Quyết định 10/2020/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 17/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2020 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh về bãi bỏ khoản 2, khoản 3, Điều 10 Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 17/7/2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
1. Quy định này quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định Luật Đất đai, các Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương.
2. Những trường hợp không áp dụng bản quy định này: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 87 Luật Đất đai năm 2013.
1. Cơ quan, đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Mục 1. BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
1. Chi phí đầu tư vào đất còn lại (P) tính cho 01m2 đất thu hồi được xác định theo công thức:
P= |
M x G |
x T2 |
T1 |
Trong đó:
M: Tỷ lệ % tương ứng với loại đất thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều này;
G: Giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi;
T1: Thời hạn sử dụng đất (năm);
T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại (năm);
Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất;
Trường hợp đất không có giấy tờ xác định thời hạn sử dụng đất, thì thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm sử dụng đất ổn định theo quy định tại Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đến thời điểm đủ thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013.
2. Tỷ lệ % (M) được xác định như sau:
a) Bằng 50% đối với đất sản xuất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước;
b) Bằng 40% đối với đất sản xuất nông nghiệp không phải là đất chuyên trồng lúa nước;
c) Bằng 30% của loại đất phi nông nghiệp bị thu hồi không phải là đất ở.
1. Được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng bị thu hồi; thời hạn thuê đất là thời hạn sử dụng còn lại của đất thu hồi.
2. Diện tích bồi thường:
a) Không vượt quá diện tích thực tế bị thu hồi; phù hợp với kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Trường hợp đặc biệt để duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân; đối với địa bàn có điều kiện về quỹ đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì diện tích được bồi thường bằng đất được tăng lên nhưng không vượt quá 1,2 lần diện tích thực tế bị thu hồi.
Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ (từ hai cặp vợ chồng trở lên) cùng chung sống đủ điều kiện tách hộ hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi thì việc bồi thường về đất như sau:
1. Chủ hộ được Nhà nước bồi thường bằng đất ở, diện tích bồi thường bằng một (01) ô đất ở theo quy hoạch khu, điểm tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các cặp vợ chồng còn lại (trong hộ nhiều thế hệ) nếu có nhu cầu về đất ở thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất; diện tích giao đất ở bằng một (01) ô đất ở theo quy hoạch khu, điểm tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất là giá cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trường hợp bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền theo quy định tại khoản 2, Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014).
Khi Nhà nước xây dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất.
1. Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất mức bồi thường thiệt hại bằng tiền như sau:
a) Hạn chế khả năng sử dụng đất nông nghiệp được bồi thường một lần theo thiệt hại thực tế trên diện tích đất bị ảnh hưởng; đơn giá bồi thường theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể: Đất trồng cây hàng năm bồi thường theo giá trị thực tế từng loại cây trồng; đất trồng cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp lâu năm bồi thường bằng tiền tương ứng với giá trị sản lượng trên một năm; đất lâm nghiệp là rừng trồng sản xuất bồi thường cho số cây thực tế phải chặt hạ; đất nuôi trồng thủy sản bồi thường bằng 1 vụ sản lượng đối với loại thủy sản bị ảnh hưởng;
b) Hạn chế khả năng sử dụng đất phi nông nghiệp (nhà ở, công trình đủ điều kiện tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình) được bồi thường một lần bằng tiền. Mức bồi thường bằng 20% giá trị diện tích đất bị ảnh hưởng.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất bị ảnh hưởng, xác định mức độ ảnh hưởng thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 thì được bồi thường theo quy định sau:
Mức bồi thường nhà, công trình |
= |
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại |
+ |
20% giá trị hiện có của nhà và công trình |
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành. Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014.
Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được tính bằng 20% giá trị hiện có của nhà, công trình, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.
2. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành không thuộc trường hợp là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 4, Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào cơ cấu đơn giá bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành và đơn giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để xác định kết cấu thực tế áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp; giá trị bồi thường không lớn hơn giá trị bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
3. Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) quy định tại khoản 1, Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014.
a) Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép. Được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường bằng giá trị xây dựng mới công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo đơn giá bồi thường của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đối với các trường hợp tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp sau thời điểm công bố chủ trương thu hồi đất nhằm mục đích vụ lợi để hưởng tiền bồi thường, hỗ trợ thì không bồi thường, không hỗ trợ phần tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp thêm đó.
1. Mức bồi thường về di chuyển mồ mả quy định tại Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014.
a) Mức bồi thường chi phí về đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại.
Mức bồi thường chi phí về đất đai là 2.000.000 đồng/01mộ; Bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại theo đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Trường hợp các hộ gia đình có mồ mả mà hộ gia đình không di chuyển hoặc không xác định được vị trí thì được bồi thường bằng tiền cho các hộ theo mức bằng 100% đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định cụ thể trên cơ sở kê khai của hộ gia đình, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện;
Trong thời gian thực hiện giải phóng mặt bằng mà có người mất tại địa phương nhưng không được an táng vào nghĩa trang theo thông lệ của địa phương do nghĩa trang nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng thì gia đình được bồi thường 2.000.000 đồng/mộ để an táng nơi khác.
b) Đối với mồ mả vô thừa nhận thì chủ đầu tư có trách nhiệm thuê di chuyển, chi phí di chuyển không được vượt quá đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra đối với vật nuôi là thủy sản quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
b) Mức bồi thường theo đơn giá bồi thường do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 91 Luật Đất đai năm 2013.
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Trường hợp phải di chuyển nhà, tài sản khác trên diện tích đất ở bị thu hồi trong phạm vi địa bàn tỉnh Điện Biên thì bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/hộ; Trường hợp phải di chuyển đi địa bàn khác ngoài tỉnh Điện Biên thì bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/hộ.
b) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất và tài sản hợp pháp mà có thể tháo dời và di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán xác định thực tế khối lượng tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án.
Điều 9. Phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất, khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo diện tích đất thuộc quyền sử dụng; việc phân chia tiền bồi thường cụ thể như saư:
1. Trường hợp có giấy tờ xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của các thành viên thì phân chia tiền bồi thường theo diện tích ghi trong giấy tờ;
2. Trường hợp không có giấy tờ xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của các thành viên thì phân chia tiền bồi thường trên cơ sở biên bản thống nhất cách phân chia tiền bồi thường của đa số thành viên đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất.
Điều 10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
1. Đối với trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở bị sạt lở, sụt lún bất ngờ hoặc đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún toàn bộ diện tích thửa đất hoặc một phần diện tích thửa đất mà phần còn lại không còn khả năng tiếp tục sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất ở. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào vị trí và quy hoạch các khu, điểm tái định cư để bố trí theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, đánh giá hiện trạng khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người để quyết định các trường hợp phải di dời.
3. Việc nộp tiền sử dụng đất, miễn giảm tiền sử dụng đất và các ưu đãi khác thực hiện theo quy định của nghị định về thu tiền sử dụng đất.
4. Tiền bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất thu hồi để bố trí tái định cư được giải quyết như sau:
a) Ngân sách nhà nước chi trả 100% trong trường hợp thu hồi đất ở do thiên tai gây ra;
b) Doanh nghiệp chi trả 100% trong trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người do doanh nghiệp đó gây ra; trường hợp doanh nghiệp đã giải thể, phá sản thì tiền bồi thường, hỗ trợ do ngân sách nhà nước chi trả.
Mục 2. HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Điều 11. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy đinh chi tiết thi hành Luật đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017)
1. Mức hỗ trợ ổn định đời sống được thực hiện hỗ trợ bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng/nhân khẩu. Giá gạo tính hỗ trợ là giá gạo tẻ trung bình theo thời giá trung bình tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa bàn nơi có đất bị thu hồi theo thông báo giá của cơ quan có thẩm quyền; được chi trả 01 (một) lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
Thời gian hỗ trợ: Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng. Trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp từng trường hợp cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án hỗ trợ theo quy định.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do trực tiếp nhận giao khoán (phải có hợp đồng giao khoán sử dụng đất theo quy định) đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng quy định tại điểm d, đ và e, khoản 1 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 thì được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất 01 (một) lần bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 100% giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh theo diện tích đất thực tế bị thu hồi nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp; việc chi trả được thực hiện 01 (một) lần khi chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
4. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà bị ngừng sản xuất kinh doanh thì được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng 30% của một năm thu nhập sau thuế theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất được chi trả 01 (một) lần bằng tiền khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
5. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017, thuê lao động theo hợp đồng lao động thì được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc. Mức trợ cấp ngừng việc được tính bằng tiền lương tối thiểu nhân với số cấp bậc công việc của ngành nghề tương ứng theo quy định hiện hành của Nhà nước trong thời gian tối đa là 06 tháng và được chi trả 01 (một) lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
1. Hỗ trợ bằng tiền bằng 03 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đối với đất chuyên trồng lúa nước 2 vụ; hỗ trợ bằng tiền bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đối với đất trồng lúa nước 1 vụ và đất nuôi trồng thủy sản; hỗ trợ bằng tiền bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại đối với các loại đất nông nghiệp còn lại trong Bảng giá đất nông nghiệp do của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cùng loại tại địa phương theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.
2. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm
Căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia dinh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động tại địa phương, trên cơ sở lấy ý kiến của người thu hồi đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động tại địa phương, trên cơ sở lấy ý kiến của người thu hồi đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở, đủ điều kiện bố trí tái định cư mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ tái định cư bằng tiền được xác định như sau:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xác định suất đầu tư hạ tầng thực tế cho 01 nhân khẩu tại khu tái định cư tập trung của dự án đó;
b) Mức hỗ trợ tái định cư bằng số tiền suất đầu tư hạ tầng thực tế nhân với số khẩu hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân tái định cư.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15. Hỗ trợ chi phí di chuyển chỗ ở cho người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước
Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở (có hợp đồng thuê nhà ở) không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ 1 lần chi phí di chuyển tài sản. Mức hỗ trợ cho hộ gia đình bằng 2.000.000đồng/hộ; hộ có 1 người (cá nhân) bằng 1.000.000đồng/hộ.
Điều 16. Mức hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
1. Đất nông nghiệp công ích của xã, phường, thị trấn bao gồm cả diện tích đất sử dụng cho làm đường, kênh mương nội đồng và diện tích đất nông nghiệp hiện do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý chưa được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định.
2. Trường hợp đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì không được bồi thường về đất nhưng được hỗ trợ; mức hỗ trợ bằng 50% giá đất của loại đất bị thu hồi trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Tiền hỗ trợ quy định tại khoản 2, Điều này để bổ sung cho ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn và chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Điều 17. Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hỗ trợ khuyến khích di chuyển theo tiến độ.
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân.
Người sử dụng đất nông nghiệp có đủ điều kiện được bồi thường về đất nếu bàn giao mặt bằng đúng tiến độ theo thông báo của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì được hỗ trợ khuyến khích di chuyển 2.000 đồng/m2 đất nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.
Chủ sở hữu nhà ở, sử dụng đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: Hỗ trợ 50.000 đông/m2 đất đối trường hợp phải phá dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc trên đất nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/chủ sử dụng đất, đối trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định từ 15 ngày trở lên; 4.000.000 đồng/chủ sử dụng đất, đối trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định từ 01 đến 14 ngày; 3.000.000 đồng/chủ sử dụng đất, đối trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng đúng ngày quy định. Hỗ trợ 30.000 đồng/m2 đất đối trường hợp chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà bị thu hồi một phần đất nhưng không phải phá dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc trên đất nhưng tối đa không quá 3.000.000 đồng/chủ sử dụng đất, đối trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định từ 15 ngày trở lên; 2.000.000 đồng/chủ sử dụng đất, đối trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng trước ngày quy định từ 01 đến 14 ngày; 1.000.000 đồng/chủ sử dụng đất, đối trường hợp di chuyển, bàn giao mặt bằng đúng ngày quy định.
b) Đối với tổ chức kinh tế.
Được hỗ trợ 5.000 đồng/m2 diện tích đất có xây dựng nhà xưởng kho tàng trên diện tích đất thu hồi; nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/tổ chức nếu bàn giao mặt bằng đúng tiến độ quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ thực tế để xác định mức hỗ trợ cho phù hợp.
c) Việc chi trả hỗ trợ khuyến khích di chuyển theo tiến độ quy định tại điểm a và b khoản này được chi trả một lần và được xác định theo biên bản và bàn giao mặt bằng sạch của hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức kinh tế cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc chủ đầu tư.
2. Hỗ trợ gia đình chính sách, gia đình đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội theo quy định của Chính phủ khi phải di chuyển chỗ ở.
a) Người hoạt động Cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động, thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên hỗ trợ 5.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến 80% hỗ trợ 4.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà;
c) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 41% đến 60% hỗ trợ 3.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà;
d) Gia đình liệt sĩ, người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 40% hỗ trợ 2.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà;
đ) Người hoạt động cách mạng làm nghĩa vụ Quốc tế được tặng thưởng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I được hỗ trợ 1.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà;
e) Gia đình đang có người đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội khác của Nhà nước hỗ trợ 2.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà.
Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều người thuộc diện được hưởng một trong các mức hỗ trợ trên thì hộ gia đình đó chỉ được tính hỗ trợ một lần theo mức cao nhất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án hỗ trợ trên cơ sở xác nhận của phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
3. Hỗ trợ nơi ở tạm.
Người bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở trong thời gian chờ tạo lập nơi ở mới được hỗ trợ nơi ở tạm cụ thể:
a) Mức hỗ trợ
Hộ gia đình từ 5 khẩu trở lên: 2.500.000 đồng/hộ/tháng;
Hộ gia đình có dưới 5 khẩu: 2.000.000 đồng/hộ/tháng;
Hộ độc thân: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ (tính tròn theo tháng) tính từ thời điểm người sử dụng đất bị thu hồi di chuyển giải phóng mặt bằng và bàn giao đất cho chủ đầu tư đến khi nhận nhà tái định cư, đất tái định cư; trường hợp nhận đất tái định cư được hỗ trợ thêm 06 tháng để hộ có thời gian ổn định chỗ ở;
c) Việc chi trả được thực hiện 1 lần theo phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013 thì không được bồi thường về đất nhưng được hỗ trợ bằng chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 4, Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 hoặc Điều 3 của Quy định này.
5. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và thời gian chi trả tiền hỗ trợ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng mà việc thu hồi đất ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người thu hồi đất theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1, Điều 11 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng nhưng việc thu hồi đất ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của người bị thu hồi đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống bằng mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, Điều 11 Quy định này. Thời gian hỗ trợ bằng 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và bằng 6 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; việc hỗ trợ được chi trả 01 (một) lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
Việc hỗ trợ ổn định đời sống được thực hiện hỗ trợ bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01tháng/nhân khẩu. Giá gạo tính hỗ trợ là giá gạo tẻ trung bình theo thời giá trung bình tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa bàn nơi có đất bị thu hồi theo thông báo giá của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 18. Xử lý các trường hợp cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Xử lý trường hợp bồi thường, hỗ trợ đất lâm nghiệp trong phạm vi quy hoạch đất lâm nghiệp đã giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho người sử dụng đất nhưng hiện tại là đất sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất.
a) Trường hợp người sử dụng đất đã nhận tiền hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ và phát triển rừng hàng năm theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì khi bị thu hồi đất được bồi thường theo quy định bồi thường đất lâm nghiệp và được hỗ trợ thêm bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng tiền bằng 50% giá đất sản xuất nông nghiệp của loại đất theo hiện trạng sử dụng đất trong bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh; mức bồi thường tính theo diện tích đất thực tế thu hồi nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của tỉnh;
b) Trường hợp đất sản xuất nông nghiệp đã hình thành trước thời điểm công bố quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc trước thời điểm giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, nhưng ở thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp chưa được bồi thường để chuyển mục đích sử dụng đất thì khi thu hồi đất được bồi thường theo quy định bồi thường đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bồi thường tài sản (nếu có) theo quy định hiện hành;
c) Trường hợp đất sản xuất nông nghiệp hình thành sau thời điểm công bố quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc sau thời điểm giao đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, nếu không có biên bản (hoặc văn bản) xác nhận việc chuyển mục đích sử dụng đất là vi phạm pháp luật thì khi thu hồi đất được bồi thường về đất theo quy định bồi thường đất nông nghiệp đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng; không bồi thường về đất nếu là đất rừng phòng hộ hoặc rừng đặc dụng. Tài sản là cây cối hoa màu vật nuôi trên đất được bồi thường theo quy định bồi thường tài sản hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp có biên bản (hoặc văn bản) xác nhận việc chuyển mục đích sử dụng đất là vi phạm pháp luật thì khi thu hồi đất được bồi thường về đất theo quy định bồi thường đất lâm nghiệp đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng; không bồi thường về đất nếu là đất rừng phòng hộ hoặc rùng đặc dụng; tài sản là cây cối hoa màu vật nuôi trên đất được hỗ trợ nhưng mức hỗ trợ không quá 50% mức bồi thường tài sản theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp khi thi công xây dựng công trình, thực hiện dự án đầu tư mà ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai, tài sản, cây cối hoa màu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ngoài ranh giới giải phóng mặt bằng (việc ảnh hưởng này là bất khả kháng; không bồi thường, hỗ trợ bằng ngân sách Nhà nước đối với các trường hợp nhà thầu thi công thực hiện không đúng thiết kế, dự toán...) thì chủ đầu tư công trình, dự án trên cơ sở thiệt hại thực tế và những hạn chế sử dụng đất do việc thi công gây ra, thống nhất với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để kịp thời hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân theo mức phù hợp. Kinh phí hỗ trợ nêu trên được tính vào chi phí của công trình, dự án.
