Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND quy hoạch các điểm mỏ khai thác cát xuất khẩu và cơ chế sử dụng nguồn kinh phí thu được từ đấu thầu cát xuất khẩu
Số hiệu: | 04/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 22/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 22 tháng 8 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM MỎ KHAI THÁC CÁT XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CƠ CHẾ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ THU ĐƯỢC TỪ ĐẤU THẦU CÁT XUẤT KHẨU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 46 /TTr-UBND ngày 02/7/2008 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch các điểm khai thác cát xuất khẩu trên địa bàn tỉnh và cơ chế sử dụng nguồn kinh phí thu được từ đấu thầu khai thác cát xuất khẩu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Nhất trí thông qua quy hoạch các điểm mỏ đấu thầu khai thác cát xuất khẩu:
- Trên sông Hà Thanh gồm 7 điểm, diện tích 53,5ha với tổng trữ lượng 1.011.000m3:
SỐ TT |
ĐIỂM MỎ |
ĐIỂM ĐẦU (Hệ tọa độ UTM) |
ĐIỂM CUỐI (Hệ tọa độ UTM) |
ĐỊA ĐIỂM |
CHIỀU SÂU KHAI THÁC |
DIỆN TÍCH |
TRỮ LƯỢNG DỰ BÁO |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
|
m |
ha |
m3 |
||
1 |
HT2-XK |
1.522.693 |
296.950 |
1.523.184 |
297.059 |
Phước Thành, Tuy Phước |
1,5 |
3,3 |
49.500 |
2 |
KT3-XK |
1.522.205 |
296.740 |
1.522.709 |
297.112 |
Phước Thành, Tuy Phước |
1,5 |
5,5 |
82.500 |
3 |
HT4-XK |
1.521.894 |
296.546 |
1.522.243 |
296.614 |
Phước Thành, Tuy Phước |
1,5 |
3 |
45.000 |
4 |
KT9-XK |
1.516.307 |
289.170 |
1.517.286 |
290.128 |
Canh Vinh, Vân Canh |
2 |
8 |
160.000 |
5 |
HT11- XK |
1.513.977 |
289.390 |
1.514.871 |
289.063 |
Canh Hiển, Vân Canh |
2 |
10,7 |
214.000 |
6 |
HT12- XK |
1.512.837 |
289.280 |
1.513.960 |
289.479 |
Canh Hiển, Vân Canh |
2 |
8,8 |
176.000 |
7 |
HT13- XK |
1.512.009 |
288.852 |
1.513.499 |
289.172 |
Canh Hiển, Vân Canh |
2 |
14,2 |
284.000 |
Tổng cộng |
53,5 |
1.011.000 |
- Trên Sông Kôn, gồm 05 điểm mỏ, diện tích 329,5ha với trữ lượng 4.689.000m3:
SỐ TT |
ĐIỂ M MỎ |
ĐIỂM ĐẦU (Hệ tọa độ UTM) |
ĐIỂM CUỐI (Hệ tọa độ UTM) |
ĐỊA ĐIỂM |
CHIỀU SÂU KHAI THÁC |
DIỆN TÍCH |
TRỮ LƯỢNG DỰ BÁO |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y(m) |
m |
ha |
m3 |
|||
1 |
SC4 |
1.549.696 |
265.269 |
1.548.240 |
266.244 |
Tây Thuận, Tây Sơn |
1,5 |
30,0 |
450.000 |
2 |
SC6 |
1.546.803 |
267.376 |
1.545.544 |
267.631 |
Tây Thuận, Tây Sơn |
1,5 |
27,0 |
405.000 |
3 |
SC15 |
1.538.945 |
275.615 |
1.538.103 |
277.957 |
TT Phú Phong, T. Sơn |
0,6 |
82,5 |
495.000 |
4 |
SC16 |
1.538.326 |
278.007 |
1.538.046 |
281.626 |
Tây Xuân - Bình Hòa – Bình Nghi, Tây Sơn |
1,8 |
163,0 |
2.934.000 |
5 |
SC17 |
1.538.272 |
282.242 |
1.538.058 |
248.105 |
Tây Bình - Bình Nghi – Bình Hòa, Tây Sơn |
1,5 |
27,0 |
405.000 |
Tổng cộng |
329,5 |
4.689.000 |
2. Nhất trí thông qua cơ chế sử dụng nguồn kinh phí thu được từ đấu thầu khai thác cát xuất khẩu:
Ngân sách thu được qua đấu thầu khu vực khai thác cát xuất khẩu nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách để hỗ trợ xây dựng giao thông (bê tông hóa giao thông nông thôn), chống sạt lở bờ sông, sa bồi, thủy phá. Nguồn thu được qua đấu thầu khai thác cát xuất khẩu đưa vào ngân sách và được phân bổ lại theo tỷ lệ như sau:
- Cho ngân sách tỉnh 30%;
- Cho ngân sách huyện 40%;
- Cho ngân sách xã 30%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh theo trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 22/8/2008./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012