Quyết định 47/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 47/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 05/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2015/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 05 tháng 10 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cớ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 442/ TTr- STNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi một số điều quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai; Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 03/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi và bãi bỏ một số điều của bản Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai và các tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 47/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung khác liên quan đến thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và các văn bản pháp luật có liên quan.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng UBND các huyện, thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai (gọi chung là cơ quan tài nguyên môi trường); Cục thuế tỉnh; Chi cục Thuế các huyện, thành phố (gọi chung là cơ quan thuế); Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả đối với các trường hợp:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) tiếp nhận và trả kết quả đối với các trường hợp:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
b) Giao đất cho cộng đồng dân cư.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) tiếp nhận và trả kết quả đối với trường hợp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Cơ quan giải quyết và phối hợp giải quyết thủ tục
1. Trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này a) Cơ quan giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Cơ quan phối hợp giải quyết: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Văn phòng Đăng ký đất đai; Cục Thuế tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định này
a) Cơ quan giải quyết: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
b) Cơ quan phối hợp giải quyết: Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Văn phòng Đăng ký đất đai; UBND cấp xã; Chi cục Thuế và tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy định này a) Cơ quan giải quyết: Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp giải quyết: Chi cục Thuế các huyện, thành phố.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Thời gian thực hiện thủ tục không quá 20 (hai mươi) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 35 (ba mươi lăm) ngày đối với đất tại các xã. Cụ thể như sau:
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
b) Cơ quan tài nguyên và môi trường
Tổ chức thẩm định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan xác minh thực địa, xem xét sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; dự thảo tờ trình, quyết định giao đất và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận); trình UBND cùng cấp quyết định giao đất, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; bàn giao đất trên thực địa cho người sử dụng đất; chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 11 (mười một) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 26 (hai mươi sáu) ngày đối với đất tại các xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo bằng văn bản và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai: Tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan Tài nguyên và Môi trường; in Giấy chứng nhận và chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường để trình UBND cùng cấp ký Giấy chứng nhận đồng thời với quyết định giao đất theo quy định.
Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
d) Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Xem xét, trình UBND cùng cấp ban hành quyết định giao đất, cấp Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 07 (bẩy) ngày kể từ khi nhận được tờ trình của cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
Thời gian thực hiện thủ tục không quá 20 (hai mươi) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 35 (ba mươi lăm) ngày đối với đất tại các xã. Cụ thể như sau:
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
b) Cơ quan tài nguyên và môi trường
Tổ chức thẩm định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan xác minh thực địa, xem xét sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; trình UBND cùng cấp quyết định giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất; chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; tổ chức bàn giao đất tại thực địa cho người sử dụng đất sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 10 (mười) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 25 (hai mươi lăm) ngày đối với đất tại các xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo bằng văn bản và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
c) Cơ quan thuế
Xác định số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có); thông báo bằng văn bản về tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có) chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường và người sử dụng đất.
Thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường.
d) Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
Xem xét, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 07 (bẩy) ngày kể từ khi nhận được tờ trình của cơ quan tài nguyên và môi trường.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn
Tổng thời gian thực hiện thủ tục này không quá 20 (hai mươi) ngày. Cụ thể như sau:
a) Uỷ ban nhân dân cấp xã
Xem xét thẩm định, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin thửa đất cho Chi Cục thuế cấp huyện để xác định đơn giá tiền thuê đất. Sau khi có thông báo của cơ quan thuế tiến hành ký Hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất. Bàn giao đất tại thực địa cho người sử dụng đất.
Thời gian thực hiện các bước không quá 15 (mười lăm) ngày;
b) Chi cục Thuế các huyện, thành phố
Thông báo đơn giá tiền thuê đất gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã và người sử dụng đất, thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thời gian thực hiện thủ tục này không quá 15 (mười lăm) ngày.
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá, người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, các bước thời gian giao đất, cho thuê đất thực hiện như sau:
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai.
Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, viết Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường. Thời gian thực hiện công việc là 03 (ba) ngày.
3. Cơ quan tài nguyên và môi trường.
Tiếp nhận hồ sơ và Giấy chứng nhận đã viết từ Văn phòng Đăng ký đất đai. Tổ chức thẩm định, trình UBND cùng cấp ký Giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá; tổ chức bàn giao đất tại thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 07 (bẩy) ngày.
4. Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Xem xét, trình UBND cùng cấp ký Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tài nguyên và môi trường.
Người sử dụng đất có nhu cầu xin giao đất, cho thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai để được giải quyết.
Tổng thời gian thực hiện thủ tục này không quá 20 (hai mươi) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 35 (ba mươi lăm) ngày đối với đất tại các xã. Cụ thể như sau:
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
b) Cơ quan tài nguyên và môi trường
Tổ chức thẩm định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan xác minh thực địa, xem xét sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; trình UBND cùng cấp quyết định giao đất, cho thuê đất; chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; tổ chức bàn giao đất tại thực địa cho người sử dụng đất sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính; chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 10 (mười) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 25 (hai mươi lăm) ngày đối với đất tại các xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo bằng văn bản và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
c) Cơ quan thuế
Xác định số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có); thông báo bằng văn bản về tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có) chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường và người sử dụng đất.
Thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường;
d) Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
Xem xét, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất. Thời gian thực hiện không quá 07 (bẩy) ngày kể từ khi nhận được tờ trình của cơ quan tài nguyên và môi trường.
Thời gian thực hiện thủ tục này không quá 15 (mười lăm) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 30 (ba mươi) ngày đối với đất tại các xã. Cụ thể như sau:
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn ngay trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
2. Cơ quan tài nguyên môi trường
Tổ chức thẩm định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan xác minh thực địa; xem xét nhu cầu sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính; chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện không quá 07 (bẩy) ngày đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 22 (hai mươi hai) ngày đối với đất tại các xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo bằng văn bản và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
3. Cơ quan thuế
Xác định số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có); thông báo bằng văn bản về tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có) chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường và người sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường.
4. Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Xem xét, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn không quá 05 (năm) ngày kể từ khi nhận được tờ trình của cơ quan tài nguyên và môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả đối với thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thuộc thẩm quyền theo Quy định này.
2. Cơ quan thuế cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong việc giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và phối hợp hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao tại Quyết định 32/2009/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định các điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động và môi trường đối với các cơ sở gia công, chế biến hạt Điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định ban hành Quy chế quản lý cảng cá, bến cá, khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về quy chế giải quyết đình công bất hợp pháp xảy ra tại doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về phí dự thi đối với kỳ thi chứng chỉ A, B, C tin học, ngoại ngữ và kỳ thi tốt nghiệp nghề phổ thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức bán đấu giá hàng hóa, tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước và các tài sản hàng hóa kê biên phát mãi theo quyết định xử lý của các cơ quan có thẩm quyền (trừ tài sản là nhà, đất) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản là nhà ở, vật kiến trúc, tính theo số nhân khẩu của hộ gia đình để thực hiện Dự án di dân tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1 của bản Quy định kèm theo Quyết định 51/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Hà Nội (tỷ lệ 1/5000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 16/02/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng; đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 17/11/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất tại Khu tiểu thủ công nghiệp xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban thi đua – khen thưởng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Dân tộc vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2011