Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 1457/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 03/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 03 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 93/TTr-SGTVT ngày 25/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có Phụ lục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Các thủ tục hành chính tại Mục a, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thủ tục hành chính số 1, số 2, Mục b, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1457/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
I |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
||||
1 |
|
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Đường bộ |
Thay đổi: - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Yêu cầu điều kiện: Bỏ quy định về tổ chức hoạt động văn hóa xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung; Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
2 |
|
Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Đường bộ |
Thay đổi: - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết gia hạn cấp phép đối với việc tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, hỏi của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Yêu cầu điều kiện: + Bỏ quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội; tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang; tổ chức đám cưới, hỏi và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, hỏi của hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (bỏ cụm từ gia hạn) - Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
3 |
|
Cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Đường bộ |
- Điều chỉnh, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với quy định tại Điều 12, Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
4 |
|
Đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Đường bộ |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bổ sung yêu cầu đơn đề nghị gia hạn xin phép phải là bản chính; Giấy phép lần đầu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao) cho phù hợp với Khoản 9, Điều 1 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Kết quả thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình (bỏ cụm từ gia hạn). - Điều chỉnh, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với quy định tại Điều 12, Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình |
II |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
||||
1 |
|
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Đường bộ |
Thay đổi: - Bổ sung cấp chính quyền thực hiện thủ tục: Phường, thị trấn nhằm đảm bảo đủ cấp triển khai thực hiện theo quy định. - Trình tự thực hiện: Bỏ quy định tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố, bổ sung mái che di động và hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố; bổ sung mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Yêu cầu điều kiện: Bỏ một số yêu cầu quy định cho phù hợp với yêu cầu thực tế đối với hoạt động lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
2 |
|
Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Đường bộ |
Thay đổi: - Bổ sung cấp chính quyền thực hiện thủ tục: Phường, thị trấn nhằm đảm bảo đủ cấp triển khai thực hiện theo quy định. - Trình tự thực hiện: Bỏ quy định tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố, bổ sung bổ sung mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Thời hạn giải quyết: Bãi bỏ yêu cầu thời hạn giải quyết đối với việc tổ chức cưới, hỏi, lễ tang của các hộ gia đình sinh sống dọc tuyến phố. - Thành phần hồ sơ: Bỏ quy định cần bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích xin cấp phép trong hồ sơ xin gia hạn; bổ sung Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bảo sao) nhằm đảm bảo phù hợp với Điểm 9, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. - Kết quả thủ tục hành chính: Điều chỉnh thành Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (bỏ cụm từ gia hạn). - Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Bổ sung Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình - Yêu cầu điều kiện: Bỏ một số yêu cầu quy định cho phù hợp với yêu cầu thực tế đối với hoạt động lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện
1. Thủ tục Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích:
- Tập kết, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
- Tập kết rác thải để trung chuyển,
- Điểm đỗ xe, trông giữ xe.
- Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo.
- Sử dụng một phần vỉa hè lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; một phần lòng đường lắp đặt công trình ngầm dưới lòng đường trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các hoạt động: Tập kết rác thải để trung chuyển; điểm đỗ xe, trông giữ xe; lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo; lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; 02 ngày làm việc đối với việc tập kết trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm đỗ xe, trông giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
b) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; thời gian sử dụng từ 22h00 đêm ngày hôm trước đến 6h00 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Thời gian sử dụng tạm thời hè phố do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt ven phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Việc sử dụng tạm thời lòng đường trên các tuyến đường, đoạn đường không vì mục đích giao thông phải bảo đảm:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
b) Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp:
- Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó.
- Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Điểm đỗ xe taxi.
c) Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị.
- Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
6. Phạm vi sử dụng tạm thời một phần lòng đường để thi công công trình ngầm phải đảm bảo phần mặt đường còn lại đủ bố trí một làn xe (≥ 3,5m). Trong trường hợp phạm vi không đảm bảo đủ bề rộng mặt đường để các phương tiện giao thông qua lại an toàn phải phân làn giao thông theo quy định.
7. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
8. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC I
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ Km .... đến Km trên đường .... thuộc địa bàn…………
Kính gửi: ……………………………(2)……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………(3)…………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: …………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Mục đích: ……………………………………………………………………………………
- Địa điểm: Từ (tại) Km... đến Km ... trên tuyến đường…………………………
- Thuộc xã (phường)... huyện (thị) ...
- Thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt động: …………………………
- Phạm vi, diện tích đề nghị cấp phép sử dụng:
+ Chiều dài: ……………………(m);
+ Chiều ngang: ………………(m);
+ Diện tích: ……………………(m2);
(Gửi kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí xin cấp phép) (4)
- Biện pháp đảm bảo ATGT:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………;
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị:………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………;
(3) cam kết nếu được cấp phép:
Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………………
Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
|
…………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 9 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích:
- Tập kết, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
- Tập kết rác thải để trung chuyển.
- Điểm đỗ xe, trông giữ xe.
- Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo.
- Sử dụng một phần vỉa hè lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; một phần lòng đường lắp đặt công trình ngầm dưới lòng đường trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp huyện, thành phố kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Giấy phép lần đầu do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các hoạt động: Tập kết rác thải để trung chuyển; điểm đỗ xe, trông giữ xe; lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo; lắp đặt công trình ngầm, công trình nổi; 02 ngày làm việc đối với việc tập kết trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 12, Khoản 13, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
a) Điểm đỗ xe, trông giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
b) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của tổ chức, cá nhân; thời gian sử dụng từ 22h00 đêm ngày hôm trước đến 6h00 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Thời gian sử dụng tạm thời hè phố do cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Việc sử dụng tạm thời lòng đường trên các tuyến đường, đoạn đường không vì mục đích giao thông phải bảo đảm:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
b) Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp:
- Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó.
- Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Điểm đỗ xe taxi.
c) Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị.
- Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
6. Phạm vi sử dụng tạm thời một phần lòng đường để thi công công trình ngầm phải đảm bảo phần mặt đường còn lại đủ bố trí một làn xe (≥ 3,5m). Trong trường hợp phạm vi không đảm bảo đủ bề rộng mặt đường để các phương tiện giao thông qua lại an toàn phải phân làn giao thông theo quy định.
7. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
8. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC II
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ Km .... đến Km trên đường .... thuộc địa bàn ………………………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………………(3)………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………
(3) ………………đề nghị ………(2)……… xem xét, cho phép gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí: ……………………… theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm 20…… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời: …………m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nếu được gia hạn cho phép được sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí nêu trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu./.
|
…………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 9 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục Cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công lắp đặt công trình trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị xin cấp phép (hoặc thông qua hệ thống bưu chính) tại UBND cấp huyện, thành phố (nơi tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào lòng đường, hè phố).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến do đơn vị tư vấn lập.
- Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc khoan, đào vỉa hè, lòng đường để thi công lắp đặt, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép và thực hiện đúng các quy định hiện hành về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và các nội dung trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tổ chức, cá nhân khi lắp đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những tuyến phố, khu vực mà tỉnh thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải bố trí đi ngầm dưới lòng đường, hè phố.
- Tổ chức, cá nhân khoan, đào lòng đường, hè phố phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến việc đi lại của người, phương tiện tham gia giao thông.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC III
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v: ………………………(1)………………………………
Tại Km.... trên đường.... thuộc địa bàn………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép: ………………………(3)…………………
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ………………………………, số Fax: ………………………………………
2. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công dự toán công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình);
- Các căn cứ pháp lý có liên quan đến công trình;
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
a) Tên công trình:
- Địa điểm xây dựng: Nêu rõ lý trình vị trí khoan, đào lòng đường, hè phố thuộc tuyến đường liên quan cấp phép.
b) Quy mô công trình:
+ Nêu các thông số chính công trình;
+ Nêu kích thước vị trí khoan, đào lòng đường, hè phố;
+ Nêu giải pháp, kết cấu bồi hoàn nền, móng mặt đường, dải phân cách, hè phố.
d) Thời gian thi công công trình: ……… ngày, kể từ ngày ……… đến ngày ………
đ) Các nội dung khác: …………………………………………………………………………
- Gửi kèm các tài liệu:
+ Bản chính hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến do đơn vị tư vấn lập
+ Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.
(3) cam kết nếu được cấp phép sẽ:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ……….
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu./.
|
……………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điểm a, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (Đối với việc đề nghị xin cấp phép thi công khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình không thuộc thẩm quyền cấp phép tại Điểm a, Khoản 1, Điều 16 thì thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 19 Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).
(3) Chủ công trình khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình đứng đơn (nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
(4) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục Đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu muốn tiếp tục khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công lắp đặt công trình trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị xin gia hạn (hoặc thông qua hệ thống bưu chính) tại UBND cấp huyện, thành phố (nơi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin khoan, đào lòng đường, hè phố).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
- Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc khoan, đào vỉa hè, lòng đường để thi công lắp đặt, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi chỉ giới xây dựng của đường đô thị.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng Quản lý Đô thị của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn cấp phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khoan, đào lòng đường, hè phố để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép và thực hiện đúng các quy định hiện hành về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và các nội dung trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tổ chức, cá nhân khi lắp đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những tuyến phố, khu vực mà tỉnh thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải bố trí đi ngầm dưới lòng đường, hè phố.
- Tổ chức, cá nhân khoan, đào lòng đường, hè phố phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và không làm ảnh hưởng đến việc đi lại của người, phương tiện tham gia giao thông.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC IV
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn cấp giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v: ……………………(1)………………………
Tại Km.... trên đường .... thuộc địa bàn ………………
Kính gửi: ………………(2)………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép: ………………………(3)…………………
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại:………………………………………, số Fax: ……………………………….
2. ………(3)……………… đề nghị ………(2)……… xem xét, gia hạn giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình tại vị trí: theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm 20……… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời: ……… m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………
Nếu được gia hạn giấy phép khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình tại vị trí nêu trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc.
- Tự tháo dỡ hoặc di dời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
|
…………, ngày ... tháng ... năm 2.... |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lần đầu.
(3) Chủ công trình khoan, đào lòng đường, hè phố để thi công công trình đứng đơn (nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
(4) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
II. Thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã
1. Thủ tục Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích: Lắp đặt ki-ốt mái che, mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Bản vẽ vị trí mặt bằng, diện tích đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động: Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận quản lý giao thông tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 11, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
- Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ thời gian sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh do cơ quan cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
6. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC I
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ………………(1)……………
Từ Km .... đến Km... trên đường .... thuộc địa bàn…………
Kính gửi: ……………………………(2)……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………(3)…………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: …………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Mục đích: ……………………………………………………………………………………
- Địa điểm: Từ (tại) Km... đến Km ... trên tuyến đường …………………………
- Thuộc xã (phường)... huyện (thị)...
- Thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt động: …………………………
- Phạm vi, diện tích đề nghị cấp phép sử dụng:
+ Chiều dài: ……………………(m);
+ Chiều ngang: ………………(m);
+ Diện tích: ……………………(m2);
(Gửi kèm theo bản vẽ sơ đồ vị trí xin cấp phép) (4)
- Biện pháp đảm bảo ATGT:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………;
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị:………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………;
(3) cam kết nếu được cấp phép:
Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc ………………
Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
|
…………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố trong khu vực đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng, khai thác lòng đường, hè phố với mục đích: Lắp đặt ki-ốt mái che, mái che di động; hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải trả lời và nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp lần đầu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hoạt động Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động, hoạt động kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ phận quản lý giao thông cấp xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Khoản 12, Điều 1 của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:
- Lắp đặt ki-ốt, mái che, mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Kinh doanh buôn, bán hàng hóa, dịch vụ; thời gian sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh do cơ quan cấp phép quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng tuyến phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Hè phố được sử dụng tạm thời không vì mục đích giao thông phải có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 03 mét, phần hè phố còn lại sử dụng cho người đi bộ tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 mét.
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Phần lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần hè phố được phép sử dụng tạm thời phải kẻ vạch để phân biệt phần hè phố dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường, từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
Việc kẻ vạch hoặc lắp đặt biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do đơn vị đang trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện.
5. Không được sử dụng lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại các vị trí sau:
- Khu vực trụ sở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các đơn vị lực lượng vũ trang.
- Các khu vực công viên, tượng đài, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa.
- Các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
- Trên cầu, gầm cầu vượt.
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 (năm) mét tính từ mép đường giao nhau.
- Nơi dừng của xe buýt.
6. Nghiêm cấm các hoạt động khi sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông:
- Tự ý cắm cọc, chăng dây, rào chắn dưới lòng đường, trên hè phố; gây cản trở lối đi cho người đi bộ khi sang đường.
- Tự ý xây dựng, đào bới lòng đường, hè phố.
- Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào lòng đường, hè phố.
- Tự ý sử dụng lòng đường, hè phố để họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày hàng hóa, vật liệu không đúng nơi quy định. Đối với các tuyến phố được phép sử dụng một phần hè phố để kinh doanh, buôn bán cấm không được chăng dây, căng lều, bạt làm mất mỹ quan đô thị.
- Đổ rác, phế thải và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị.
- Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường, biển quảng cáo, trang trí, đường dây trái phép.
- Xây dựng các công trình trái phép.
- Trông, giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên lòng đường, hè phố không có giấy phép; để xe đạp, xe máy, ô tô không đúng nơi quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
PHỤ LỤC II
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
V/v: Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để ……………(1)……………
Từ Km …… đến Km…… trên đường .... thuộc địa bàn …………
Kính gửi: ………………………(2)………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ………………………(3)………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………
(3) ………………đề nghị ………(2)……… xem xét, cho phép gia hạn sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí:……………………… theo Giấy phép số: ………/UBND ngày…… tháng…… năm 20…… của ……………………… (Sao gửi kèm) với diện tích đã sử dụng tạm thời: …………m2.
Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng: Từ ngày: ……………… đến ngày: ………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nếu được gia hạn cho phép được sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông tại vị trí nêu trên, ………(3)……… xin cam kết:
- Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép được cấp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đô thị, an toàn giao thông đường bộ trong quá trình thực hiện trên tuyến đường đang khai thác;
- Chịu trách nhiệm hoàn trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố sau khi kết thúc………
- Tự tháo dỡ hoặc di rời trả lại nguyên trạng lòng đường, hè phố và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu./.
|
…………, ngày … tháng … năm 2… |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Đề nghị gia hạn cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 của Quy định này.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 1, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(3) Nếu là cá nhân ghi rõ họ và tên; nếu là tổ chức ghi tên tổ chức của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Bản vẽ mô tả vị trí chiều dài, chiều rộng, diện tích đoạn đường (vỉa hè) xin cấp phép sử dụng.
(5) Nếu là cá nhân ký ghi rõ họ, tên; nếu là tổ chức người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Vĩnh Long Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn của tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước của tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND giao quyền hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh để đầu tư lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND bổ sung Điều 4 Chương II Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị, giới thiệu mô hình, mô hình trình diễn phân bón trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND đính chính Phụ lục Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 để tính thu tiền sử dụng và thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy chế về cung cấp thông tin của thành phố Hà Nội cho báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân huyện, các phòng ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn thuộc huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trong việc cung cấp thông tin về doanh nghiệp Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5, quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Phát triển Quỹ nhà và đất tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút nguồn nhân lực và luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho người bị thương, chết, bị thiệt hại tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Mục III Đề án bố trí, chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với Công an xã kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tuyến Trung ương thực hiện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện hạng II và tuyến xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp không chấp hành Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung tiêu chuẩn thi đua khen thưởng việc tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí tại Trạm Y tế xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và đảm bảo an toàn an ninh trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND công bố tên đường tại Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận làng nghề tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/03/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Trung tâm Bơi lặn trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Thông tư 16/2009/TT-BXD sửa đổi Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008