Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 57/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Võ Đại
Ngày ban hành: 12/08/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 12 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1191/TTr-STP ngày 29 tháng 7 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn áp dụng một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở được cấp có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt.

2. Hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở các cấp trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các đề án, chương trình, kế hoạch nêu tại khoản 1 Điều này) và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được vận dụng mức chi theo Quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do ngân sách Nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.

2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, theo Quy định này và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 4. Nội dung chi và mức chi

1. Quy định một số mức chi cụ thể có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (chi tiết tại phụ lục đính kèm). Đối với một số hoạt động không quy định mức chi cụ thể thì thực hiện theo dự toán, kế hoạch sử dụng kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ.

2. Các nội dung và mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo Quy định này là mức chi tối đa; các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã áp dụng mức chi cụ thể phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế ở cấp mình nhưng không vượt quá mức chi tối đa.

Điều 5. Việc lập, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

1. Việc lập, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở các cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, về kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở là nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo đúng quy định và trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.

2. Những khoản chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở không đúng theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Quy định này, khi kiểm tra phát hiện có sai phạm thì cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính các cấp có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Quy định này thay thế nội dung chi và mức chi về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Quy định tại Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đối với các khoản chi phục vụ công tác hoà giải ở cơ sở vẫn thực hiện theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000 đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

Xây dựng đề cương chi tiết

đề cương

800

 

 

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

đề cương

1.200

 

b

Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch

 

 

 

 

Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch

chương trình, đề án, kế hoạch

 

 

 

Cấp tỉnh

 

2.000

 

Cấp huyện

 

1.600

 

Cấp xã

 

800

 

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

báo cáo

 

 

 

Cấp tỉnh

báo cáo

300

 

Cấp huyện

báo cáo

200

 

Cấp xã

báo cáo

150

 

c

Tổ chức họp, toạ đàm góp ý

 

 

 

 

Chủ trì

người/buổi

150

 

 

Thành viên dự

người/buổi

80

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

văn bản

300

 

đ

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

người/buổi

180

 

 

Thành viên hội đồng, thư ký

người/buổi

130

 

 

Đại biểu được mời tham dự

người/buổi

80

 

 

Nhận xét, phản biện của hội đồng

bài viết

200

 

 

Bài nhận xét của ủy viên hội đồng

bài viết

150

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

bài viết

300

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch

văn bản

300

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên các cấp

người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên theo quy định hiện hành

b

Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

người/buổi

300

 

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

người/buổi

 

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

800

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

200

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.000

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3.000

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

người/ngày

25

Không quá 01 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

người/buổi

10

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

ngày

Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

 

 

 

 

Cấp tỉnh

người/ngày

1.500

 

 

Cấp huyện

người/ngày

1.200

 

 

Cấp xã

người/ngày

900

 

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

 

 

 

 

Cấp tỉnh

ngày

8.000

 

 

Cấp huyện

ngày

6.400

 

 

Cấp xã

ngày

4.800

 

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

người/ngày

200

 

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

100

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

4.000

 

 

+ Cá nhân

 

2.400

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.800

 

 

+ Cá nhân

 

1.200

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

800

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.200

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải phụ khác

giải thưởng

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.800

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

900

 

 

+ Cá nhân

 

300

 

 

Giải phụ khác

giải thưởng

150

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.200

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.400

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

Giải phụ khác

giải thưởng

100

 

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

trang

60

Tính theo trang chuẩn 350 từ

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

lần

10

 

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

lần

15

 

c

Bản tin tư pháp (phát hành 04 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng Phối hợp phổ biến giáo dục tỉnh)

ấn phẩm

Chế độ thù lao biên soạn, nhuận bút và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút tối đa không quá 10% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành.

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

tủ/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

lần

80

 

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

lần/người

30

 

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương

báo cáo

30

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hoá, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

văn bản

30

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

 

Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Chính phủ

báo cáo

2.000

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện

báo cáo

1.500

 

 

Báo cáo chuyên đề

báo cáo

2.000

 

 

Báo cáo đột xuất

báo cáo

800

 

10

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn;

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh;

bằng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở