Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2021
Số hiệu: 19/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 19/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2018 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX , KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;

Xét Tờ trình số 3761/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2021, trong đó ưu tiên nguồn lực cho cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh và các địa phương có nhiều người nghiện ma túy.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người nghiện, gia đình người nghiện; công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh; các điểm tư vấn và xã, phường, thị trấn; tổ chức, cá nhân tham gia công tác dự phòng, điều trị nghiện, dạy nghề và sử dụng lao động là người nghiện, người sau cai nghiện ma túy.

Điều 3. Mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2021

1. Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và mọi tầng lớp nhân dân đối với công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện; tăng cường nguồn lực đầu tư nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giáo dục, điều trị, hỗ trợ người nghiện, người sau cai nghiện ma tuý; nâng cao hiệu quả công tác dự phòng nghiện ma tuý, lây nhiễm HIV/AIDS; tiến tới giảm cơ bản số người nghiện góp phần đảm bảo an sinh, an ninh trật tự, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

2. Chỉ tiêu đến năm 2021

a) Nâng khả năng tiếp nhận điều trị của cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh lên 300 học viên (trong đó khu cai nghiện bắt buộc tiếp nhận 250 học viên; khu cai nghiện tự nguyện tiếp nhận 50 học viên).

b) 80% người nghiện ngoài cộng đồng được tư vấn, hỗ trợ điều trị.

c) 100% người thuộc diện quản lý sau cai nghiện theo quy định có nhu cầu được hỗ trợ học nghề, tạo việc làm, vay vốn, hoà nhập cộng đồng.

d) Giảm 10 - 15% tỷ lệ tái nghiện.

Điều 4. Nội dung hỗ trợ

1. Đầu tư nâng cấp, cải tạo, nâng cao chất lượng điều trị cho cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

a) Nội dung: Cải tạo, hoàn thiện khu cơ sở xã hội; nâng cấp, cải tạo, nâng cao chất lượng điều trị cho khu cai nghiện bắt buộc; đầu tư khu cai nghiện tự nguyện

b) Kinh phí dự kiến: 28.468.153.000 đồng

c) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh lập bản vẽ xác định mặt bằng bố trí các phân khu cụ thể, chọn hạng mục để đầu tư và bố trí vốn đầu tư trong giai đoạn 2018-2020 trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

2. Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh:

a) Đối tượng áp dụng: Công chức, viên chức làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ; người lao động hợp đồng trong định mức lao động do Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ đang làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh.

b) Mức trợ cấp đặc thù: hỗ trợ hằng tháng bằng 1,0 mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

3. Thành lập điểm tư vấn hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng

a) Thành lập thí điểm 01 điểm tư vấn tại Hội An; lồng ghép giao chức năng, nhiệm vụ đối với 04 cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại Tam Kỳ, Điện Bàn, Tiên Phước, Thăng Bình để tổ chức tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc lồng ghép giao chức năng, nhiệm vụ đối với cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone; trường hợp có vướng mắc phát sinh thì báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập các điểm tư vấn khác.

b) Định mức đầu tư thành lập điểm tư vấn: 140.000.000 đồng/điểm.

c) Chế độ hỗ trợ cho tư vấn viên: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/11/2017 của Bộ Tài chính.

4. Xây dựng và nhân rộng các mô hình hỗ trợ người nghiện, người sau cai nghiện tại cộng đồng:

a) Đầu tư 05 mô hình hỗ trợ người nghiện, người sau cai nghiện tại cộng đồng.

c) Định mức kinh phí hỗ trợ: Năm đầu tiên: 50.000.000 đồng/mô hình, mỗi năm tiếp theo là 30.000.000 đồng/mô hình.

d) Kinh phí dự kiến: 700.000.000 đồng.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh (nguồn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn sự nghiệp) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác trong giai đoạn 2018-2021.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Khi các văn bản quy định về nội dung, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

4. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang