Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, tỉnh Hà Tĩnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
Số hiệu: | 831/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 04/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 831/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 197/SNV-TĐKT ngày 03/3/2016 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 2174/STP-KSTT ngày 30/12/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 18 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 831/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng do hư hỏng, bị mất, bị thất lạc. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” |
|
2 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua cho các đơn vị trong khối thi đua |
|
3 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua đối với các đơn vị thuộc các huyện, thành phố, thị xã, các ngành, lĩnh vực |
|
4 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” |
|
5 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” |
|
6 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu” |
|
7 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với thành tích thực hiện phong trào thi đua thường xuyên |
|
8 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen trong phong trào thi đua chuyên đề, đột xuất |
|
9 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng và trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng về thành tích đối ngoại |
|
10 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chính phủ tặng Cờ thi đua |
|
11 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” |
|
12 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen |
|
13 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động các hạng |
|
14 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Độc lập các hạng |
|
15 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước khen thưởng cho cá nhân có quá trình cống hiến |
|
16 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho tập thể và cá nhân |
|
17 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” cho tập thể và cá nhân |
|
18 |
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” |
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ |
1 |
Đề nghị hiệp y phong tặng (truy tặng) Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho tập thể, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang |
Không được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Thủ tục đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng do bị hư hỏng, mất, thất lạc.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị cấp đổi, cấp lại (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được cấp đổi, cấp lại Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thủ tục đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (khi hiện vật khen thưởng bị hư hỏng, sai sót):
+ Công văn kèm theo danh sách đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của đơn vị trình;
+ Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của cá nhân;
+ Hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi.
- Đối với thủ tục đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (khi hiện vật khen thưởng bị thất lạc, mất):
+ Công văn kèm theo danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của đơn vị trình;
+ Đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hiện vật đã được cấp đổi, cấp lại.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.1a, kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.1b, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
- Công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.2a, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.2b, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
- Danh sách đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.3, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
- Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng (Mẫu 4.4, ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 85/2014/ NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương, mẫu bằng khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
- Văn bản số 06/BTĐKT-VP ngày 04/01/2013 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc cấp đổi hiện vật khen thưởng.
- Văn bản số 554/BTĐKT-VP ngày 26/4/2013 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc cấp phát, cấp đổi và thu hồi hiện vật khen thưởng.
Mẫu 4.1a
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên tập thể đề nghị cấp đổi1:.........................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:.........................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ: .......................................
Đã được tặng thưởng3: .................................................................................................
Theo Quyết định số4: ……………………... ngày ………tháng.....:năm ………………..
Của5: .............................................................................................................................
Số sổ vàng6: ..................................................................................................................
Đơn vị trình khen7: ........................................................................................................
Lý do cấp đổi: ...............................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị cấp đổi) cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên cá nhân đề nghị cấp đổi1: ……………………… Số CMND: .....................................
Quê quán/đơn vị công tác2:..............................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………………….. Điện thoại liên hệ: ..............................
Đã được tặng thưởng3: ...................................................................................................
Theo Quyết định số4: ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm .............
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6: .....................................................................................................................
Đơn vị trình khen7: ...........................................................................................................
Lý do cấp đổi: ..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.2a
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên tập thể đề nghị cấp lại1:...........................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:..........................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ: ........................................
Đã được tặng thưởng3: ..................................................................................................
Theo Quyết định số4: …………………... ngày ………tháng.....năm ……..
Của5: ...............................................................................................................................
Số sổ vàng6: ...................................................................................................................
Đơn vị trình khen7: ..........................................................................................................
Lý do cấp lại: ..................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
(Tên tập thể đề nghị cấp lại) cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp lại.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên cá nhân đề nghị cấp lại1: …………………………… Số CMND: ................................
Quê quán/đơn vị công tác2:...............................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ……………………………….. Điện thoại liên hệ: ...................................
Đã được tặng thưởng3: .....................................................................................................
Theo Quyết định số4: ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm .............
Của5: ................................................................................................................................
Số sổ vàng6: .....................................................................................................................
Đơn vị trình khen thưởng7: ...............................................................................................
Lý do cấp lại: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 4.3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………….)
STT |
Tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng |
Địa chỉ |
Số Quyết định khen thưởng |
Ngày, tháng, năm ban hành Quyết định |
Số sổ vàng |
Họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng |
Đơn vị trình khen thưởng |
Hiện vật đề nghị cấp đổi |
Lý do đề nghị cấp đổi |
|
Bằng |
Huân chương/ Huy chương/ Huy hiệu/KNC |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Huân chương... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huy chương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi kèm theo).
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
1 Ghi số thứ tự trong danh sách, lưu ý sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong từng hình thức khen thưởng thì sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định khen thưởng.
2 Ghi tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên quán hoặc chức danh, đơn vị công tác. Đối với tập thể: Ghi đơn vị trực thuộc (theo đúng thông tin trong quyết định khen thưởng).
4 Ghi đầy đủ số và ký hiệu của quyết định khen thưởng.
5 Ghi ngày tháng năm của quyết định khen thưởng.
6 Số sổ vàng: Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hay số sổ vàng ghi trong bằng cũ.
7 Họ và tên của người ký bằng khen.
8 Đơn vị trình khen thưởng: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
9 Nếu là cấp đổi hoặc cấp lại bằng đánh dấu (x), nếu không đề nghị cấp đổi, cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên cụ thể tên huân chương (huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi, cấp lại.
11 Ghi rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.
Mẫu số 4.4
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………….)
STT |
Tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng |
Địa chỉ |
Số Quyết định khen thưởng |
Ngày, tháng, năm ban hành Quyết định |
Số sổ vàng |
Họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng |
Đơn vị trình khen thưởng |
Hiện vật đề nghị cấp lại |
Lý do cấp lại |
|
Bằng |
Huân chương/ Huy chương/ Huy hiệu/KNC |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Huân chương... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huy chương ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
1 Ghi số thứ tự trong danh sách, lưu ý sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong từng hình thức khen thưởng thì sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định khen thưởng.
2 Ghi tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên quán hoặc chức danh, đơn vị công tác. Đối với tập thể: Ghi đơn vị trực thuộc (theo đúng thông tin trong quyết định khen thưởng).
4 Ghi đầy đủ số và ký hiệu của quyết định khen thưởng.
5 Ghi ngày tháng năm của quyết định khen thưởng.
6 Số sổ vàng: Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hay số sổ vàng ghi trong bằng cũ.
7 Họ và tên của người ký bằng khen.
8 Đơn vị trình khen thưởng: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
9 Nếu là cấp đổi hoặc cấp lại bằng đánh dấu (x), nếu không đề nghị cấp đổi, cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên cụ thể tên huân chương (huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi, cấp lại.
11 Ghi rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị trình khen (thành tích 02 năm).
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Theo Điều 15 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định điều kiện để tặng danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”:
1.10.1.1. Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến" được xét tặng hàng năm vào dịp tổng kết năm và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 70% đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Phải có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
e) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước; tổ chức Đảng, Đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh; tổ chức thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính; không có cá nhân vi phạm tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật, an toàn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng; vi phạm chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
1.10.1.2. Đối tượng được xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” căn cứ vào thực tiễn quy định và theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã... (trừ các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty) và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng.
b) Đối với cấp tỉnh gồm: Phòng, ban và tương đương thuộc Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
c) Đối với cấp huyện gồm: Phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện, Đơn vị hành chính cấp xã;
d) Đối với đơn vị sự nghiệp gồm: Trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc như khoa, phòng.
1.10.1.3. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" không quá 20% trong số đối tượng thuộc Khoản 2 đạt các tiêu chuẩn của Khoản 1 của Điều này.
1.10.2 Khoản 2, Điều 27 Luật Thi đua - Khen thưởng quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục tặng danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”:
a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …………(2)……………..
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ danh hiệu đề nghị công nhận.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
2. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua cho các đơn vị trong khối thi đua.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
2.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị tặng “Cờ thi đua của UBND tỉnh” do đơn vị được giao nhiệm vụ làm trưởng khối (cụm) trình Chủ tịch UBND tỉnh qua Ban Thi đua - Khen thưởng gồm:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản bình xét của Khối (Cụm);
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị trình khen (thành tích 01 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 08 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 3 ngày).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng cho tập thể (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh, điều kiện để tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho các đơn vị trong khối (cụm) thi đua:
2.10.1. Cờ thi đua của UBND tỉnh được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong các Khối thi đua của tỉnh; cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trên từng lĩnh vực trong phạm vi toàn tỉnh; cho tập thể thuộc các huyện, thành phố, thị xã, doanh nghiệp tổ chức tốt các phong trào thi đua, lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh;
Việc lựa chọn tập thể tiêu biểu xuất sắc để tặng cờ thi đua của UBND tỉnh phải thông qua bình xét, đánh giá, so sánh theo khối thi đua, theo từng lĩnh vực.
2.10.2. Tiêu chuẩn:
a) Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, tập thể thật sự tiêu biểu xuất sắc của tỉnh;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới về kinh tế, xã hội, quốc phòng - an ninh (đặc biệt trong xây dựng nông thôn mới có nhiều đột phá, phát triển nhanh, bền vững) trong phạm vi toàn tỉnh để các tập thể khác học tập.
c) Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính, tích cực thực hành tiết kiệm, không để xảy ra lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội, không có cá nhân vi phạm pháp luật, an toàn giao thông, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2.10.3. Cơ cấu và số lượng (Điểm a, Khoản 3, Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh):
Cụm thi đua huyện, thành phố, thị xã: Không quá 03 cờ; khối thi đua dưới 09 đơn vị: mỗi khối 01 cờ; khối thi đua có 9 đến 17 đơn vị, mỗi khối không quá 02 cờ; khối thi đua từ 18 đơn vị đến 26 đơn vị, mỗi khối không quá 03 cờ; khối thi đua từ 27 đơn vị đến 35 đơn vị, mỗi khối không quá 04 cờ; khối thi đua từ 36 đơn vị trở lên, mỗi khối không quá 05 Cờ;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH
Tên tập thể đề nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH “Tập thể Lao động xuất sắc”
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
3. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua đối với các đơn vị thuộc các huyện, thành phố, thị xã, các ngành, lĩnh vực.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
3.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị trình khen (thành tích 01 năm);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh, điều kiện tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho các đơn vị thuộc các huyện, thành phố, thị xã, các ngành, lĩnh vực:
3.10.1. Cờ thi đua của UBND tỉnh được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong các khối thi đua của tỉnh; cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc nhất trên từng lĩnh vực trong phạm vi toàn tỉnh; cho tập thể tổ chức tốt các phong trào thi đua, lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh;
Việc lựa chọn tập thể tiêu biểu xuất sắc để tặng cờ thi đua của UBND tỉnh phải thông qua bình xét, đánh giá, so sánh theo khối thi đua, theo từng lĩnh vực.
3.10.2. Tiêu chuẩn:
a) Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, là tập thể thật sự tiêu biểu xuất sắc của tỉnh;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới về kinh tế, xã hội, quốc phòng - an ninh đặc biệt trong xây dựng nông thôn mới có nhiều đột phá, phát triển nhanh, bền vững trong phạm vi toàn tỉnh để các tập thể khác học tập;
c) Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính, tích cực thực hành tiết kiệm, không để xảy ra lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội, không có cá nhân vi phạm pháp luật, an toàn giao thông, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
3.10.3. Cơ cấu và số lượng (Điểm b, c, d, e, f, g, h, i, k, l Khoản 3, Điều 14 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh):
b) Đối với cấp xã: các huyện thành phố thị xã có từ 16 đơn vị hành chính cấp xã trở lên được xét, đề nghị tặng 02 cờ cho đơn vị cấp xã; các huyện, thành phố, thị xã có dưới 16 đơn vị hành chính cấp xã được xét, đề nghị tặng 01 cờ cho đơn vị cấp xã;
c) Khối Mặt trận và các đoàn thể cấp huyện trong toàn tỉnh: Mỗi khối 01 cờ;
d) Ngành Giáo dục - Đào tạo: Mầm non, không quá 03 cờ; Tiểu học, không quá 03 cờ; Trung học cơ sở không quá 03 cờ; Trung học phổ thông, không quá 02 cờ;
e) Ngành Y tế: các đơn vị trực thuộc Sở Y tế không quá 02 cờ; các đơn vị y tế trực thuộc UBND cấp huyện không quá 02 cờ;
f) Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: Không quá 02 Cờ;
g) Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh và các doanh nghiệp thuộc khối thi đua của tỉnh có đơn vị trực thuộc (phòng, ban, chi cục,…) được xét, đề nghị tặng 01 cờ cho đơn vị trực thuộc;
h) Phong trào thi đua Bảo vệ an ninh Tổ quốc: Không quá 02 cờ;
i) Phong trào thi đua Quyết thắng: Không quá 02 cờ;
k) Phong trào Bảo vệ an ninh biên giới, bờ biển: 01 cờ;
l) Các phòng, ban, trung tâm, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và các Ban Đảng cấp huyện: Mỗi huyện lựa chọn và đề nghị 01 cờ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH
Tên tập thể đề nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
4. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
4.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 03 năm);
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 10 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh: Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn:
4.10.1. Có thành tích xuất sắc trong số cá nhân 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
4.10.2. Có sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu đã được công nhận đề tài khoa học cấp tỉnh hoặc sáng kiến cấp tỉnh được áp dụng liên liên tục 1 đến 2 năm và có hiệu quả từ 2 đến 3 cơ sở trở lên trên địa bàn tỉnh. Sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu do Hội đồng khoa học tỉnh và Hội đồng xét sáng kiến cấp tỉnh đánh giá, công nhận.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP TỈNH
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân2:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG3
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh
2 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
3 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
5. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được tặng danh hiệu (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
5.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản giới thiệu kèm theo danh sách các doanh nghiệp đề nghị xét tôn vinh của các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội doanh nghiệp.
- Báo cáo thành tích của doanh nghiệp theo mẫu (Biểu M1) và các văn bản chứng minh thành tích có xác nhận của cơ quan liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích của doanh nghiệp (Biểu M1, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp được xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” phải không vi phạm quy định tại Điều 3 và đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 và đạt các tiêu chí tại Điều 7 Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Điều 7 quy định tiêu chí xét tôn vinh "Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”:
- Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước từ 20% trở lên;
- Tỷ lệ lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước từ 15% trở lên;
- Tỷ lệ nộp ngân sách/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước từ 12% trở lên;
- Tỷ lệ giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước;
- Thu nhập bình quân của người lao động trong doanh nghiệp ổn định/ tăng so với năm trước;
- Thực hiện đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi cho người lao động;
- Thực hiện đúng về quy định bảo vệ môi trường;
- Xếp loại tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh trở lên;
- Có tổ chức Công đoàn trong sạch vững mạnh trở lên và đã ký kết thoả ước lao động tập thể.
- Có đề tài sáng kiến kỹ thuật hoặc ứng dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh;
- Có trang bị các vật tư, thiết bị bảo hộ đầy đủ cho người lao động và thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ.
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013
- Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Biểu M1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu”
I. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:........................................................................................
- Mã số thuế:..................................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính:.........................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại :.......................................Fax:.....................................................
- Email:................................................Website:.............................................
II. Thành tích đạt được:
1. Doanh nghiệp đạt được các chỉ tiêu sau.
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm... |
Năm.. |
Tỷ lệ tăng (%) |
1 |
Vốn sở hữu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu |
Triệu đồng |
|
|
|
5 |
Nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
|
6 |
Số lượng CBCNV |
Người |
|
|
|
7 |
Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
Triệu đồng |
|
|
|
8 |
Tham gia các hoạt động xã hội (công việc, kinh phí) |
Triệu đồng |
|
|
|
9 |
Xếp loại tổ chức Đảng |
TSMV/TSVMTB |
|
|
|
10 |
Xếp loại tổ chức Công đoàn |
VMXS/VMTB |
|
|
|
11 |
Giải quyết việc làm lao động mới trong năm. |
Người |
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật.
3. Các danh hiệu và hình thức khen thưởng doanh nghiệp đã được tặng:
Bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai Doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
...................., ngày........tháng........năm........ |
6. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được tặng danh hiệu (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
6.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản giới thiệu kèm theo danh sách các doanh nhân đề nghị xét tôn vinh của các sở, ban, ngành, địa phương và Hiệp hội doanh nghiệp.
- Báo cáo thành tích của doanh nhân theo mẫu (Biểu M2) và các văn bản chứng minh thành tích có xác nhận của cơ quan liên quan.
b). Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích của doanh nhân (Biểu M2, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nhân được xét tôn vinh “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu” phải không vi phạm quy định tại Điều 3 và đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 và đạt các tiêu chí tại Điều 8 Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Điều 8 quy định Tiêu chí xét tôn vinh “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”:
- Gương mẫu chấp hành tốt các quy định của pháp luật, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Quản lý và điều hành doanh nghiệp đạt hiệu quả về kinh tế, xã hội (được thể hiện tại báo cáo tài chính hàng năm) và được tập thể người lao động doanh nghiệp đánh giá cao.
- Đảm bảo đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”).
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Biểu M2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tôn vinh “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu”
I. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:.....................................................................................................
- Chức vụ:.......................................................................................................
- Đơn vị công tác:............................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:............................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................
II. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:........................................................................................
- Mã số thuế:...................................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính..........................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Email:................................................Website:.............................................
III. Thành tích đạt được:
1. Thành tích tập thể:
a. Doanh nghiệp đạt được các chỉ tiêu sau.
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm.. |
Năm.. |
Tỷ lệ tăng (%) |
1 |
Vốn sở hữu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu |
Triệu đồng |
|
|
|
5 |
Nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
|
6 |
Số lượng CBCNV |
Người |
|
|
|
7 |
Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
Triệu đồng |
|
|
|
8 |
Tham gia các hoạt động xã hội (công việc, kinh phí) |
Triệu đồng |
|
|
|
9 |
Xếp loại tổ chức Đảng |
TSMV/ TSVMTB |
|
|
|
10 |
Xếp loại tổ chức Công đoàn |
VMXS/ VMTB |
|
|
|
11 |
Giải quyết việc làm lao động mới trong năm. |
Người |
|
|
|
b. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Doanh nghiệp :
2. Thành tích cá nhân:
a. Gương mẫu chấp hành tốt các quy định pháp luật, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
b. Quản lý và điều hành doanh nghiệp.
c. Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp.
d. Tham gia các hoạt động từ thiện và phát triển cộng đồng.
e. Các Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của cá nhân: Từ Bằng khen trở lên.
Tôi xin cam kết bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
|
...................., ngày........tháng........năm........ |
7. Đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thành tích thực hiện phong trào thi đua thường xuyên.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
7.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (báo cáo thành tích 02 năm);
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh; hiện vật khen thưởng.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện phong trào thi đua thường xuyên đối với tập thể (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện phong trào thi đua thường xuyên đối với cá nhân (Mẫu số 2, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh): Trong một năm, một đối tượng đã trình xét tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ hoặc Huân chương thì không đồng thời trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
Theo Điều 22 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định đối tượng, tiêu chuẩn tặng Bằng khen Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
7.10.1. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Đạt nhiều thành tích, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh, bản thân và những người trong gia đình không vi phạm trật tự an toàn giao thông, tệ nạn ma túy, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; đối với công nhân, nông dân, người lao động, các mô hình, điển hình kinh tế, xã hội có nhiều thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.
c) 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
7.10.2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Đạt thành tích xuất sắc đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh;
c) 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, tích cực tham gia các hoạt động xã hội; nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.
