Quyết định 66/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 66/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 05/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2011/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 05 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chất lượng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 72/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải cách hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 944/TTr-SXD ngày 22 tháng 11 năm 2011 và đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 72/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 và Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
I. Lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng. |
||
1 |
Thủ tục: Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-181547-TT |
|
2 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình. Mã số hồ sơ: T-BPC-181550-TT |
|
3 |
Thủ tục: Thỏa thuận Kiến trúc quy hoạch; Mã số hồ sơ: T-BPC-181558-TT |
|
4 |
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1. Mã số hồ sơ: T-BPC-181582-TT |
|
5 |
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2. Mã số hồ sơ: T-BPC-181587-TT |
|
6 |
Thủ tục: Cấp GPXD công trình cấp đặc biệt, cấp I công trình tôn giáo công trình di tích lịch sử văn hóa, công trình tượng đài quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND tỉnh quy định. Mã số hồ sơ: T-BPC-181595-TT |
|
7 |
Thủ tục: Cấp GPXD công trình ngầm đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-181604-TT |
|
8 |
Thủ tục: Cấp GPXD công trình xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ: T-BPC-181611-TT |
|
9 |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh T-BPC-181634-TT |
|
10 |
Thủ tục: Cấp gia hạn GPXD công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ: T-BPC-181637-TT |
|
11 |
Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch xây dựng. Mã số hồ sơ T-BPC-181638-TT |
|
12 |
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng khác trong địa giới hành chính do tỉnh quản lý và thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ T-BPC-181643-TT |
|
13 |
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-181645-TT |
|
14 |
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-181647-TT |
|
15 |
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế theo thẩm quyền. Mã số hồ sơ T-BPC-181649-TT |
|
16 |
Thủ tục: Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-181651-TT |
|
II. Lĩnh vực xây dựng |
|
|
1 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư; mã số hồ sơ: T-BPC-181654-TT |
|
2 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181658-TT |
|
3 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng; mã số T-T-T-BPC-181663-TT |
|
4 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181718-TT |
|
5 |
Thủ tục: Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181722-TT |
|
6 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2). Mã số hồ sơ: T-BPC-181730-TT |
|
7 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1). Mã số hồ sơ: T-BPC-181748-TT |
|
8 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2. Mã số hồ sơ: T-BPC-181753-TT |
|
9 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất). Mã số hồ sơ: T-BPC-181761-TT |
|
10 |
Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C. Mã số hồ sơ: T-BPC-181765-TT |
|
11 |
Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-181772-TT |
|
12 |
Thủ tục: Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; mã số hồ sơ: T-BPC-181799-TT. |
|
13 |
Thủ tục: Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn. Mã số hồ sơ: T-BPC-148034-TT |
|
14 |
Quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi. Mã số hồ sơ: T-BPC-148037-TT |
|
15 |
Thủ tục: Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-148039-TT. |
|
16 |
Thỏa thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-148046-TT |
|
III. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật và đô thị |
|
|
1 |
Thủ tục: Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha; mã số hồ sơ: T-BPC-148044-TT |
|
2 |
Thủ tục: Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên; mã số hồ sơ: T-BPC-148042-TT |
|
3 |
Thủ tục hồ sơ thẩm định Thiết kế cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật. Mã số hồ sơ: T_BPC 010711 TT |
|
IV. Lĩnh vực nhà ở và công sở |
|
|
1 |
Thủ tục: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở thu nhập thấp. Mã số hồ sơ: T_BPC 147887 TT. |
|
2 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ định giá bất động sản. Mã số hồ sơ: T_BPC 148160 TT |
|
3 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản. Mã số hồ sơ: T_BPC 148138 TT. |
|
4 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản. Mã số hồ sơ: T_BPC 148175 TT. |
|
5 |
Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp. Mã số hồ sơ: T_BPC 148081 TT. |
|
Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
I. LĨNH VỰC KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch - Mã số hồ sơ: T-BPC- 181547 TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp thông tin quy hoạch xây dựng
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Sơ đồ vị trí khu vực cần cung cấp thông tin.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên & MT, UBND xã phường.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản về các thông tin quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Không có
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
2. Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình - Mã số hồ sơ: 181550
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng;
- Sơ đồ vị trí khu vực cần cung cấp chứng chỉ quy hoạch.
- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời hạn chưa quá 02 năm (so với thời gian xin cấp chứng chỉ quy hoạch) tính tới thời điểm xin cấp chứng chỉ quy hoạch.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Không có
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về ban hành Quy chuẩn xây dựng việt nam.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục thỏa thuận kiến trúc quy hoạch - Mã số hồ sơ: T-BPC-181558-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thỏa thuận kiến trúc quy hoạch Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả thỏa thuận kiến trúc quy hoạch tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp văn bản thỏa thuận kiến trúc quy hoạch
- Sơ đồ vị trí khu vực đề nghị thỏa thuận kiến trúc quy hoạch
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thuyết minh và bản vẽ nhiệm vụ thiết kế công trình, các phương án sơ phác thiết kế công trình gồm mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận
h. Lệ phí (nếu có): Không có
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về ban hành Quy chuẩn xây dựng việt nam.
4. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1 - Mã số hồ sơ: T-BPC-181582-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1 tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu
- Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ CHQS tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí: 80.000 đồng.
i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất BTS loại 1).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi::………………………………………………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư:................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………………….. Chức vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Số nhà:………………….Đường…………………(Phường) xã………………………………..
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:............................................................................................................
- Lô đất số …………………………………………..Diện tích…………………………………m2
- Tại: …………………………………………………..Đường:…………………………………….
- Phường (xã):……………………………………….. huyện)....................................................
Tỉnh, thành phố.....................................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê)........................................
3. Nội dung xin phép:.............................................................................................................
- Loại trạm BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích xây dựng:…………………………………………………………………………….m2
- Chiều cao trạm: ……………………………………………………………………………….m.
- Loại ăng ten:………………………………………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten:…………………………………………………………………………m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .............................................................................................
- Địa chỉ :..............................................................................................................................
- Điện thoại :.........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ................................................................
- Địa chỉ:………………………………………………...Điện thoại ..........................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) :…………………cấp ngày ……………………………..
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………………………………………………tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
...... Ngày ..... tháng .... năm ..….. Người làm đơn |
5. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 Mã số hồ sơ: TT-181587-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình.
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d.Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ CHQS tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí: 80.000đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất BTS loại 2).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định khu vực phải có giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Danh mục và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ……………………………………………………………….
1. Tên chủ đầu tư:................................................................................................................
- Người đại diện ……………………………………..Chức vụ: ……......................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
- Số nhà:………………...Đường: ………………………………Phường (xã):..........................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt: .................................................................................................................
- Công trình được lắp đặt: ......................................................................................................
- Chiều cao công trình:……………………………………………………………………..………m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):....................................................................................
- Thuộc sở hữu của:..................................................................................................................
Tại:………………………………………Đường:...........................................................................
- Phường (xã): …………………………………. Quận (huyện):...................................................
- Tỉnh, thành phố:.......................................................................................................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:..........................................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:.........................................................................................................
3. Nội dung xin phép:.................................................................................................................
- Loại trạm BTS:.........................................................................................................................
- Diện tích mặt sàn:………………………………………………………………………………….m2
- Loại cột ăng ten:......................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:……………………………………………………………………………m.
- Theo thiết kế:…………………………………………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:..................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):.....................................................................
- Địa chỉ:………………………………………………..Điện thoại :..............................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) :………………..cấp ngày .................................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………………………………………………… tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. Người làm đơn |
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Sở Xây dựng
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu quy định.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
+ Số lượng hồ sơ:
- 01 đơn xin phép xây dựng, bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d.Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Công An PCCC (đối với công trình quy định thẩm duyệt phòng cháy); Sở Tài nguyên & Môi trường (đối với công trình quy định báo cáo đánh giá tác động môi trường); Sở Thông tin & Truyền thông (đối với công trình lịch sử văn hóa, tượng đài quảng cáo tranh hoành tráng).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép .
h. Lệ phí: 80.000đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp GPXD (sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
+ Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
+ Các công trình xây dựng trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quang môi trường.
+ Công trình sữa chữa cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió; ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.
+ Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
+ Khi xây dựng cải tạo hệ thống đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
+ Đối với công trình nhà cao tầng, cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ....................................................................................................
3. Nội dung xin phép: ...........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn: ..........................................................................................m2.
- Chiều cao công trình: ......................................................................................m.
- Số tầng: ..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...........................................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
7. Thủ tục cấp GPXD công trình ngầm đô thị - Mã số hồ sơ: T-BPC-181604-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chiều sâu móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
- Các thỏa thuận đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian.
- Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên, phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đơn xin phép xây dựng và văn bản pháp lý; 02 bộ bản vẽ thiết kế (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý chuyên ngành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i. Lệ phí: 80.000 đồng.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công trình xây dựng tuân thủ các quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Luật xây dựng.
+ Khu đất xây dựng phù hợp với quyền sử dụng đất theo quy định Luật đất đai hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Công trình xây dựng không vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc ranh giới khu đất đã được xác định. Khi có nhu cầu xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc ranh giới khu đất đã được xác định (trừ phần đấu nối kỹ thuật của hệ thống đường dây đường ống ngầm) thì phải được UBND tỉnh cho phép.
