Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 57/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 31/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 57/2014/QĐ-UBND

Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1982/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể theo các khu vực:

- Khu vực thành phố Phủ Lý: 1,3

- Khu vực thị trấn: 1,2

- Khu vực nông thôn: 1,1

2. Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể áp dụng trong các trường hợp sau đây:

Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)dưới 20 tỷ đồng:

a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

Điều 2. Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất theo từng dự án như sau:

1. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)dưới 20 tỷ đồng.

2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường và các cơ quan liên quan xác định giá đất cụ thể theo từng dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án giá đất cụ thể.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện có biến động về giá đất cần phải điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng phương án điều chỉnh hệ số. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường và các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Những nội dung khác liên quan đến thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất và Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (để b/cáo);
- TTHĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- VPUB: LĐVP, các CV liên quan;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông