Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
Số hiệu: | 37/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 20/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2018/QĐ-UBND |
Long An, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2215/TTr-STC ngày 20/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2018 và thay thế Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ TÀI SẢN, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
1. Quy định này quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công đối với cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
Trình tự, thủ tục mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật khác có liên quan.
2. Các tài sản công không thuộc phạm vi điều chỉnh:
a) Việc quản lý, sử dụng tài sản công đối với đơn vị vũ trang nhân dân và các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; mua sắm, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản công trong trường hợp phải lập thành dự án đầu tư.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan nhà nước.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
4. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công.
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, THUÊ TÀI SẢN, XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; quyền sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ trong trường hợp không lập thành dự án đầu tư;
b) Xe ô tô, ca nô và phương tiện vận tải chuyên dùng khác;
c) Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh;
d) Tài sản khác còn lại (trừ tài sản tại điểm a, điểm b, điểm c nêu trên), hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/1 lần mua sắm của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính
a) Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan cấp tỉnh (trừ quy định tại khoản 3 Điều này);
b) Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung đối với một số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp huyện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị dưới 100 triệu đồng/1 lần mua sắm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/1 lần mua sắm cho các cơ quan cấp huyện và cấp xã.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp huyện
Tài sản khác còn lại, hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc mua sắm cùng một loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay nhiều loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị dưới 100 triệu đồng/1 lần mua sắm.
Điều 4. Thẩm quyền thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thuê tài sản để làm trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thuê tài sản để làm trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã.
3. Thủ trưởng cơ quan nhà nước các cấp căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, nhu cầu sử dụng và hiện trạng tài sản hiện có quyết định thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc đảm bảo đúng quy định tại Điều 32 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi các loại tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính
a) Tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
b) Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh trang bị không đúng tiêu chuẩn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
Tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tài sản khác còn lại của các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, bán, thanh lý tài sản công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Điều chuyển các loại tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này giữa các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; giữa cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã; giữa cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý;
b) Bán, thanh lý các loại tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quy định này (trừ trường hợp thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều này).
2. Giám đốc Sở Tài chính
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản giữa các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; giữa cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã; giữa cơ quan nhà nước cấp huyện thuộc phạm vi quản lý;
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; Xe hai bánh gắn máy sử dụng chung của một số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cấp huyện được cấp theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh do nằm trong quy hoạch lộ giới hoặc phải di dời để giao mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của địa phương hoặc thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
Thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, đơn vị trực thuộc do nằm trong quy hoạch lộ giới hoặc phải di dời để giao mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của địa phương hoặc thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Điều chuyển tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản giữa các cơ quan nhà nước cấp huyện; giữa cơ quan nhà nước cấp huyện và cơ quan nhà nước cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
b) Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý;
Thanh lý đối với nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã do nằm trong quy hoạch lộ giới hoặc phải di dời để giao mặt bằng cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của địa phương hoặc thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp huyện
Bán, thanh lý tài sản khác còn lại có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiêu hủy các loại tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Giám đốc các Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản của các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định tiêu hủy tài sản khác còn lại có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản được giao quản lý, sử dụng.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn của các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã.
3. Thủ trưởng cơ quan nhà nước các cấp quyết định xử lý tài sản công được giao quản lý, sử dụng trong trường hợp bị mất hoặc nguyên nhân khác.
Điều 9. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Điều 3 Chương II quy định này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Điều 10. Thẩm quyền thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương II quy định này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Điều 11. Thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản công
1. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 5 Chương II quy định này.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển, bán tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 6 Chương II quy định này.
3. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công là nhà làm việc, công trình sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô; tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 6 Chương II quy định này.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thanh lý đối với tài sản khác.
Điều 12. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy; xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 7 Chương II quy định này.
2. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II quy định này.
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản phục vụ hoạt động và xử lý tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định tại Chương II quy định này.
2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản phục vụ hoạt động và xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định tại Chương III quy định này.
Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội thực hiện theo quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Chương II quy định này.
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 15. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động dự án do tỉnh quản lý, gồm: điều chuyển tài sản; bán, thanh lý, tiêu hủy; xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản; bán, thanh lý, tiêu hủy; xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thực hiện theo quy định tại Chương II quy định này./.
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đối với kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/04/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách tỉnh năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động và chế độ, chính sách đối với người lao động tại khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Ban Quản trang và Nhà Tang lễ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 kèm theo Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học phí đối với sinh viên hệ chính quy chuyên ngành y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường; quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo cho các cấp ngân sách ở địa phương Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định phí thư viện áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời trình tự, thủ tục xét công nhận xã, thị trấn, thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về quản lý, đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chiếu sáng đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế kết hợp giữa cơ sở đào tạo cán bộ y tế và bệnh viện công lập trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội Người mù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013