+ Phải ở chiều sâu và có khỏang cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến sự an tòan, công tác quản lý khai thác và sử dụng của các công trình lân cận, công trình bên trên cũng như các công trình đã được xác định hoặc dự kiến sẽ có trong quy họach xây dựng.
+ Đảm bảo các yêu cầu về thông gió, chiếu sáng thóat nước, phòng chống cháy nổ, thóat hiểm, cứu nạn, cứu hộ và bảo vệ môi trường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng công trình ngầm đô thị
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
8. Thủ tục cấp GPXD công trình xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh - Mã số hồ sơ: T-BPC-181611-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tạm tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
+ Số lượng hồ sơ:
- Đơn + bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: 01 bộ - Bản vẽ: 02 bộ (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công An PCCC (đối với công trình quy định thẩm duyệt phòng cháy); Sở Tài nguyên & Môi trường (đối với công trình quy định báo cáo đánh giá tác động môi trường); Sở Thông tin & Truyền thông (đối với công trình lịch sử văn hóa, tượng đài quảng cáo tranh hoành tráng).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
h. Lệ phí: 80.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn xin cấp GPXD tạm (sử dụng cho công trình)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ............................................Chức vụ: .........................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ........................................................................ Đường ............................
- Phường (xã): ............................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ....................................................................................................
- Số điện thoại: ..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: ........................................ Diện tích ...........................m2 ..................
- Tại: .........................................................đường ..................................................
- Phường (xã) ........................................ Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố ....................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ..................................Cấp công trình: ..................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............m2; tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: ............................m; số tầng: ............................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...................................
- Địa chỉ: ...................................................... Điện thoại: ...................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có): ................Cấp ngày: .......................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có): ...............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ....................tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
........., ngày......... tháng.........năm......... |
9. Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh - Mã số: T-BPC-181634-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
- Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
+ Số lượng hồ sơ:
- 01 đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng; 02 bộ bản vẽ thiết kế điều chỉnh (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí: 80.000đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
10. Thủ tục cấp gia hạn GPXD công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh - Mã số hồ sơ: T-BPC-181637-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp gia hạn GPXD công trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp gia hạn GPXD;
- Bản gốc giấy phép xây dựng;
- Bản vẽ thiết kế đã được cấp phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Do chủ đầu tư tự lập
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh
11. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181638-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch xây dựng tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Phần văn bản pháp lý:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Phần bản vẽ: Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định; tập thuyết minh nhiệm vụ.
+ Số lượng hồ sơ:
- Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan); Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch: 03 bộ (thuyết minh, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
d. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Không có.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
+ Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về chi phí khảo sát áp dụng đơn giá khảo sát.
12. Thủ tục: Thẩm định đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng khác trong địa giới hành chính do tỉnh quản lý và thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh - Mã số hồ sơ: T-BPC-181643-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng, Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch và kiểm tra tính hợp lệcủa hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cung cấp thông tin quy hoạch và 01 bản lưu tại cơ quan.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch chưa hợp lệ, Sở Xây dựng giải thích, hướng dẫn cho chủ đầu tư, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn thẩm định quyhoạch.
b.Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Kiến trúc và QHXD.
c.Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ:
+ Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan)
+ Hồ sơ đồ án quy hoạch: 10 bộ (thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định phê duyệt quy hoạch.\
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về ban hành Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
13. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị - Mã số hồ sơ: T-BPC-181645-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ:
- 10 bộ hồ sơ thiết kế quy hoạch + thuyết minh thiết kế quy hoạch; 01 bộ hồ sơ giấy tờ pháp lý
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
14. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị - Mã số hồ sơ: T-BPC-181647-TT
a.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b.Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c.Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ:
- 10 bộ hồ sơ thiết kế quy hoạch + thuyết minh thiết kế quy hoạch; 01 bộ hồ sơ giấy tờ pháp lý.
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có):Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định phê duyệt quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
15. Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế theo thẩm quyền Mã số hồ sơ: T-BPC-181649-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ:
- Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan); ồ sơ đồ án quy hoạch: 10 bộ (thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 20/11/2008 của Chính Phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
+ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
16. Thủ tục thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181651-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Kiến trúc và QHXD.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ:
- 10 bộ hồ sơ thiết kế quy hoạch + thuyết minh thiết kế quy hoạch; 01 bộ hồ sơ giấy tờ pháp lý
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 20/11/2008 của Chính Phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư - mã số hồ sơ: T-BPC-181654-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản khai kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt (theo mẫu). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d.Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Điều kiện chung:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng, có kinh nghiệm trong công tác thiết kế tối thiểu 5 năm và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ
Kính gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181658-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc chuyên ngành chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản khai kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình (theo mẫu). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ:02 (bộ).
d.Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
+ Có đạo đức nghề nghiệp, có hồ sơ xin cấp chứng chỉ và đã nộp lệ phí theo quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Người được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký, có kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ
Kính gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181663-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản khai kinh nghiệm trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao (theo mẫu). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu Giấy Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d.Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp, có hồ sơ xin cấp chứng chỉ và đã nộp lệ phí theo quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
+ Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao.
+ Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
- Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT
Kính gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Thiết kế kết cấu công trình;
+ Thiết kế điện công trình;
+ Thiết kế cấp-thoát nước công trình;
+ Thiết kế cấp nhiệt;
+ Thiết kế thông gió, điều hoà không khí
+ Thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong xây dựng công trình
+ Thiết kế phòng cháy, chữa cháy
+ Thiết kế các bộ môn khác
+ Đã tham gia thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
a) Giám sát công tác khảo sát xây dựng công trình bao gồm:
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình
- Giám sát công tác khảo sát địa chất thủy văn
b) Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện
c) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình
d) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
4. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181718-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ. Đối với trường hợp xin cấp lại chứng chỉ do bị mất hoặc rách, nát thì Giám đốc Sở Xây dựng tự xem xét quyết định, không phải thông qua Hội đồng tư vấn.
-Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Có chứng chỉ cũ (đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
- Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng;
- Chứng chỉ cũ bị rách, nát;
- Chứng chỉ bị mất;
- Chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
- Có đủ hồ sơ theo quy định.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 3 :
- Không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 18/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
+ Thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Thiết kế kiến trúc công trình:
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
5. Thủ tục cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181722-TT
a.Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ .
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
-Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề (kể cả trường hợp xin cấp lại hoặc xin bổ sung nội dung hành nghề) thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Có đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ;
- Có chứng chỉ cũ;
- Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Có đủ hồ sơ theo quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2 : Không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP BỔ SUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Mẫu bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? |
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
Người làm đơn |
6. Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2). - Mã số hồ sơ: T-BPC-181730-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
-Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế, Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức lệ phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 trong số 9 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
PHỤ LỤC
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng - năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
7, Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1). - Mã số hồ sơ: T-BPC-181748-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
+ Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
+ Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy định có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức lệ phí : 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
b) Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
c) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;
d) Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng ……………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng - năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
8. Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2 - Mã số hồ sơ: T-BPC-181753-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
-Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức lệ phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (đính kèm theo thủ tục)
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (đính kèm theo mẫu)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
c) Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
d) Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 nămkể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
đ) Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
PHỤ LỤC
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng - năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư |
Người kê khai |
9. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất) - Mã số: T-BPC-181761-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
-Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách nát.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần đăng ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng ………………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
10. Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B,C - Mã số hồ sơ: T-BPC-181765-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ xin cấp phép thầu tại Sở Xây dựng. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xem xét cấp phép theo quy định.
- Nhà thầu nộp lệ phí khi nhận giấy phép thầu tại Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua bưu điện
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu)
- Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp
- Bản sao giấy phép thành lập và Điều lệ Công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức)
- Biểu cáo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu
- Báo cáo tài chính được kiểm toán trong vòng 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu tại Việt Nam)
- Hợp đồng liên danh với nhà thầu phụ Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng thầu phụ Việt Nam
- Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
Lưu ý: đơn xin cấp phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với trường hợp xin cấp lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng việt có công chứng.
+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó 01 bộ gốc và 02 bộ sao)
d.Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn của Sở Xây dựng
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp phép thầu nước ngoài
- Mức phí: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)
i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu (đính kèm theo thủ tục)
- Biểu cáo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng (đính kèm theo thủ tục)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số:.............
........... ngày........ tháng........ năm..........
Kính gửi: Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng.............)
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được uỷ quyền của ông (bà) theo giấy uỷ quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc
Số điện thoại: Fax E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam
Số điện thoại: Fax E. mail:
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.......... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc........... thuộc Dự án......... tại.........., trong thời gian từ........ đến...............
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1.
2.
3.
-
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)..... có địa chỉ tại Việt Nam.... số điện thoại.... Fax....E. mail.........
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của Pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền)
|
Mẫu báo cáo
Công ty.............
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ ..... đến.....) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
......... , ngày...... tháng........ năm.......... Họ và tên....................... |
11. Thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181772-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở xây dựng xem xét cấp giấy phép thầu cho cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân nộp lệ phí khi nhận giấy phép thầu tại Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu;
- Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
- Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
Lưu ý: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có qui định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo qui định của pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) trong đó 01 bộ gốc; 02 bộ sao.
d. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp phép thầu nước ngoài.