7.10.3. Bằng khen tặng công nhân tiêu biểu trong thực hiện phong trào thi đua trong giai cấp công nhân, do Liên đoàn Lao động tỉnh đề nghị.
7.10.4. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho nông dân có mô hình kinh tế phát triển có hiệu quả, ổn định từ 02 năm trở lên, giải quyết việc làm cho lao động: UBND các huyện, thành phố, thị xã và các ngành liên quan chỉ đạo xét duyệt và đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng, tổ chức trao thưởng vào cuối năm nhân tổng kết xây dựng nông thôn mới và tổng kết công tác thi đua, khen thưởng cấp tỉnh và cấp huyện.
7.10.5. Số lượng Bằng khen UBND tỉnh về thành tích công tác năm tặng cho tập thể đạt đủ tiêu chuẩn và không quá 15% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc của đơn vị; tặng cho cá nhân không quá 10% số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Trong đó, số cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ, người lao động trực tiếp được xét đề nghị từ 35% trở lên.
7.10.6. Trong một năm đã khen về thành tích chuyên đề thì không xét khen về thành tích công tác năm cho cùng một đối tượng.
7.10.7. Tập thể và cá nhân đã được tặng huân chương Lao động, hoặc Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thì ít nhất phải sau 02 năm tính từ thời điểm có quyết định tặng Huân chương lao động hoặc Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ mới đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen về thành tích công tác năm.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán2:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân3:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
3 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
4 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
8. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen trong phong trào thi đua chuyên đề, đột xuất.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
8.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
8.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh có xác nhận của cơ quan, đơn vị trình khen thưởng;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 07, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 22 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định:
8.101. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Lập được nhiều thành tích, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh, bản thân và những người trong gia đình không vi phạm trật tự an toàn giao thông, tệ nạn ma túy, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; đối với công nhân, nông dân, người lao động, các mô hình, điển hình kinh tế, xã hội có nhiều thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.
8.10.2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động từ 01 năm trở lên;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc tỉnh;
8.10.3. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho tập thể, cá nhân mưu trí, dũng cảm cứu người, cứu tài sản; đạt giải trong các kỳ thi, hội diễn Quốc tế, Khu vực; đạt Huy chương Vàng các giải thể thao Toàn quốc; đạt giải Nhất, Nhì trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia; tổ chức, cá nhân ngoài tỉnh và nước ngoài có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
8.10.4. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội có giá trị từ 100 triệu đồng/năm trở lên.
8.10.5. Trong một năm đã khen về thành tích chuyên đề thì không xét khen về thành tích công tác năm cho cùng một đối tượng.
Khen thưởng thành tích chuyên đề chủ yếu khen cho các đối tượng trực tiếp thực hiện nội dung chuyên đề, các đối tượng tham gia gián tiếp (lãnh đạo, chỉ đạo) thì thành tích tham gia chuyên đề xét chung vào thành tích hàng năm tại đơn vị công tác. Trường hợp một đối tượng tham gia nhiều chuyên đề, có thành tích xuất sắc, trong năm chỉ xét tặng bằng khen Chủ tịch UBND tỉnh một lần.
Khoản 13, Điều 26 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định: Việc tổng kết các phong trào thi đua theo chuyên đề của tỉnh do Sở, ban, ngành, đoàn thể chủ trì phải báo cáo UBND tỉnh về kế hoạch tổng kết. Khi có kế hoạch tổng kết của UBND tỉnh, các đơn vị thống nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xét khen thưởng theo quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ….2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
9. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng và trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng về thành tích đối ngoại.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
Đối với hồ sơ khen thưởng Bằng khen thủ tướng Chính phủ, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động các hạng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
9.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen;
+ Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được có xác nhận của đơn vị trình khen;
+ Văn bản hiệp y của Sở ngoại vụ (đối với khen thưởng tập thể, cá nhân người nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày)
- Đối với Bằng khen Thủ tướng Chính phủ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ).
- Đối với Huân chương Độc lập và Huân chương Lao động các hạng: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước).
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
9.8. Lệ phí : Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng về thành tích đối ngoại (Mẫu số 08, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị.
- Theo Khoản 12, Điều 26 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định: Tập thể, cá nhân ngoài tỉnh, người nước ngoài có thành tích đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh liên quan đến sở, ngành, địa phương, đoàn thể nào thì Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND địa phương đó quyết định khen thưởng hoặc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)
(Mẫu này áp dụng cho tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng đối ngoại)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …2
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Nếu là tập thể hoặc người đứng đầu đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.
10. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chính phủ tặng Cờ thi đua.
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
10.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 01 năm);
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 13 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định:
10.10.1. Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng cho tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong số những tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh thuộc các khối thi đua, các tập thể thuộc các ngành, lĩnh vực, địa phương.
10.10.2. Các tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
10.10.3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh lựa chọn, đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng “Cờ Thi đua của Chính phủ”. Số lượng đề nghị “Cờ thi đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với năm trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
11. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
11.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen (phải có số phiếu đồng ý của các thành viên hội đồng từ 90% trở lên);
+ Báo cáo thành tích của cá nhân trong 05 năm sau thời điểm đạt Danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh lần thứ 2 (Báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung đề tài, sáng kiến, các giải pháp trong công tác và đem lại hiệu quả thiết thực và trích lục ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh; trường hợp sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì gửi kèm bản sao giấy chứng nhận thay cho ý kiến xác nhận của hội đồng sáng kiến cấp tỉnh.
+ Bản đề tài, sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến tỉnh công nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
11.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 9 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định: Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:
11.10.1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” và đạt một trong số các điều kiện sau:
a) Có sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận và đánh giá mức độ ảnh hưởng kinh tế và xã hội của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (sáng kiến được xem xét, công nhận phải có hiệu quả kinh tế - xã hội, được áp dụng vào thực tiễn tại 2 đến 3 cơ sở trở lên, liên tục trong 2 năm và được minh chứng cụ thể).
b) Mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm phối hợp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, công nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu khi có yêu cầu.
11.10.2. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh lần thứ hai.
