Quyết định 2638/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 2638/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 16/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2638/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Tờ trình số 629/TTr-BDT ngày 08/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ngãi:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong ba nhiệm vụ đột phá đã được xác định tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX. Trong những năm qua, với sự quan tâm của các cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp, nguồn nhân lực của đồng bào các dân tộc thiểu số của tỉnh đã có bước phát triển trên tất cả các lĩnh vực như: Giáo dục và đào tạo; y tế, dân số; đào tạo nghề... Công tác giáo dục và đào tạo đã đạt nhiều kết quả tích cực, đến nay, tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số nhập học đúng tuổi bậc tiểu học đạt 98%1; tỷ lệ người dân tộc thiểu số hoàn thành chương trình tiểu học đạt 97%2; tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10 tuổi trở lên biết chữ đạt 90%3. Lĩnh vực y tế cũng đã đạt một số chỉ tiêu quan trọng như: Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi là 39%4; tỷ suất tử vong trẻ em dân tộc thiểu số dưới 01 tuổi là 14,7‰5. Trong lĩnh vực đào tạo nghề, giai đoạn 2011 - 2015, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp và Dạy nghề các huyện miền núi đã đào tạo nghề cho trên 6.8006 lao động.
Công tác đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số nói chung và cán bộ công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số nói riêng luôn được các cấp, các ngành quan tâm; số lượng cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên chiếm 84,05%.
Bên cạnh những kết quả đạt được, nguồn nhân lực của đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế; lao động dân tộc thiểu số chủ yếu tập trung trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp, lao động giản đơn chưa qua đào tạo; kỹ năng lao động và tác phong, kỷ luật lao động của đồng bào các dân tộc thiểu số còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn hiện nay. Chất lượng dân số ở vùng dân tộc thiểu số của tỉnh thấp đã ảnh hưởng rất nhiều đến việc phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số của tỉnh.
1. Mục tiêu
- Nâng cao và phát triển toàn diện nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số về thể lực, trí lực, tác phong, kỷ luật, kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh và nhu cầu của thị trường lao động hiện tại và trong tương lai.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, trí thức, lao động là người dân tộc thiểu số có chất lượng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an ninh, quốc phòng vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Về nâng cao thể lực
- Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi người dân tộc thiểu số đến 2020 xuống 14,3‰ và đến năm 2030 là 11,7‰7. Phấn đấu đến năm 2020 nâng tuổi thọ bình quân của người dân tộc thiểu số lên 73 tuổi, đến năm 2030 khoảng 75 tuổi8.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi đến năm 2020 còn 31,7% và đến năm 2030 xuống 25%9. Đối với trẻ trong trường mẫu giáo không vượt quá 10%.
b) Về phát triển trí lực
- Đến năm 2020, có ít nhất 25%10 trẻ em người dân tộc thiểu số trong độ tuổi nhà trẻ và 100%11 trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học đúng tuổi bậc Tiểu học là 99%12, Trung học cơ sở 95%13 và 80%14 người trong độ tuổi đạt trình độ học vấn Trung học phổ thông và tương đương. Phấn đấu đến năm 2030, tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số đi học đúng tuổi gần với mức bình quân của cả nước ở tất cả các cấp học;
- Đến năm 2020, số lượng sinh viên người dân tộc thiểu số (học ở bậc đại học, cao đẳng) trong 10.000 người dân tộc thiểu số đạt từ 130 đến 150 sinh viên và năm 2030 đạt từ 200 - 250 sinh viên15;
- Đào tạo sau đại học cho người dân tộc thiểu số, đến năm 2020 đạt tỷ lệ khoảng 0,4%, năm 2030 là 0,7% trong tổng số lao động dân tộc thiểu số đã qua đào tạo, ưu tiên đối với dân tộc thiểu số chưa có người ở trình độ sau đại học16;
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động được đào tạo, tập huấn đến năm 2020 đạt trên 50%; năm 2030 đạt tỷ lệ 70%17.
c) Về nâng cao kiến thức xã hội, các kỹ năng và thông tin thị trường
- Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, có khả năng hội nhập quốc tế cho học sinh người dân tộc thiểu số;
- Đến năm 2020 có 50% và đến năm 2030 có 70% số lao động người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi được cung cấp thông tin thị trường lao động, việc làm18.
1. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a) Củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục vùng dân tộc thiểu số. Xây dựng hoàn thiện mạng lưới trường lớp các cấp, xây dựng nhà công vụ cho giáo viên ở một số nơi cần thiết. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. Kiện toàn hệ thống trường dân tộc nội trú; tổ chức liên thông từ bậc Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tại các trường dân tộc nội trú cấp huyện. Phát triển đội ngũ giáo viên người dân tộc thiểu số.
b) Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số. Thực hiện có hiệu quả các Nghị định của Chính phủ số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
c) Ban hành chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên là người dân tộc thiểu số đang học đại học chính quy tại các trường có uy tín để tạo nguồn cán bộ bổ sung cho hệ thống chính trị, đơn vị sự nghiệp, công lập và phục vụ sản xuất kinh doanh ở miền núi theo Kế hoạch số 32-KH/TU ngày 21/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
d) Người dân tộc thiểu số của tỉnh khi đi học cao học, nghiên cứu sinh được hỗ trợ tiền học phí, giáo trình, tài liệu học tập và hỗ trợ tiền ăn hàng tháng (theo thời gian học thực tế) bằng với mức lương cơ sở.
e) Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, ý thức kỷ luật và kỹ năng sống cho học sinh là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Lĩnh vực y tế, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
a) Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và thực hiện các dịch vụ y tế ở các cấp xã, huyện. Thực hiện chính sách thu hút cán bộ y, bác sĩ về công tác ở vùng dân tộc thiểu số. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách bảo hiểm y tế về khám chữa bệnh cho người đồng bào dân tộc thiểu số. Ưu tiên đầu tư y tế dự phòng, duy trì và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ y tá thôn bản; nghiên cứu sửa đổi theo hướng nâng cao định mức hỗ trợ đội ngũ hộ sinh thôn bản người dân tộc thiểu số.
b) Tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, thực hiện tốt Chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em trên vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về chăm sóc hỗ trợ cho phụ nữ dân tộc thiểu số nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa khi sinh con theo đúng chính sách dân số: phụ nữ mang thai và bà mẹ nuôi con bú được cấp miễn phí các vi chất dinh dưỡng cần thiết theo khuyến cáo của ngành Y tế.
c) Trẻ em từ sơ sinh ưu tiên được bú mẹ sớm trong vòng 01 giờ sau khi sinh, nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, ăn bổ sung hợp lý từ sau 6 tháng và bú mẹ kéo dài đến 2 tuổi; xây dựng chính sách hỗ trợ dinh dưỡng “uống sữa miễn phí” cho trẻ em từ 2 đến 3 tuổi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Mở rộng dịch vụ tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân miễn phí cho thanh niên dân tộc thiểu số, khám thai định kỳ, bổ sung vi chất cần thiết cho bà mẹ người dân tộc thiểu số trong giai đoạn mang thai.
3. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm
a) Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (trong đó có các Trung tâm dạy nghề, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ở các huyện miền núi).
b) Lồng ghép và thực hiện có hiệu quả Đề án về đào tạo nghề, chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, tập quán lao động, sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh. Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tăng cường cung cấp thông tin thị trường lao động, đẩy mạnh và mở rộng công tác tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng cơ chế đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp đào tạo, sử dụng lao động người dân tộc thiểu số.
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, trong đó ưu tiên đối với lao động là người dân tộc thiểu số.
e) Giao nhiệm vụ cho cán bộ làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội của xã theo dõi công tác giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm để thông tin, tư vấn và tổng hợp nhu cầu học nghề, cung cấp thông tin về các khóa đào tạo nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp cũng như quyền lợi và trách nhiệm của người lao động đến người dân vùng dân tộc thiểu số.
Theo chức năng, nhiệm vụ của từng ngành và nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch này; hàng năm các sở, ngành và UBND các huyện có đồng bào DTTS sinh sống xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số do đơn vị mình quản lý, theo dõi, thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt, cụ thể như sau:
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
a) Xây dựng một số cơ chế, chính sách đặc thù trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhằm phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số đạt được các mục tiêu của Kế hoạch.
b) Xây dựng kế hoạch hàng năm triển khai thực hiện Kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Tổ chức thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
d) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo điều hành những nội dung quan trọng; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện các đề án, chương trình, dự án đầu tư theo Kế hoạch.
b) Tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định lồng ghép các nguồn vốn, huy động các nguồn lực nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí vốn sự nghiệp hàng năm để thực hiện các đề án, chương trình, dự án đầu tư theo Kế hoạch.
b) Hướng dẫn cơ chế tài chính; giám sát chi tiêu, tổng hợp, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Khoản 1, Mục III Kế hoạch.
b) Trong năm 2017 xây dựng và trình UBND tỉnh xem xét, ban hành:
- Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên là người dân tộc thiểu số đang học đại học chính quy tại các trường có uy tín để tạo nguồn cán bộ bổ sung cho hệ thống chính trị, đơn vị sự nghiệp công lập và phục vụ sản xuất kinh doanh ở miền núi; chính sách hỗ trợ tiền học phí, giáo trình, tài liệu học tập và hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho học viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh khi đi học cao học, nghiên cứu sinh.
- Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
5. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Khoản 2, Mục III Kế hoạch.
b) Trong năm 2017, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh xem xét, ban hành:
- Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020.
