh giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 10 ngày làm việc.
Nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không điều chỉnh giấy phép xây dựng.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) điều chỉnh giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa sau 10 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không điều chỉnh giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết sau 10 ngày làm việc.
4.2. Cách thức thực hiện:
4.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6: Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
4.3. Hồ sơ:
4.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.3.2. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
4.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
4.8. Phí, lệ phí:
- Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ/giấy phép
- Công trình khác: 100.000đ/giấy phép
4.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: …………. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm …… |
5. Gia hạn giấy phép xây dựng
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
5.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết Hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
5.2. Cách thức thực hiện:
5.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
5.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
5.3. Hồ sơ:
5.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5.3.2. Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
5.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
5.8. Phí, lệ phí: 10.000đ/1 lần gia hạn giấy phép
5.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị gia hạn so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép gia hạn được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm …… |
6. Cấp lại giấy phép xây dựng
6.1. Trình tự thực hiện
6.1.1. Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
6.1.2. Đối với UBND cấp huyện:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết Hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại bộ phận một cửa.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
6.2. Cách thức thực hiện:
6.2.1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
6.2.2. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6; Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
6.3. Hồ sơ:
6.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
6.3.2. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
6.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng).
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
6.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
6.8. Phí, lệ phí:
- Nhà ở riêng lẻ: 50.000đ/giấy phép
- Công trình khác: 100.000đ/giấy phép
6.9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị cấp lại so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp lại, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm …… |
IV. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
1. Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở hành chính hoặc gửi theo đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (hồ sơ gốc).
1.4. Thời hạn giải quyết: Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: Không quá 20 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
1.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Mẫu số 04
Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: .............................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .......................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................
4. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .............................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ..................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
Báo cáo kết quả thẩm tra kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………, ngày … tháng … năm…… |
Kính gửi: (Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của ……. đề nghị thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật … (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số………… ngày…… tháng…… năm…… được ký kết giữa ……(Tổ chức thẩm tra) và …………(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan……………………………………………………………………;
Sau khi xem xét hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật, (Tổ chức thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật….. (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình):
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH
1. Nội dung chủ yếu của Báo cáo kinh tế kỹ thuật
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình theo quy định tại Điều 55 Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Nội dung thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình: (một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư, hiệu quả về kinh tế - xã hội;
b) Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải phóng mặt bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến công trình như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình; sự tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự toán công trình;
e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
2. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH
- (Ký, ghi rõ họ tên)
(Kết quả thẩm tra có thể được bổ sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………, ngày … tháng … năm…… |
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: ……………
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc ...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng: ...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm tra |
Giá trị sau thẩm tra |
Tăng, giảm (+;-) |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị (nếu có) |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- …………………
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao và quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh mới được thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch bãi thải vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh danh mục cây xanh kèm theo Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Bình Tân thuộc huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với tuyến đường cao tốc sân bay Liên Khương - chân đèo Prenn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Thông tư 171/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định số định suất và mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về thành lập và quy định quản lý, sử dụng và điều hành vốn cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về quản lý công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về trao đổi, quản lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND bổ sung nội dung thu Lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về hoạt động Đo lường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tặng danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trong nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm, sử dụng Trưởng, Phó trưởng Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức công an chính quy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo quy hoạch cho huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quản lý người hoạt động không chuyên trách giữ chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế giải quyết thủ tục đầu tư tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân các cấp và các ngành thuộc tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về đổi tên Quảng trường Trung tâm Hội nghị văn hóa tỉnh thành Quảng trường 7/5 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND, 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Dương Tử Giang trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất trồng lúa và hỗ trợ kinh phí để phát triển vùng sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng phong trào thi đua “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho hộ dân phải di dời nhà ra khỏi đất lâm nghiệp để thực hiện đề án “Di dời dân ra khỏi đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2014 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Nội quy và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê chuẩn quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển doanh nghiệp Nghệ An giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 2811/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2008 mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm chưa được hưởng phụ cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn, Văn hóa cơ sở, Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021