Quyết định 76/2008/QĐ-UBND về lệ phí hộ khẩu và chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: 76/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 03/09/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 76/2008/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ LỆ PHÍ HỘ KHẨU VÀ LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an thành phố, Sở Tài chính ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng ký hộ khẩu và làm giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký Hộ khẩu tại Công an quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ như sau:

a) Cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình là 15.000 đồng/lần (đối với quận) và 7.500 đồng/lần (đối với huyện).

b) Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người (nhưng không cấp sổ Hộ khẩu gia đình) là 10.000 đồng/lần (đối với quận) và 5.000 đồng/lần (đối với huyện).

c) Cấp lại giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể là 10.000 đồng/lần (đối với quận) và 5.000 đồng/lần (đối với huyện).

d) Cấp đổi sổ tạm trú có thời hạn cho một hộ gia đình là 10.000 đồng/lần (đối với quận) và 5.000 đồng/lần (đối với huyện).

đ) Cấp đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu là 5.000 đồng/lần (đối với quận) và 2.500 đồng/lần (đối với huyện).

e) Đính chính thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể là 5.000 đồng/lần (đối với quận) và 2.500 đồng/lần (đối với huyện).

Điều 3. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng minh nhân dân tại các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) như sau: cấp lại, cấp đổi là 6.000 đồng/lần (đối với quận) và 3.000 đồng/lần (đối với huyện).

Điều 4. Lệ phí đăng ký, quản lý Hộ khẩu và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

Cơ quan thu được trích 35% (đối với quận), 70% (đối với huyện) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại 65% (đối với quận), 30% (đối với huyện) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng và phân cấp cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.

Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 5. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí thu được nêu trên đúng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc Trung ương, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ, các quy định theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.

Điều 7. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Công an; Bộ Tài chính;
- TT TU, HĐND, UBND. TP;
- UBMTTQ và các đoàn thể;
- VP. Đoàn ĐBQH & HĐND TP;
- Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ; Đài PT-TH Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- VP. UBND thành phố (3B)    
- TT. Công báo;
- Lưu VP.NV90

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012

Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013