- Kế hoạch thực hiện Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
- Chính sách hỗ trợ dinh dưỡng “uống sữa miễn phí” cho trẻ em từ 2 đến 3 tuổi là người dân tộc thiểu số.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Điểm b, c, d, e, Khoản 3, Mục III Kế hoạch.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả và đạt được các mục tiêu của Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn (theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009, Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ); Chính sách hỗ trợ đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng (theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ) và Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp (theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ) trên địa bàn vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn;
c) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, trong đó ưu tiên đối với lao động là người dân tộc thiểu số.
7. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Điểm a, Khoản 3, Mục III Kế hoạch.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong tình hình mới và các chính sách liên quan để sử dụng hiệu quả nhân lực các dân tộc thiểu số đã qua đào tạo.
8. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có nội dung phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số, góp phần đạt được các mục tiêu của Kế hoạch này.
b) Hỗ trợ các huyện miền núi đầu tư phát triển các cụm công nghiệp được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 về phát triển các cụm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ưu tiên sử dụng lực lượng lao động các dân tộc thiểu số trong các nhà máy, xí nghiệp.
c) Thực hiện công tác khuyến công hỗ trợ đào tạo nghề cho các doanh nghiệp trên địa bàn các huyện miền núi, chú trọng công tác đào tạo nghề cho người đồng bào dân tộc thiểu số.
9. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
a) Đẩy mạnh truyền thông về các nội dung liên quan đến giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; chăm sóc sức khỏe và phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số. Phát triển các mô hình truyền thông hiệu quả tại cộng đồng vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Chỉ đạo thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cho cán bộ và nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận về công nghệ thông tin hiện đại và nhanh chóng để phát triển.
10. Ủy ban nhân dân các huyện có đồng bào DTTS sinh sống
a) Xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn mình quản lý. Trong quá trình thực hiện, tổng hợp những vướng mắc gửi các sở, ngành và Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chính sách phù hợp.
b) Giao nhiệm vụ cho cán bộ làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội của xã theo dõi công tác giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm để thông tin, tư vấn và tổng hợp nhu cầu học nghề, cung cấp thông tin về các khóa đào tạo nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp cũng như quyền lợi và trách nhiệm của người lao động đến người dân vùng dân tộc thiểu số.
c) Chỉ đạo, tổ chức lồng ghép, huy động các nguồn lực, thực hiện có hiệu quả các chiến lược, quy hoạch phát triển nhân lực và các chính sách hiện hành, trong đó tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết việc làm để phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số của địa phương; hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch gửi Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc.
11. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, kịp thời tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
1 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
2 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
3 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
4 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
5 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
6 Báo cáo số 10/BC-UBND ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
7 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
8 Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ
9 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
11 Kế hoạch số 1088/KH-UBND ngày 17/3/2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020
12 Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
13 Kế hoạch số 1088/KH-UBND ngày 17/3/2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020
14 Kế hoạch số 1088/KH-UBND ngày 17/3/2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020
17 Kế hoạch số 1088/KH-UBND ngày 17/3/2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 15 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 về xếp hạng di tích cấp tỉnh di tích lịch sử Phân xưởng luyện gang C13 - Quân giới Khu 5 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kỹ thuật tạm thời đối với Mô hình trồng Bơ xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và Mô hình trồng cây Cà phê vối xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2 khoản II Điều 1 Nghị quyết 236/2010/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang để thực hiện dự án Khu du lịch tâm linh sinh thái Tây Yên Tử và dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Tuấn Mậu (giai đoạn 1) Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND thông qua Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổ chức của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND thông qua bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2015 ký Bản ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về Chiến lược hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế “Thi đua, Khen thưởng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Nghị định 49/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2006/NĐ-CP về việc quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2015 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Kế hoạch 1088/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2015 công bố cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2014 về ký Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN - Ấn Độ Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác tư pháp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 368/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện công tác mộ và nghĩa trang liệt sĩ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2013 thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho Ban quản lý dự án - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xây dựng hệ thống thủy lợi Sông Sỏi, huyện Yên Thế (Đợt 6) Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Hiệp định khung về khoản vay từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế giai đoạn 2012 – 2015 giữa Việt Nam - Đại Hàn Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 1814/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Nghị quyết 52/NQ-CP về việc giải thể thị trấn nông trường Thống Nhất; điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định và mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý động vật hoang dã gây nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2009 về Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18/2008/QH12 về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2008 về việc thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/08/2008 | Cập nhật: 29/11/2008
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2008
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ cho 07 tập thể của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2008 thành lập và Quy chế hoạt động của Đội Kiểm tra, kiểm soát lâm sản liên ngành huyện Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 1999 về việc thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng (giai đoạn I) Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quãng Ngãi Ban hành: 17/04/1999 | Cập nhật: 07/04/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 18 về việc bãi bỏ ngạch học quan Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012