Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 05/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành: 03/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Khiếu nại, tố cáo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC TIẾP NHẬN CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 151/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân;

Xét Tờ trình số 2554/TTr-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ phối hợp với Hội Nông dân các cấp trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân quy định tại Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg .

b) Hội Nông dân các cấp.

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước đảm bảo và huy động từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp ngân sách hiện hành.

Điều 3. Nội dung chi và mức chi

Các nội dung chi và mức chi cho việc thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

 Điều 4. Các nội dung khác

 Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 151/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Các định mức chi theo Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND  ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Nội dung chi

Mức chi

1

Chi biên soạn, biên dịch, in ấn, phát hành tài liệu, thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật cho nông dân

 

a

Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 - Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt (trang chuẩn tương đương 350 từ)

 120.000 đồng/trang

 - Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU (trang chuẩn tương đương 350 từ)

 140.000 đồng/trang

 - Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số) (trang chuẩn tương đương 350 từ)

 150.000 đồng/trang

b

Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật dưới dạng tình huống giải đáp pháp luật

Thực hiện theo mức chi biên soạn một số tài liệu đặc thù tại Khoản 4 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre

c

Chi biên soạn tin, bài phục vụ việc phát thanh; chi thù lao cho phát thanh viên, tuyên truyền viên pháp luật cho nông dân trên hệ thống loa truyền thanh, phát thanh

Thực hiện theo mức chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở tại Khoản 7 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND .

d

Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật

Thực hiện theo mức chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật tại Khoản 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND .

2

Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho nông dân; thi hòa giải viên giỏi

Thực hiện theo mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi  tại Khoản 6 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND .

3

Chi bồi dưỡng người làm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của nông dân

Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bến Tre

4

Chi tiền tổ chức hoạt động đối thoại với nông dân

 

a

Tiền nước uống

 10.000 đồng/ người/ ngày

b

Thù lao cán bộ thực hiện đối thoại

40.000 đồng/ người/ ngày

5

Chi cho công tác hòa giải tại cơ sở, gồm: Thù lao cho hòa giải viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ công tác hòa giải

Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản mới đó.