11.10.3. Cá nhân được đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc" phải đạt trên 90% số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán2:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân3:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
3 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
4 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
12. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
12.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị (đối với khen thưởng đột xuất không cần biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng).
+ Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 05 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
12.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 20 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (phong trào thi đua thường xuyên) đối với tập thể (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (phong trào thi đua thường xuyên) đối với cá nhân (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 07, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
12.10.1. Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh: Đối với cá nhân trong một năm chỉ đề nghị một hình thức khen thưởng cấp Nhà nước hoặc danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” (trừ trường hợp khen thưởng thành tích đột xuất).
12.10.2. Điều 21 Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh quy định tiêu chuẩn tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ:
12.10.2.1.“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do tỉnh phát động khi tiến hành sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh;
c) Đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được 05 lần tặng giấy khen trở lên.
12.10.2.2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện;
b) Công nhân có từ 02 sáng kiến trở lên mang lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên, giúp đỡ hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho nhiều người lao động, có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm trở lên.
12.10.2.3. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do tỉnh phát động khi tiến hành sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh;
c) Đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có ít nhất 01 lần được tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh.
12.10.2.4. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội có giá trị từ 500 triệu đồng/năm trở lên.
12.10.2.5. Hội đồng thi đua khen thưởng các cấp khi xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen phải kết hợp giữa thành tích, tiêu chuẩn và quá trình cống hiến của cá nhân, tập thể.
12.10.3 Khoản 2, Điều 2 Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ:
Thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt) là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong khoảng thời gian nhất định hoặc tổ chức thi đua để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ phát động thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt) khi đã xác định rõ mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu, nội dung, giải pháp và thời gian.
a) Thi đua theo chuyên đề tổ chức trong phạm vi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, khi tiến hành sơ kết, tổng kết, lãnh đạo các bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương thực hiện việc khen thưởng theo thẩm quyền. Trường hợp tổ chức trong phạm vi cả nước, khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ 03 năm trở lên, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng Bằng khen; từ 05 năm trở lên lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc đề nghị Chủ tịch nước xét tặng "Huân chương Lao động" hạng ba hoặc "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba.
b) Khi tổ chức phong trào thi đua theo chuyên đề có phạm vi trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc phạm vi ngành và lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương có thời gian từ 03 năm trở lên, các bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương gửi kế hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng hợp và hướng dẫn xét khen thưởng.
12.10.4. Không khen thưởng cấp Nhà nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương) cho các tập thể hoặc cá nhân khi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương tiến hành sơ kết, tổng kết việc thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định hoặc phục vụ hội nghị, hội thảo, diễn đàn...
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể2
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước3.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước4.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với 03 năm trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
4 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
5 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
6 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong 03 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán2:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân3:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
3 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
4 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong 5 năm trước thời điểm đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) BẰNG KHEN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
13. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động các hạng.
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
13.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị (đối với khen thưởng thành tích đột xuất không có biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng).
+ Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 05 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
13.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích thường xuyên dành cho tập thể (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích thường xuyên dành cho cá nhân (Mẫu số 2, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.)
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương Lao động các hạng về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề cho tập thể, cá nhân (Mẫu số 07, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
Theo Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ: Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, khi trình các hình thức khen thưởng, trong báo cáo thành tích phải kê khai rõ các nội dung: Số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; Cam kết đã nộp đủ, đúng các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và nộp đúng thời hạn.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
13.10.1. Điều kiện tặng “Huân chương Lao động” hạng nhất theo Điều 15, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
13.10.1.1. “Huân chương Lao động” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, có nhiều sáng tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc hoặc có công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp nhà nước;
b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhì, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc, trong thời gian đó có 04 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.1.2. “Huân chương Lao động” hạng nhất để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điểm a hoặc b Khoản 1 Điều này;
b) Có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và được cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương công nhận.
Công nhân có 07 phát minh, sáng chế, sáng kiến mang lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Nông dân có phát minh, sáng chế, sáng kiến hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 07 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động.
13.10.1.3. “Huân chương Lao động” hạng nhất để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc;
b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhì, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương hoặc có 04 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.2. Điều kiện tặng “Huân chương Lao động” hạng nhì theo Điều 16, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
13.10.2.1. “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong bộ, ngành, địa phương hoặc có công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc, tiêu biểu cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;
b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu g ương trong bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.2.2. “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điểm a hoặc b Khoản 1 Điều này;
b) Có phát minh, sáng chế, sáng kiến đã được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và được cấp tỉnh công nhận.
Công nhân có 05 sáng kiến mang lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Nông dân có phát minh, sáng chế, sáng kiến hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 05 năm trở lên và đã giúp đỡ nhiều hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động.
13.10.2.3. “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.3. Điều kiện tặng “Huân chương Lao động” hạng ba theo Điều 17, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
12.10.3.1. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có công trình khoa học, nghệ thuật, có sáng kiến được Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến cấp bộ, cấp tỉnh đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;
b) Đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.3.2. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điểm a hoặc b Khoản 1 Điều này;
b) Có sáng kiến đã được ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả và được cấp huyện công nhận.
Công nhân có 03 sáng kiến mang lại lợi ích và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.
Nông dân có sáng kiến hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 03 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ nông dân khác xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động.
13.10.3. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương hoặc có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương và 02 Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.
13.10.4. Không khen thưởng cấp Nhà nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương) cho các tập thể hoặc cá nhân khi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương tiến hành sơ kết, tổng kết việc thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định hoặc phục vụ hội nghị, hội thảo, diễn đàn...
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG…(2)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với các năm trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong 03 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG ..(2)
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong 5 năm trước thời điểm đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG..(2)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG2…
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ….3.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN4 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
14. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Độc lập các hạng.
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
14.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen.
+ Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 10 năm)
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
14.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương Độc lập các hạng cho tập thể (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương Độc lập các hạng cho cá nhân (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
14.10.1. Điều kiện tặng “Huân chương Độc lập” hạng nhất theo Điều 9 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
14.10.1.1. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
14.10.1.2. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận.
14.10.1.3. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 04 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 04 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
14.10.2. Điều kiện tặng “Huân chương Độc lập” hạng nhì theo Điều 10 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
14.10.2.1. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm).
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm).
14.10.2.2. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
14.10.2.3. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng ba, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
14.10.3. Điều kiện tặng “Huân chương Độc lập” hạng ba theo Điều 11 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
14.10.3.1. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước;
b) Tham gia cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
c) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
đ) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm).
14.10.3.2. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gươngtrong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
14.10.3.3. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
c) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP HẠNG…(2)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH.