- Mức lệ phí: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng.........................
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có)
Số điện thoại: Fax E. mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.......... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc........... thuộc Dự án......... tại........................
Trong thời gian từ.................... đến...............................................
Đề nghị Sở Xây dựng xét cấp Giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm gồm:
1.
2.
3.
-
-
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)..... có địa chỉ tại Việt Nam....... số điện thoại....... Fax.......... E. mail.........
Khi được cấp Giấy phép thầu, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của Pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
......., ngày........ tháng........ năm............ |
12. Thủ tục: Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam - Mã số hồ sơ: T-BPC-181799-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nhà thầu gửi hồ sơ đăng ký Văn phòng điều hành đến Sở Xây dựng nơi có dự án nhận thầu.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận đăng ký Văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu mà không được thu bất kỳ một loại lệ phí nào.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c.Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký Văn phòng điều hành.
- Bản sao có chứng thực giấy phép thầu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn đăng ký.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận.
h. Lệ phí: Không thu lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký Văn phòng điều hành.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Văn bản Mẫu số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ Xây dựng.
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH
Văn bản số:
........., ngày......... tháng ......... năm ......
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............
Tôi (họ tên) : Chức vụ :
Đại diện cho : Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc :
Công ty chúng tôi được Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng .........) cấp Giấy phép thầu số .............. ngày ......... để thực hiện thầu chính (thầu phụ) công việc .................... thuộc dự án ......................... tại ...............
Địa chỉ Văn phòng điều hành :
Điện thoại : Fax :
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng cấp Giấy xác nhận đăng ký Văn phòng điều hành cho Công ty chúng tôi để tiện giao dịch các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng.
Văn phòng điều hành của chúng tôi xin cam đoan sẽ tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền) Họ tên người ký ..................... Chức vụ ................................. |
13. Thủ tục lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn - Mã số: T-BPC-181806-TT
a. Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ lấy ý kiến về thiết kế cơ sở tại Sở chuyên ngành xây dựng (Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải). Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ các sở cho ý kiến về thiết kế cơ sở theo đúng thời hạn quy định
b.Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua bưu điện
c.Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho ý kiến về thiết kế cơ sở của người quyết định đầu tư
- Dự án bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức và cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Chuyên ngành xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng chuyên môn
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản có ý kiến về thiết kế cơ sở
h. Lệ phí : Theo tỷ lệ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính
14. Quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi - Mã số hồ sơ: T-BPC-181811-TT
a. Trình tự thực hiện:
Gửi hồ sơ chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng tới Sở xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực.
- Báo cáo kết quả kiểm tra đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình được chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải tiếp nhận.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân , tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản tiếp nhận.
h. Lệ phí (nếu có): Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
15. Thủ tục: Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181815-TT
Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng). Trường hợp công trình xây dựng từ cấp I trở lên có sự cố hoặc sự cố ở các công trình xây dựng thuộc mọi cấp có thiệt hại về người thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng còn phải báo cáo người quyết định đầu tư và Bộ Xây dựng. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và có hướng giải quyết .
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo nhanh sự cố theo mẫu
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; Bộ Xây dựng (sự cố công trình cấp 1 trở lên hoặc sự cố mọi cấp công trình có thiệt hại về người).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng hoặc Bộ Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản tiếp nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng (đính kèm theo thủ tục).
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Mẫu BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình ………………............ Công trình ………………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi : (tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định)
1. Tên công trình, vị trí xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng: …. (ghi tên tổ chức, cá nhân) ……………………...
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng : ………….(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người, về vật chất: ...............……………………………........
b) Về nguyên nhân sự cố: ……………………………………………………….………....
5. Biện pháp khắc phục: …………………………………………...............................
Nơi nhận : |
NGƯỜI BÁO CÁO * (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
Mẫu biên bản kiểm tra sự cố công trình
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng ...........…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày......... tháng......... năm.......... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công trình xảy ra sự cố: ……………………………………..................……..
2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố: ………………………………………………...
3. Địa điểm xây dựng công trình: ………………………………….............................
4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy ra sự cố : ……giờ….. ngày…… tháng ….. năm…….
b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố………………………
c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất...……………………….
d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có)…………………………………………………..
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng; b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác. |
Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Các thành phần khác, nếu có.
16. Thủ tục thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181821-TT
a. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ xin thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng gửi đến Sở Xây dựng. Căn cứ vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương, Sở Xây dựng cho ý kiến thoả thuận về cấp phép khai thác mỏ.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin cấp phép khai thác.
- Quy hoạch chi tiết vùng khai thác.
- Chủ trương cho phép dầu tư của UBND tỉnh.
- Báo cáo đánh giá tác động môi truờng được duyệt.
- Các giấy tờ pháp lý có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: Do địa phương quy định.
d. Thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: Văn bản thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng gửi UBND tỉnh.
h. Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020
III. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ ĐÔ THỊ (03 TTHC)
1. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên - Mã số hồ sơ: T-BPC-181838-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ dự án khu đô thị mới về Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện công tác thẩm định;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan;
- Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng lập báo cáo kết quả thẩm định dự án KĐTM trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt hoặc để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt dự án.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ dự án bao gồm:
+ Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu.
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
+ Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định dự án là 60 ngày làm việc và xem xét kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo kết quả thẩm định dự án;
h. Lệ phí:
- Lệ phí thẩm định dự án.
- Mức phí tính theo tỷ lệ % theo thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình xin phép đầu tư (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
Mẫu Tờ trình xin phép đầu tư
Chủ đầu tư: …… Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày……tháng……năm …… |
TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự án KĐTM ……………………
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị định 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị mới
Căn cứ pháp lý khác có liên quan
……… (tên chủ đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa điểm:
4. Ranh giới:
5. Diện tích chiếm đất:
6. Mục tiêu đầu tư:
7. Nội dung đầu tư:
8. Hình thức đầu tư;
9. Tổng mức đầu tư:
10. Nguồn vốn đầu tư
11. Thời gian thực hiện:
12. Phân giai đoạn đầu tư:
13. Phương thức giao đất:
14. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
15. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
16. Các nội dung khác:
17. Kết luận:
….(chủ đầu tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.
Nơi nhận |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
2. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha - Mã số: T-BPC-181832-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ dự án khu đô thị mới về Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện công tác thẩm định;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan;
- Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng lập báo cáo kết quả thẩm định dự án KĐTM trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt hoặc để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt dự án.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ dự án bao gồm:
+ Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu.
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
+Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định dự án là 60 ngày làm việc và xem xét kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo kết quả thẩm định dự án;
h. Lệ phí:
- Lệ phí thẩm định dự án
- Mức phí tính theo tỷ lệ % theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình xin phép đầu tư (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
Mẫu Tờ trình xin phép đầu tư
Chủ đầu tư: …… Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày……tháng……năm …… |
TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự án KĐTM ……………………
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị định 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị mới
Căn cứ pháp lý khác có liên quan
……… (tên chủ đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa điểm:
4. Ranh giới:
5. Diện tích chiếm đất:
6. Mục tiêu đầu tư:
7. Nội dung đầu tư:
8. Hình thức đầu tư;
9. Tổng mức đầu tư:
10. Nguồn vốn đầu tư
11. Thời gian thực hiện:
12. Phân giai đoạn đầu tư:
13. Phương thức giao đất:
14. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
15. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
16. Các nội dung khác:
17. Kết luận:
….(chủ đầu tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM này.
Nơi nhận |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
3. Thủ tục hồ sơ thẩm định Thiết kế cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật. - Mã số: T-BPC-181843-TT
+ Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa; sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người tiếp nhận viết phiếu nhận hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả, có chữ ký bên giao bên nhận hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến các phòng ban chuyên môn thẩm định hồ sơ.
+ Phòng ban chuyên môn có trách nhiệm xem xét tham mưu gửi văn bản lấy ý kiến chuyên ngành của các Sở ngành khác (nếu cần thiết).
+ Phòng ban chuyên môn thẩm định hồ sơ và sau khi có văn bản ý kiến chuyên ngành: Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì tham mưu văn bản trả lời chủ đầu tư.Nếu đạt yêu cầu thì hoàn tất hồ sơ trình Ban Giám đốc ký kết quả thẩm định.
+ Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí tại Văn phòng Sở và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình (hoặc phiếu chuyển của cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư) đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở.
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương cho phép đầu tư xây dựng công trình.
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Các bản vẽ thiết kế.
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở.
+ Thuyết minh dự án đầu tư.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
- Các văn bản của cấp có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.
- Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với trường hợp có thi tuyển.
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu thực hiện thiết kế, nhà thầu thực hiện khảo sát.
+ Số lượng hồ sơ: 09 bộ đối với công trình có vốn ngân sách Nhà nước, 03 bộ đối với công trình vốn khác.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: thời gian thẩm định không quá 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); Đối với dự án nhóm B: Thời gian làm việc không quá 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); Đối với dự án nhóm C: Thời gian thẩm định không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
- Chi phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Tính tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;
b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
đ) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-Cp ngày 14/3/2008.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
1. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở thu nhập thấp - Mã số hồ sơ: T-BPC-181851-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư lập tờ trình UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư;
- UBND tỉnh xem xét ra văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Mô tả tóm tắt dự án, sơ đồ vị trí.
