Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1280/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 27/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý Đầu tư |
|
1 |
Thủ tục Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo hợp đồng BCC |
2 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
3 |
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN |
4 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp LPG của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN |
5 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN |
6 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN |
7 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN |
8 |
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá tại KCN |
9 |
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại KCN |
10 |
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu tại KCN |
11 |
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu tại KCN |
II. Lĩnh vực quản lý Doanh nghiệp |
|
1 |
Thủ tục Chấp thuận cho phép người lao động nước ngoài tạm trú tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
2 |
Thủ tục Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực Quản lý Đầu tư |
|||
1 |
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp (dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư) |
Luật Đầu tư 2014 Luật Doanh nghiệp 2014
|
2 |
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp |
Luật Đầu tư 2014 Luật Doanh nghiệp 2014 |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
|
Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án trong KCN |
Luật Đầu tư 2014 |
Đầu tư |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam |
2 |
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án trong KCN |
Lý do: Thủ tục được quy định trong Luật Đầu tư 2014 không cấu thành 1 thủ tục hành chính, do không có trình tự các bước thực hiện, thành phần hồ sơ v.v..... |
Đầu tư |
Ban quản lý các khu công nghiệp. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM
A- Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam:
I. Lĩnh vực Quản lý Đầu tư:
1. Thủ tục Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
d) Bản sao hợp đồng BCC.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án theo hợp đồng BCC tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành theo mẫu I.7 kèm theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
Mẫu I.7
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành
(Điểm a Khoản 4 Điều 49 Luật Đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đăng ký thành lập Văn phòng điều hành dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ........................................................... Giới tính:
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ .…………………
2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..............................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: .................
Ngày cấp: .............................................. Cơ quan cấp:..................................
Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):...............................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): .........................................
II.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án:
2. Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:
3. Ngày cấp:
4. Cơ quan cấp:
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Mục tiêu dự án:
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
1. Tên văn phòng điều hành(ghi bằng chữ in hoa):
Tên bằng tiếng Việt: ……………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………….
Tên viết tắt (nếu có):………………………….
2. Địa chỉ văn phòng(ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):.....................
3. Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành(ghi cụ thể theo từng nội dung và phạm vi hoạt động của Văn phòng điều hành): .................
4. Thời hạn hoạt động(ghi số năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành):.................................................
5. Thông tin người đứng đầu văn phòng điều hành.
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................... Giới tính:
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ ………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………
Điện thoại: .............................................................................. Email:
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b, c, d Khoản 4 Điều 49 Luật Đầu tư
2. Văn bản chứng minh quyền sử dụng địa điểm của nhà đầu tư (hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê địa điểm,…..).
|
Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm… Nhà đầu tư Ký, ghi rõ họ tên,chức danh |
2. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;
b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
c) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
e) Xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu;
g) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;
h) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
i) Bản sao hợp đồng BCC.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (theo quy định là 15 ngày)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án theo hợp đồng BCC tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
3. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN hoặc gửi theo đường bưu điện đến Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
- Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi, hồ sơ gồm:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Ban quản lý các KCN đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Ban quản lý các KCN đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị đinh 83/2014/NĐ-CP .
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận theo mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận.
+ Điều kiện:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ Công Thương về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu QCVN 01:2013/BCT;
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Ban quản lý các KCN tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................... số Fax:…………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số………./2014/NĐ-CP ngày ……tháng……năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ ...............................................................................................................
Điện thoại:................................................................ số Fax:………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp LPG của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
b) Bản sao:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 107/2009/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định 107/2009/NĐ-CP ;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận theo mẫu Phụ lục IV kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu (tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng.
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ..................................................................................... (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................................
Địa chỉ trụ sở chỉnh của doanh nghiệp: ...............................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do ... cấp ngày … tháng … năm ...
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng: ....................................................................
Địa chỉ trạm cấp: ...............................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ...............................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
b) Bản sao:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
- Giấy phép xây dựng.
c) Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận theo mẫu Phụ lục IV kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trạm nạp LPG đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.
2. Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG.
3. Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
4. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
5. Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
6. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
7. Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng.
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................... (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...........................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….. do …. cấp ngày … tháng … năm .
Mã số thuế: ............................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .......................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: .........................................................
Địa chỉ trạm nạp: ....................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP ;
b) Bản sao:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 107/2009/NĐ-CP ;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận theo mẫu Phụ lục IV kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu (tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng.
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ...................................................................................... (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ............................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ..................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …. do …. cấp ngày … tháng … năm ..
Mã số thuế: ............................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: ..........................................................
Địa chỉ trạm nạp: ....................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP ;
b) Bản sao:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai theo quy định.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận theo mẫu Phụ lục IV kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng.
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 200... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ...................................................................................... (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...........................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ..
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ...............................................................
Địa chỉ cửa hàng: ....................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ..............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
8. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
e) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
g) Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
h) Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
i) Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng (theo mẫu tại Phụ lục 25)
2. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
b) Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 22, GP sửa đổi bổ sung bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 49, GP cấp lại bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 55 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT .
- Lệ phí: 700.000 đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/sửa đổi bổ sung/cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu (tại Phụ lục 21, phụ lục 48, phụ lục 54 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT).
Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường (theo mẫu tại Phụ lục 25 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện đối với trường hợp cấp mới Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Điều kiện đối với trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá:
- Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực (mỗi GP có thời hạn là 5 năm).
- Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị định 76/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số................ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố..........(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm.
Phụ lục 48
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:................... Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau.......................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố .....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 54
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương...
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ......................(1)..............
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: …………..………………………..(1)
1. Tên thương nhân :......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
............(ghi rõ tên thương nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
9. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại khu công nghiệp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
2. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 24, GP sửa đổi bổ sung bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 51, GP cấp lại bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 57 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/sửa đổi bổ sung/cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu (tại Phụ lục 23, phụ lục 50, phụ lục 56 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện đối với trường hợp cấp mới Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
đ) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
đ) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Điều kiện đối với trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực (mỗi GP có thời hạn là 5 năm).
- Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị định 76/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:........................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm............................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận)................
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được UBND huyện (quận) ........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
Đã được UBND huyện (quận) ........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện (quận)........(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận)........(1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
10. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu tại khu công nghiệp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT .
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 33);
b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 30, GP sửa đổi bổ sung bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu phụ lục 36, GP cấp lại bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu phụ lục 39kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/sửa đổi bổ sung/cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu (tại Phụ lục 29, phụ lục 33, phụ lục 34 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện đối với trường hợp cấp mới Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
i) Phù hợp với nguyên tắc Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ quy định sản xuất, kinh doanh rượu;
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 76/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .........................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:......(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
11. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu tại khu công nghiệp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu Thương nhân bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho thương nhân.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 33);
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 30, GP sửa đổi bổ sung bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu phụ lục 37, GP cấp lại bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu phụ lục 40 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT .
- Lệ phí: 700.000đồng/1 Giấy phép/1 lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp/sửa đổi bổ sung/cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu (tại Phụ lục 31, phụ lục 33, phụ lục 34 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
đ) Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
g) Phù hợp với quy định Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ quy định sản xuất, kinh doanh rượu;
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 76/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm........... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:...................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:.........(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:...........................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
II. Lĩnh vực Quản lý Doanh nghiệp:
1. Thủ tục Chấp thuận cho phép người lao động nước ngoài tạm trú tại các doanh nghiệp trong KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Doanh nghiệp. Phòng Quản lý doanh nghiệp kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
-Văn bản đề nghị cho phép người lao động nước ngoài tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN. Trong văn bản phải ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn, thời gian tạm trú, công việc đảm nhận của người lao động nước ngoài.
- Bản sao Giấy phép lao động, trường hợp không thuộc diện cấp Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì phải có bản sao văn bản chấp thuận cho phép sử dụng lao động nước ngoài của Chủ tịch UBND tỉnh và văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động của Ban quản lý các khu công nghiệp.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 2 (hai) ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
- Lệ phí: Không thu phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy định quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp trong KCN:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 03513850569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Doanh nghiệp. Phòng Quản lý doanh nghiệp kiểm tra nội dung hồ sơ, trình lãnh đạo Ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban quản lý các khu công nghiệp
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư (bản sao công chứng).
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (theo mẫu số 01)
- Danh sách lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu số 02)
* Số lượng: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 (năm) ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Hà Nam
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Doanh nghiệp - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp của UBND tỉnh ban hành.
- Lệ phí: Không thu phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014.
+ Danh sách lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí theo mẫu số 02 kèm theo Quyết định 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
PHIẾU YÊU CẦU HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
Kính gửi: |
- Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam(đối với doanh nghiệp trong Khu công nghiệp); - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam(đối với doanh nghiệp ngoài Khu công nghiệp) |
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………
Giấy chứng nhận đầu tư (Văn bản chấp thuận đầu tư) số :……………....
Căn cứ Kế hoạch đào tạo lao động năm………… của Công ty……………., Công ty đã tổ chức khoá đào tạo nghề cho lao động của công ty và đề nghị xem xét hỗ trợ, như sau:
- Số người tham gia khoá đào tạo nghề:………….. người
- Thời gian đào tạo: ……………… …………………….
- Số người hoàn thành khoá đào tạo:………………. người
Tổng kinh phí yêu cầu hỗ trợ:……….. đồng
Thông tin đơn vị nhận kinh phí hỗ trợ:
- Tên đơn vị: …………………………………………………………..
- Địa chỉ:……………………………………………………………….
- Tài khoản thụ hưởng :…………………………………………………
|
............., ngày tháng năm Giám đốc doanh nghiệp ( Ký tên, đóng dấu ) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Tên xếp theo thứ tự A, B, C )
Tên doanh nghiệp : ..............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề đào tạo |
Công việc đang làm |
|
Nam |
Nữ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao hợp đồng lao động hoặc sổ BHXH của từng người lao động)
|
............., ngày tháng năm Giám đốc doanh nghiệp ( Ký tên, đóng dấu ) |
B- Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
I. Lĩnh vực Quản lý Đầu tư:
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp (dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014 gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I.1 kèm theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư;
Đề xuất dự án đầu tư theo mẫu I.3 kèm theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất theo mẫu I.4 kèm theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án theo mẫu I.5 kèm theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
PHỤ LỤC I
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điểm a Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………Giới tính: ...............................
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ ………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: .....................................................
Ngày cấp ................................................Cơ quan cấp:........................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ..................................................................... Giới tính:
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………..…………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế)
1. Loại hình tổ chức kinh tế: ……………………….
2. Vốn điều lệ: (bằng số): ……VNĐ và tương đương ……USD
3. Tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ quan quản lý nhà nước.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có)
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
Mẫu I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
(Điểm c Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
(Ghi tên từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ………………………………….
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu đầu tư:
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
|
|
|
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
-Diện tích đất sử dụng:
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm đầu ra:
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn đầu tư của dự án (bằng tiền Việt Nam và tương đương theo USD, trong đó có thể bổ sung thêm giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài khác)
4.1. Tổng vốn đầu tư:
4.2. Nguồn vốn:
- Vốn góp (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, bí quyết công nghệ, giá trị quyền sử dụng đất,………
- Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động và tiến độ dự kiến (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…).
- Vốn khác: …………..
5. Thời hạn hoạt động của dự án(ghi số năm hoạt động của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
6. Tiến độ thực hiện dự án (tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, nêu mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn):
7. Nhu cầu về lao động(nêu cụ thể số lượng, lao động người Việt Nam, người nước ngoài):
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch(nếu có)
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng.
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa phương, người lao động;
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát tác động này(nếu có).
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường(nếu có):
Các tác động chính thuộc dự án ảnh hưởng tới môi trường thiên nhiên (không khí, nước và đất), sức khỏe của con người và an toàn môi trường (cho từng giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, vận hành khai thác công trình dự án hoặc giải trình việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
8.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:
Phân tích tài chính (doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
9. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư(ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
9.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...................................................................
9.2. Thuế nhập khẩu:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):......................................................................
9.3. Tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..................................................................................................................
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):.....................................................................
9.4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư(nếu có):...................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
2. Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
+ Địa chỉ: Tầng 1, số 209, Đường Lê Hoàn, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại/Fax: 0351 3850 569
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận trao cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Kế hoạch Đầu tư. Phòng Kế hoạch Đầu tư kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn và thông báo bằng văn bản của Ban quản lý các khu công nghiệp yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Phòng Kế hoạch Đầu tư Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) trình Lãnh đạo Ban ký duyệt.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Ban quản lý các khu công nghiệp ban hành Công văn từ chối và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) cho nhà đầu tư.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Ban quản lý các KCN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2014 liên quan đến các nội dung điều chỉnh. Cụ thể:
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu I.9 theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch Đầu tư;
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo mẫu I.10 kèm theo Công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
Mẫu I.9
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh
(Điểm a Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi:Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………Giới tính: ...............................
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ ………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: .....................................................
Ngày cấp ................................................Cơ quan cấp:........................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ..................................................................... Giới tính:
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: …………………..…………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ....(tên dự án)........ với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT |
Tên giấy |
Số giấy/Mã số dự án |
Ngày cấp |
Cơ quan cấp |
Ghi chú (Còn hoặc hết hiệu lực) |
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh:.............................................
- Nay đăng ký sửa thành:................................................................................
- Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
III. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư;
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp.
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
Mẫu I.10
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh
(Điểm a Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:Cơ quan đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến ngày......tháng......năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
- Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của từng nhà đầu tư):
- Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
4. Sơ lược tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo:
- Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:
- Các khoản nộp ngân sách:
- Vốn chủ sở hữu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt nam, người nước ngoài (nếu có)
5. Những khó khăn tồn tại trong quá trình thực hiện dự án:
6. Những kiến nghị cần giải quyết:
II. TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Báo cáo tài chính năm trước liền kề
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Nhà đầu tư Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) |
Công văn 4326/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 về thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và bằng đường sông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2003/QĐ-UB, 06/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học cho cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa xử lý vi phạm công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2005/QĐ.UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu di tích Gò Tháp, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2014-2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La” kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý, điều hành và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1, Mục I Bảng đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của hệ thống trạm truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ dân cư tự quản Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 8 Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư - lưu trữ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi thanh toán cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Thông tư 21/2013/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 67/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Thông tư 41/2011/TT-BCT quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/05/2001 | Cập nhật: 17/04/2012