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị có so sánh với các năm trước ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trước thời điểm đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP HẠNG..(2)
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng trong (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
15. Đề nghị tặng (truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến.
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
15.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị tặng (truy tặng) Huân chương;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (bản chính).
15.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng (truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến (Mẫu số 3, kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
15.10.1 Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
15.10.2. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm).
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm).
15.10.3 Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước;
b) Tham gia cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
c) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm);
đ) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm).
15.10.4. Theo quy định tại Khoản 3, Điều 15 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân chương Lao động” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
b) Tham gia trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương.
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ 10 năm trở lên;
c) Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương từ 05 năm trở lên.
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
15.10.5. Theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: “Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ 6 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm trở lên;
b) Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
15.10.6 Theo quy định tại Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2015 của Chính phủ: Huân chương Lao động” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu đài, liên tục trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 05 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 6 năm đến dưới 10 năm.
b) Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 6 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
15.10.7. Tiêu chuẩn thời gian xét khen thưởng quá trình cống hiến (Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ) như sau:
a) Cán bộ tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945 là những người bắt đầu tham gia cách mạng từ ngày 31 tháng 12 năm 1944 trở về trước hoặc người được kết nạp Đảng trước ngày 19 tháng 8 năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
b) Cán bộ tiền khởi nghĩa là người tham gia cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày 19 tháng 8 năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
c) Cán bộ hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là người có thời gian tham gia công tác liên tục trong khoảng thời gian từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
d) Cán bộ hoạt động thời kỳ kháng chiến chống Pháp là người có thời gian tham gia công tác liên tục trong khoảng thời gian từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954.
đ) Cán bộ hoạt động thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là người tham gia công tác liên tục trong khoảng thời gian sau ngày 20 tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
e) Cán bộ hoạt động thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là người tham gia công tác từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay.
15.10.8. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Thực hiện việc xét, đề nghị khen thưởng đối với người có quá trình cống hiến khi cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ, đã đến tuổi nghỉ chế độ hoặc đã nghỉ chế độ mà chưa được khen thưởng (kể cả các trường hợp đã hy sinh, từ trần).
15.10.9. Thời gian giữ chức vụ xét khen thưởng thành tích cống hiến thực hiện như sau (Khoản 3, Điều 11 Thông tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ):
a) Cá nhân có thời gian giữ chức vụ cao nhưng không đủ thời gian để được tính khen theo tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đó thì được cộng với số thời gian giữ chức vụ thấp hơn liền kề để tính tiêu chuẩn khen thưởng theo chức vụ thấp hơn liền kề.
b) Cá nhân trong cùng một thời gian đảm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau thì lấy chức vụ cao nhất để làm căn cứ áp dụng tiêu chuẩn khen thưởng.
c) Đối với các trường hợp cán bộ thực hiện yêu cầu luân chuyển, điều động do cấp có thẩm quyền quyết định giữ các chức vụ thấp hơn trước khi luân chuyển, điều động thì khi xem xét khen thưởng được lấy chức vụ trước khi luân chuyển, điều động để làm căn cứ tính và được hưởng thời gian liên tục theo chức vụ đó để đề nghị khen thưởng.
15.10.10. Điều kiện áp dụng khen thưởng thành tích cống hiến (Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ):
a) Không khen thưởng đối với người bị kỷ luật khai trừ Đảng, bị kỷ luật buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm chuyên nghiệp, bị tòa án tuyên có tội. Đối với cán bộ bị kỷ luật khai trừ Đảng, sau đó đã sửa chữa khuyết điểm, phấn đấu và được kết nạp lại vào Đảng, nếu đạt tiêu chuẩn quy định thì được xét khen thưởng.
b) Hạ một mức khen đối với người đã bị kỷ luật lưu Đảng, khai trừ Đảng sau đó được kết nạp lại và những người: bị cách chức, giáng chức, giáng cấp bậc quân hàm, hạ bậc lương, cảnh cáo. Hình thức kỷ luật của cá nhân chỉ xem xét một lần đối với một hình thức khen thưởng (những lần xét khen sau không căn cứ vào hình thức kỷ luật đã xét khen lần trước).
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
….(1)…, ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..2
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
Bí danh3: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán4:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tá5.
Từ, tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) |
Đơn vị công tác |
Số năm, tháng giữ chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT7
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
NGƯỜI BÁO CÁO9 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
4 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
5 Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
6 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
7 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
8 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
9Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
16. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho tập thể và cá nhân.
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
16.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng (có ý kiến nhất trí đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
+ Báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình khen (báo cáo thành tích của đơn vị có thời gian phát triển từ 10 năm trở lên);
+ Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (các trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu anh hùng phải có số phiếu đồng ý của các thành viên hội đồng từ 90% trở lên).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
16.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho tập thể (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho cá nhân (Mẫu số 5, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 61 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 quy định như sau:
16.10.1. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có tinh thần lao động sáng tạo, đạt năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả, lập được thành tích đặc biệt xuất sắc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
- Đóng góp quan trọng vào sự phát triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm trở lên, được tập thể suy tôn;
- Có nhiều thành tích trong công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới, có sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị đặc biệt mang lại hiệu quả cao trong phạm vi toàn quốc;
- Có công lớn trong việc bồi dưỡng, đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ, trong việc hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh;
- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt khó, tận tụy với công việc; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt.
16.10.2. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
- Là tập thể tiêu biểu dẫn đầu toàn quốc về năng suất, chất lượng, hiệu quả, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm trở lên;
- Dẫn đầu toàn quốc trong việc đổi mới công nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và bảo vệ môi trường sinh thái;
- Dẫn đầu trong việc đào tạo, bồi dưỡng trình độ về mọi mặt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; là điển hình về công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để các tập thể khác noi theo;
- Dẫn đầu trong việc triển khai và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo đảm tốt quyền lợi của người lao động, quản lý tốt nguồn vốn, tài sản, bảo đảm tuyệt đối an toàn về người và tài sản;
- Tích cực tham gia các phong trào ở địa phương; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt được nhân dân địa phương ca ngợi; tập thể đoàn kết, nhất trí; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
16.10.3. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” 5 năm xét một lần, trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ2.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với Đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống kê so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh ….
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: Có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
4 Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
5 Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
- Quê quán2:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO7 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
3 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
4 Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
5 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
7 Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
17. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” cho tập thể và cá nhân.
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
17.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của đơn vị (có ý kiến nhất trí đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân có xác nhận của cấp trình khen;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (kèm theo file điện tử báo cáo thành tích, báo cáo tóm tắt thành tích gửi về hộp thư bantdkttinh@hatinh.gov.vn).