- Nếu dự án nằm trong khu quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt thì phải có bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2006;
+ Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
+ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
+ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựngQuy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp.
Phụ lục 1 (mẫu 1)
về Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Tên cơ quan chủ quản: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tờ trình xin chủ trương đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở ………. (ghi tên dự án)
Kính gửi: (UBND tỉnh/thành phố)
Căn cứ …………………………………………..
1. Tên cơ quan chủ quản:
2. Địa chỉ cơ quan, đơn vị:
3. Số điện thoại liên lạc: Fax:
4. Làm Tờ trình (UBND tỉnh/thành phố):
5. Xin được đầu tư dự án: (tên dự án)
6. Tại: (địa điểm dự án)
7. Dự kiến quy mô chiếm đất:
8. Diện tích đất xây dựng:
9. Diện tích sàn xây dựng (cho mỗi loại công trình):
10. Quy mô dự án: (số phòng, căn hộ, diện tích sử dụng …)
11. Mật độ xây dựng:
12. Hệ số sử dụng đất:
13. Hệ số xây dựng:
14. Giải trình năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý đầu tư, xây dựng:
15. Các vấn đề khác:
Đề nghị (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận cho phép (tên cơ quan chủ quản đầu tư) đầu tư dự án này. Nếu được (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận, (tên cơ quan chủ quản đầu tư) sẽ tiến hành tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định.
Nơi nhận: |
…………., ngày … tháng … năm … |
2. Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản - Mã số hồ sơ: T-BPC-181855-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Người xin cấp chứng định giá bất động sản nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ.
- Giấy khám sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3X4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá BĐS.
- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí: 200.000 đ.
i Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đăng ký cấp chứng chỉ định giá bất động sản
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Không phải là cán bộ công chức nhà nước
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo định giá bất động sản.
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học trở lên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(ảnh 4 x 6)
|
…….., ngày……..tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):
Nơi cấp: Cấp ngày:
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khoá học đào tạo về định giá bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo sao).
8. Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác) |
Người làm đơn |
3. Thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản - Mã số hồ sơ: T-BPC-181864-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Người xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ.
- Giấy khám sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày .
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí: 200.000 đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Không phải là cán bộ công chức nhà nước
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo định giá bất động sản
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
+ Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(ảnh 4 x 6)
|
…….., ngày……..tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):
Nơi cấp: Cấp ngày:
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo sao).
8. Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác) |
Người làm đơn |
4. Thủ tục cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản - Mã số hồ sơ: T-BPC-181872-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Người xin cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản nộp hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ tại Sở Xây dựng nơi đã cấp chứng chỉ.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
- Chứng chỉ cũ bị rách nát. Trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nếu xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí: 200.000 đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm: Đơn đăng ký cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
PHỤ LỤC 6
(MẪU ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI; ĐỊNH GIÁ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(ảnh 4 x 6)
|
…….., ngày……..tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ)
Kính gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo sao).
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác) |
Người làm đơn |
5. Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp - Mã số hồ sơ: T-BPC-181875-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ xin chuyển nhượng toàn bộ dự án nộp tại cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có dự án (đối với dự án khu đô thị mới và dự án nhà ở cơ quan đầu mối thẩm định là Sở Xây dựng, đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp cơ quan đầu mối thẩm định do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định)
- Cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình UBND cấp tỉnh ra quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Chủ đầu tư tiếp nhận quyết định cho phép chuyển nhượng của cơ quan có thẩm quyền để tiến hành việc chuyển nhượng dự án.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ.
- Văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ dự án đã được phê duyệt ; quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới.
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu tư mới, gồm:
+ Đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh BĐS.
+ Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết.
+ Văn bản xác định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới theo quy định tại điểm 2 Phần I Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng (hoặc cơ quan đầu mối do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định).
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm: Đơn xin chuyển nhượng toàn bộ dự án
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Yêu cầu điều kiện thứ 1: Dự án không thuộc đối tượng bị xử lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ
+ Yêu cầu điều kiện thứ 2: Dự án đó được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Yêu cầu điều kiện thứ 3: Chủ đầu tư đã có quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Yêu cầu điều kiện thứ 4: Phải hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn và phải có các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng với nội dung, tiến độ thực hiện dự án đó được phê duyệt;
Chủ đầu tư mới phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Yêu cầu điều kiện thứ 5: Là tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Kinh doanh bất động sản và Điều 3 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
+ Yêu cầu điều kiện thứ 6: Đáp ứng điều kiện về tài chính đối với chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
+ Yêu cầu điều kiện thứ 7: Có văn bản cam kết thực hiện dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân Tỉnh……………
+ Tên doanh nghiệp....................................................................................................
Địa chỉ :.......................................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án : ................................................................................
Thuộc địa bàn xã…………huyện………………tỉnh.............................................................................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án .................................. với các nội dung chính như sau :
1- Tên dự án:
2- Địa điểm :
3- Nội dung và Quy mô dự án :
4- Diện tích sử dụng đất :
5- Diện tích đất xây dựng:
6- Tổng mức đầu tư :
Trong đó: Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí dự phòng:
7- Nguồn vốn đầu tư :
8- Tình hình tiển khai dự án :
9- Lý do xin chuyển nhượng :
10- Đề xuất chủ đầu tư mới là:
- Tên chủ đầu tư mới :
- Địa chỉ:
- Năng lực tài chính:
- Kinh nghiệm:
11- Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
12- Cam kết :
|
…….ngày …. tháng…… năm …… |
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2021 về dừng thực hiện thành lập Tổ Công tác liên ngành Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 10/02/2021
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 686/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về mã định danh cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025 Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm, lao động, tiền lương và bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 97/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 19/06/2019
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hành động Không khí sạch thành phố Cần Thơ đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2018 xây dựng Nghị định về tổ hợp tác Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, danh mục 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mời, tổ chức đón, tiếp khách nước ngoài thăm địa phương trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí giám sát đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Nghị quyết 18/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về việc quản lý văn bản, tài liệu điện tử của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2017 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án của Bộ Nội vụ về tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 về thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1014/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng mô hình học tập, Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhận danh hiệu mô hình học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 về phân công tạm thời giải quyết công việc của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống để trồng rừng trên đất bán ngập ngọt Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020" Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2016 ký Nghị định thư 2 về Chỉ định cửa khẩu biên giới thuộc Hiệp định khung ASEAN về Tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2015 tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán hạng mục dự án hoàn thành công trình: Nhà nội trú trường Phổ thông trung học Yên Hân, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2014 về tái công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch đất xây dựng đường vành đai sân bay Cần Thơ kết nối đường Võ Văn Kiệt đến đường Lê Hồng Phong thuộc phường Trà An, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2014 ban hành quy chế hoạt động của Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt xã Lục Bình, huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 567/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực thú y và kiểm dịch động vật giữa Việt Nam và I-xra-en Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2012 ký kết Hiệp định về hợp tác du lịch Việt Nam và Ma-rốc Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Thông tư 06/2011/TT-BXD sửa đổi Quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết 55/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải cách hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/10/2011
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian và cơ chế phối hợp thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã Vận tải Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo của Trường Trung cấp y tế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010 đã giao tại Quyết định 68/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông và truyền hình tại phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 165/2005/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy chế rà soát, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về công chứng, chứng thực và chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 02/06/2012
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, mức giá tối thiểu và tỷ lệ huy động phòng nghỉ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ Bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế thực hiện Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 05/2010/TT-BXD hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, công ty do nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vị quản lý của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2005/QĐ-UBND về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND và Quyết định 24/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2010 về giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Xây dựng cấp tỉnh trên đại bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Xây dựng tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 28/04/2011
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135, 134, trung tâm cụm xã và các chương trình khác đầu tư cho miền núi do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị quyết 55/NQ-CP về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 102/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ kỹ thuật y tế thực hiện tại Trạm Y tế xã (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tên dự án đầu tư kế hoạch 2009 nguồn qũy nhà ở xã hội Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Thông tư 27/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 06/08/2009
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện công vụ hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Thông tư 167/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Thông tư 10/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 18/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND về việc hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 72/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Thông tư 12/2009/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 65/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND miễn thu phí xây dựng đối với các dự án đầu tư nhà ở công nhân, nhà công vụ cho giáo viên và ký túc xá cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải có giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 04/11/2008
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về lệ phí hộ khẩu và chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-BXD về định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 18/12/2008
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Kiểm lâm Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin cấp giấy phép xây dựng của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Công văn số 438/BXD-XL về việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2007 về định mức hỗ trợ một lần hộ nghèo, nhóm hộ thuộc Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Thông tư 04/2006/TT-BXD hướng dẫn Quy chế khu đô thị mới theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 05/2004/TT-BXD hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/09/2004 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị quyết số 18/NQ-CP về việc phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2010 Ban hành: 11/03/1994 | Cập nhật: 07/09/2011