Điều 19. Suất tái định cư tối thiểu
Suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư:
1. Suất tái định cư tối thiểu là đất ở, nhà ở:
a) Suất tái định cư tối thiểu là đất ở bằng 1,5 lần diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; giá đất áp dụng tại vị trí đất ở có mức giá thấp nhất nơi tái định cư;
b) Suất tái định cư tối thiểu là nhà ở bằng diện tích 60m2; kết cấu nhà: Tường bao che bằng gạch 110 mm, khung cột bê tông cốt thép, mái ngói hoặc tấm lợp, nền lát gạch hoa, cửa bằng gỗ hoặc kết hợp gỗ kính hoặc nhôm kính, hiên tây bằng bê tồng cốt thép. Các kết cấu trong nhà sử dụng gỗ nhóm 4 hoặc vật liệu thay thế tương đương.
2. Suất tái định cư tối thiểu bằng nhà ở: Suất tái định cư tối thiểu bằng nhà ở được quy định bằng giá trị xây dựng mới của 01 căn hộ được xây dựng theo dự án xây dựng nhà ở xã hội để bố trí tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng diện tích không vượt quá 100m2.
3. Suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền: Khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư theo mức quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu quy định một trong các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại khoản 4 Điều 86 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 20. Bố trí tái định cư và ưu tiên trong bố trí tái định cư.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xây dựng và công bố quy chế bốc thăm nhận đất tái định cư sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ và đúng pháp luật. Việc bốc thăm nhận đất thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Ưu tiên hộ tái định cư sở tại có đất bị thu hồi để xây dựng khu tái định cư;
b) Ưu tiên hộ tái định cư bàn giao mặt bằng sớm và hộ gia đình chính sách vào vị trí thuận lợi tại khu tái định cư;
c) Bố trí vị trí, loại đường tương ứng phù hợp giữa vị trí loại đường nơi bị thu hồi đất với vị trí đoạn đường nơi đến tại khu tái định cư.
2. Bố trí địa điểm mới cho tồ chức phải di dời do bị thu hồi đất.
Tổ chức là cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định hiện hành; trường hợp phải di chuyển đến nơi làm việc tạm được thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Đối với tổ chức kinh tế khi bị thu hồi đất phải di chuyển nếu có nhu cầu sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giao đất, cho thuê đất theo quy định hiện hành.
Điều 21. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quy định
1. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành đang chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt và không áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thì áp dụng chế độ, chính sách theo Quy định này.
3. Đối với những dự án, hạng mục đang kiểm đếm, chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng chế độ, chính sách theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, chỉnh sửa cho phù hợp./.
Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Gương mặt tiêu biểu thành phố Hải Phòng” Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 4 Điều 3 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo trợ nạn nhân chất độc da cam thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đảm bảo an toàn công trình đường ống xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu, thuyền, sà lan áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 07/2011/CT-UBND về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại bãi rác Kênh 10, xã Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, khoản 3, Điều 10, Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi phí khác để thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 78/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định ban hành kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 Ban hành: 28/04/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước, tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn tại trụ sở tiếp công dân của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung nội dung tại khoản 2, Điều 7 của Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyên dương, khen thưởng Thủ khoa xuất sắc tốt nghiệp các trường đại học, học viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá các loại đất theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi tên và mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND và Quyết định 79/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định vấn đề liên quan đến thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Long do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Đội dân phòng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa về lĩnh vực hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát xổ số tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 07 Khu tái định tại xã và phường trên địa bàn thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi và trung chuyển gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Đề án xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính và quy trình ghi nợ; thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 59/2005/QĐ-UBND và 95/2007/QĐ-UBND áp dụng đối với 48 hộ dân thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014