17.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân đối với tập thể (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân đối với cá nhân (Mẫu số 5, ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 60 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 quy định như sau:
17.10.1. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có hành động anh hùng, dũng cảm, mưu trí, hy sinh quên mình, đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, huấn luyện, phục vụ chiến đấu, trong giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, được nêu gương trong toàn quốc;
b) Có sáng kiến, giải pháp hoặc công trình nghiên cứu có giá trị đặc biệt được ứng dụng vào thực tiễn hoạt động quân sự, an ninh hoặc kinh tế - xã hội đem lại hiệu quả thiết thực trong toàn quốc;
c) Có trình độ kỹ thuật, chiến thuật giỏi, chuyên môn, nghiệp vụ thành thạo; không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ; có công lớn trong việc bồi dưỡng về kỹ thuật, chiến thuật, chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng đội;
d) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt.
17.10.2. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, là ngọn cờ tiêu biểu trong phong trào thi đua, có nhiều đóng góp vào sự phát triển của ngành;
c) Dẫn đầu toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đổi mới phương pháp lãnh đạo, chỉ huy, lập nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới phục vụ chiến đấu, huấn luyện và công tác;
d) Dẫn đầu trong việc bồi dưỡng, đào tạo về kỹ thuật, chiến thuật, về chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị cho cán bộ, chiến sỹ; quản lý tốt vũ khí và cơ sở vật chất kỹ thuật, an toàn tuyệt đối về người và tài sản;
đ) Dẫn đầu trong việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu chấp hành kỷ luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ, hợp tác, giúp đỡ và đoàn kết quân dân, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, chiến sĩ;
e) Tích cực tham gia các phong trào ở địa phương, được nhân dân địa phương tin yêu, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
17.10.3. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” 5 năm xét một lần, trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……1….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LLVT NHÂN DÂN
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ2.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đối với Đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
3 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); Khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống kê so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh ….
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: Có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
4 Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
5 Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG LLVTND
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
- Quê quán2:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …)3.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu4.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO7 |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
1 Ghi rõ địa danh.
2 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
3 Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
4 Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …
7 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
8 Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
18. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.
18.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của của Sở Lao động, Thương binh và xã hội trình (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết.
18.2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh ) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Sở Lao động, Thương binh và xã hội kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 04/BMAH;
- Bản khai cá nhân bà mẹ theo Mẫu số 01a/BMAH hoặc bản khai của thân nhân bà mẹ theo Mẫu số 01b/BMAH, kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH; (Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ);
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của UBND cấp xã;
- Biên bản xét duyệt của UBND cấp xã theo Mẫu số 03/BMAH;
- Văn bản xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về liệt sĩ, thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và người thân của liệt sĩ, thương binh” (trường hợp có liệt sỹ và thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Văn phòng Chính phủ và Văn phòng Chủ tịch nước).
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu 01a/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
- Bản khai thân nhân của bà mẹ (Mẫu số 01b/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 02/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
- Biên bản họp xét duyệt của UBND cấp xã (Mẫu số 03/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
- Danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 04/BMAH, ban hành kèm theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ).
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
18.10.1. Những bà mẹ thuộc một trong các trường hợp sau đây được xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Khoản 1, Điều 2 Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ):
a) Có 2 con trở lên là liệt sỹ;
b) Chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sỹ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sỹ;
d) Có 1 con là liệt sỹ và có chồng hoặc bản thân là liệt sỹ;
đ) Có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
Người con là liệt sỹ là người đã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”, bao gồm con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
Người chồng là liệt sỹ là người đã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” mà bà mẹ là vợ của người đó.
Thương binh quy định tại Điểm b, Điểm đ Khoản 1 nêu trên là người đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thương binh, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bao gồm cả người còn sống và người đã từ trần.
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch nhưng bà mẹ chấp hành đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
18.10.2. Khoản 1, Điều 2 Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định: Những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo) thì không được xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
18.10.3. Điều 3, Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH ngày 10/10/2014 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 56/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định:
18.10.3.1. Trường hợp liệt sĩ là con đẻ đồng thời là con nuôi: Xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho cả hai bà mẹ nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
18.10.3.2. Liệt sĩ là con của bà mẹ này lại là chồng của bà mẹ khác: Xét tặng hoặc truy tặng đối với bà mẹ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; trường hợp cả hai bà mẹ đều đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho cả hai bà mẹ.
18.10.3.3. Bà mẹ là vợ liệt sĩ tái giá hoặc bà mẹ là mẹ liệt sĩ tái giá:
a) Xét tặng hoặc truy tặng cho bà mẹ là vợ liệt sĩ tái giá nhưng vẫn có trách nhiệm chăm sóc bố mẹ của liệt sĩ và nuôi con của liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc vì thực hiện nhiệm vụ hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc con hoặc bố, mẹ của liệt sĩ. Các trường hợp này phải được chính quyền cấp xã nơi lập hồ sơ xác nhận.
b) Xét tặng hoặc truy tặng cho bà mẹ là mẹ liệt sĩ tái giá mà con của mẹ là liệt sĩ bao gồm con của chồng trước và con của chồng sau.
18.10.3.4. Trường hợp mẹ đẻ của 02 liệt sĩ đã chết khi 2 liệt sĩ đều chưa đến tuổi thành niên, mẹ kế có công nuôi dưỡng cả 2 liệt sĩ và đã được hưởng trợ cấp tiền tuất của 2 liệt sĩ thì mẹ kế được xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
18.10.3.5. Bà mẹ có nhiều con nhưng đều đã chết, người con là liệt sĩ được xem là người con duy nhất.
Chỉ xét tặng hoặc truy tặng đối với bà mẹ mà những người con khác đều đã chết trước khi người con là liệt sĩ tham gia cách mạng.
18.10.3.6. Những trường hợp đã thực hiện chế độ, quyền lợi gia đình liệt sĩ nhưng Bằng “Tổ quốc ghi công” bị mất, hư hỏng, hoặc chưa được cấp.
a) Trường hợp Bằng “Tổ quốc ghi công” bị mất, hư hỏng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương căn cứ hồ sơ liệt sĩ đang quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi để thực hiện việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh) thẩm định.
b) Trường hợp chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”, đối với những bà mẹ được đề nghị xét truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm thủ tục đề nghị cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” trước khi lập danh sách đề nghị.
