Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 57/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 22/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2014/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE ĐẠP MÁY, XE MÁY ĐIỆN, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2014/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1445A/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng được thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô: Là các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ có đủ điều kiện trông giữ xe theo quy định.
2. Không thu phí giữ phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước.
3. Mức thu tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô:
a) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe do nhà nước đầu tư:
a1) Đối với các nơi không thuộc các điểm, bãi trông giữ xe ở các bệnh viện, phòng khám, bệnh xá, trạm xá, trường học, chợ, bến xe và các công trình công cộng do Nhà nước đầu tư
- Mức thu phí trông giữ xe ban ngày (từ 06 giờ đến 21 giờ) hoặc ban đêm (từ 21 giờ đến 06 giờ):
Nội dung |
Mức thu |
- Xe đạp |
2 |
- Xe đạp máy, xe máy điện |
3 |
- Xe máy |
4 |
- Xe ô tô |
|
+ Xe từ 4 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi |
10 |
+ Xe trên 9 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống |
15 |
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn |
20 |
- Mức thu phí trông giữ xe cả ngày và đêm:
Nội dung |
Mức thu |
- Xe đạp |
4 |
- Xe đạp máy, xe máy điện |
6 |
- Xe máy |
8 |
- Xe ô tô |
|
+ Xe từ 4 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi |
20 |
+ Xe trên 9 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống |
30 |
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn |
40 |
- Mức thu phí trông giữ xe tháng ban ngày hoặc ban đêm:
Nội dung |
Mức thu |
- Xe đạp |
70 |
- Xe đạp máy, xe máy điện |
80 |
- Xe máy |
110 |
- Xe ô tô |
|
+ Xe từ 4 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi |
300 |
+ Xe trên 9 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống |
400 |
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn |
500 |
- Trường hợp trông giữ xe theo tháng cả ngày và đêm: Mức thu phí tối đa không quá 1,5 lần mức thu phí trông giữ xe tháng ban ngày hoặc ban đêm.
a2) Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ở các bệnh viện, phòng khám, bệnh xá, trạm xá, trường học, chợ, bến xe và các công trình công cộng do Nhà nước đầu tư
- Mức thu phí trông giữ xe ban ngày (từ 06 giờ đến 21 giờ) hoặc ban đêm (từ 21 giờ đến 06 giờ):
Nội dung |
Mức thu |
- Xe đạp |
1 |
- Xe đạp máy, xe máy điện |
2 |
- Xe máy |
3 |
- Xe ô tô |
|
+ Xe từ 4 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi |
8 |
+ Xe trên 9 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống |
12 |
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn |
18 |
- Mức thu phí trông giữ xe cả ngày và đêm:
Nội dung |
Mức thu |
- Xe đạp |
2 |
- Xe đạp máy, xe máy điện |
4 |
- Xe máy |
6 |
- Xe ô tô |
|
+ Xe từ 4 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi |
15 |
+ Xe trên 9 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống |
24 |
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn |
35 |
- Mức thu phí trông giữ xe tháng ban ngày hoặc ban đêm:
Nội dung |
Mức thu |
- Xe đạp |
20 |
- Xe đạp máy, xe máy điện |
40 |
- Xe máy |
50 |
- Xe ô tô |
|
+ Xe từ 4 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngồi |
250 |
+ Xe trên 9 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi, xe tải 5 tấn trở xuống |
350 |
+ Xe trên 25 chỗ ngồi, xe tải trên 5 tấn |
450 |
- Trường hợp trông giữ xe theo tháng cả ngày và đêm: Mức thu phí tối đa không quá 1,5 lần mức thu phí trông giữ xe tháng ban ngày hoặc ban đêm.
b) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do nhà nước đầu tư
Mức thu phí trông giữ xe đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do nhà nước đầu tư được tính trên mức thu phí áp dụng đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe do nhà nước đầu tư nhân ( x ) hệ số.
- Điểm đỗ, bãi trông giữ xe không có mái che: Hệ số 1.
- Điểm đỗ, bãi trông giữ xe có mái che, quản lý thủ công, có hệ thống quản lý phương tiện và điểm đỗ: Hệ số 1,5.
- Điểm đỗ, bãi trông giữ xe có mái che, trang bị hệ thống giám sát, camera theo dõi kiểm tra phương tiện, kiểm soát vé xe ra vào bằng thẻ từ: Hệ số 2.
c) Riêng mức thu phí trông giữ xe ngày Rằm tháng Giêng (ngày 15 tháng Giêng) âm lịch, trong phạm vi khu vực phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một từ ngày mùng 10 đến hết ngày 15 tháng giêng (âm lịch) hàng năm thì mức thu phí có hệ số 1,5 lần các mức quy định nêu trên.
Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng
1. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
a) Đối với các đơn vị được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: số phí trông giữ xe được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý, sử dụng số phí trông giữ xe theo chế độ quy định về phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ về thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.
b) Đối với đơn vị thu phí trông giữ xe do nhà nước đầu tư: Được để lại một trăm phần trăm (100%) số thu phí để trang trải chi phí cho việc trông giữ xe và bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị.
2. Chứng từ thu phí:
a) Trường hợp thu phí thuộc ngân sách nhà nước: Sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan thuế phát hành hoặc tự in, đặt in theo quy định tại Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp thu phí ngoài ngân sách: Sử dụng hóa đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 119/2014/TT- BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành Quyết định xác định mức thu phí giữ xe theo từng khu vực trên địa bàn và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện trên địa bàn mình quản lý không vượt quá mức tối đa quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thay thế Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 44/2014/NQ-HĐND8 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Thông tư 85/2011/TT-BTC hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012