Đối với những bà mẹ được đề nghị xét phong tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ hồ sơ liệt sĩ đang quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi để thực hiện việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh) thẩm định. Trường hợp không có hoặc không còn hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách chuyển UBND cấp xã nơi người thân liệt sĩ cư trú để niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong thời gian tối thiểu là 45 ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai, nếu không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của nhân dân thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh) thẩm định. Sau đó Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm thủ tục đề nghị cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
18.10.3.7. Trường hợp bà mẹ cư trú ở nhiều địa phương nhưng không còn người lập hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” thì chính quyền cấp xã nơi bà mẹ có hộ khẩu thường trú và hưởng trợ cấp tiền tuất lập hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng.
18.10.3.8. Trường hợp bà mẹ đã từ trần, việc đề nghị truy tặng do người được gia đình, họ tộc ủy quyền thực hiện, mà người đó không ở nơi bà mẹ cư trú khi còn sống thì hồ sơ phải có văn bản xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ thương binh, liệt sĩ; văn bản của chính quyền địa phương nơi bà mẹ cư trú khi còn sống xác nhận về việc chưa lập hồ sơ đề nghị truy tặng và tình trạng nhân thân của bà mẹ (có mấy con, có tái giá hay không, thái độ chính trị, việc chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước).
18.10.3.9. Đối với bà mẹ được truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” thì khoản tiền một lần và hiện vật khen thưởng được trao cho người chồng; nếu người chồng đã từ trần thì trao cho con hoặc vợ liệt sĩ thường xuyên giữ trách nhiệm thờ cúng bà mẹ; trường hợp bà mẹ không còn chồng, con thì trao cho người thân gần nhất chịu trách nhiệm thờ cúng, chăm sóc phần mộ của bà mẹ, theo đề nghị bằng văn bản của chính quyền cấp xã nơi bà mẹ cư trú khi còn sống.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” ngày 29/8/1994.
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 22/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH ngày 10/10/2014 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP .
Mẫu số 01a/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………………….; bí danh:........................ ;
ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................. ;
Dân tộc: ………………………………………………………; tôn giáo:........................ ;
Nguyên quán: .......................................................................................................... ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................. ;
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................ ;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) ………………………………………….
........................................................................................................................................ gồm:
TT |
Họ và tên liệt sỹ |
Số Bằng TQGC |
Ngày cấp |
Quan hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): ........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 01b/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: …………………………………………….; bí danh:................. ;
năm sinh:.................................................................................................................. ;
Quan hệ với bà mẹ:.................................................................................................. ;
Nguyên quán:........................................................................................................... ;
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................ ;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: …………………………………………………………; bí danh:................... ;
ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................. ;
Dân tộc:…………………………………………………; tôn giáo:.................................. ;
Nguyên quán:............................................................................................................. ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................... ;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần:.....................................................
………………………………………………… tại.......................................................... ;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT |
Họ và tên liệt sỹ |
Số Bằng TQGC |
Ngày cấp |
Quan hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai) …………………………………………………………………..
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): .........................................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 02/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt nam anh hùng”
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường) …………………………. |
Tên tôi là: ………………………………………………………………; bí danh:............. ;
năm sinh:................................................................................................................... ;
Nguyên quán:............................................................................................................ ;
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................... ;
Nghề nghiệp:............................................................................................................. ;
là: …………………………………. của bà mẹ:……………………………………………; thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ………………………………..; sinh năm:..................... ;
là:............................................................................................................................. ;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG) |
………….Ngày ….. tháng …. năm 20… |
Mẫu số 03/BMAH
UBND HUYỆN ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
XÉT ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và Nghị định số: /NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 20.... của Chính phủ.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20.... tại Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………...... tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Thành phần gồm:
1. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
2. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
3. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
4. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
5. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
6. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
7. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
8. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
9. Ông (bà):.............................................................................................................. ;
Sau khi xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị: Tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà: ………………………………………………….; năm sinh: ................................. ;
vì đã có: ……………………………………. là liệt sỹ; ……………………. con là thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là.................................................
Hội nghị kết thúc hồi ………….. giờ ….. ngày ….. tháng …… năm 20....
|
|
……..ngày …. tháng …. năm 20… |
Mẫu số: 04/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ trình số: ………./TTr-UBND ngày ….. tháng …. năm 20... của UBND ....)
TT |
THÔNG TIN VỀ BÀ MẸ |
THÔNG TIN VỀ LIỆT SỸ, THƯƠNG BINH |
Ghi chú |
||||||||||
Họ và tên |
Năm sinh |
Tình hình hiện nay |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Nguyên quán Nơi đăng ký h/sơ |
Tổng số LS, TB |
Họ và tên LS Họ và tên TB |
Quan hệ với bà mẹQuan hệ với bà mẹQuan hệ với bà mẹ |
Số Bằng TQGC (Số h/sơ) |
Số GCNTB |
Tỷ lệ TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ: Còn sống, từ trần, liệt sỹ.
|
............Ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng Quỹ phát triển cộng đồng xã, thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho địa phương Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đơn vị thu, đối tượng nộp và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào khu vực Lối mở A Pa Chải, huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chi tiết cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; cưỡng chế thi hành quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định theo các Quyết định 11/2012/QĐ-UBND,15/2013/QĐ-UBND,36/2013/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND công nhận xã Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng diện rộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 6, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND bổ sung quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Trị kèm theo 43/2014/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc phục vụ công tác giải phóng mặt bằng tại Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý kỷ luật đối với những người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị công lập tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế về phối hợp nổ mìn để khai thác đá vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Laò Cai ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội quản lý trật tự đô thị Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Ang do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu” Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào Giá dịch vụ y tế trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND tập trung nuôi dưỡng đối tượng là người lang thang, người xin ăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Danh sách phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 54/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù y tế vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung cách xác định lệ phí trước bạ, bổ sung giá xe ô tô, xe máy tại bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Qũy phòng, chống tội phạm tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch và điều chỉnh tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản trong quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí khi tham gia đấu giá quyền khai thác cát đen ở khu vực đã có kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập “Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi” Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2006/QĐ-UBND và 65/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh điểm mỏ vào Danh mục khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản chủ yếu (đồng, chì, kẽm, than đá) tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2010-2020 kèm theo Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, xử lý kỷ luật đối với viên chức lãnh đạo, quản lý là giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định Danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay giải quyết việc làm Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc ở doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Kim Bình, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020” Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành về sửa đổi Điều 2 Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thanh toán hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Công văn 554/BTĐKT-VP NĂM 2013 về cấp phát, đổi và thu hồi hiện vật khen thưởng Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010