Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 1014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 30/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1014/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về việc Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBND Tỉnh về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) huyện Tây Hòa;
Xét đề nghị của UBND huyện Tây Hòa (tại Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 24/6/2014), đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 193/TTr-STNMT ngày 26/6/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Mã |
Diện tích hiện trạng 2010 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Cấp trên phân bổ (ha) |
Cấp thị trấn xác định (ha) |
Tổng số |
||||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN (1+2+3) |
|
1.407,03 |
100,00 |
1.407,03 |
0,00 |
1.407,03 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
925,00 |
65,74 |
833,60 |
-5,76 |
827,84 |
58,84 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN |
680,46 |
48,36 |
596,02 |
1,58 |
597,60 |
42,47 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
48,47 |
3,44 |
48,47 |
-0,60 |
47,87 |
3,40 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.7 |
Đất làm muối |
LMU |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.8 |
Đất nông nghiệp khác còn lại |
|
196,07 |
13,90 |
189,11 |
-6,74 |
182,37 |
12,96 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
279,08 |
19,83 |
374,64 |
7,10 |
381,74 |
27,13 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
6,56 |
0,47 |
12,02 |
0,12 |
12,14 |
0,86 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
2,01 |
0,14 |
2,01 |
- |
2,01 |
0,14 |
2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
2,00 |
0,14 |
4,20 |
- |
4,20 |
0,30 |
2.4 |
Đất xử lý, chôn lấp chất thải |
DRA |
- |
- |
0,20 |
-0,20 |
- |
- |
2.5 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
SKC |
3,08 |
0,22 |
8,55 |
1,11 |
9,66 |
0,69 |
2.7 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
SKX |
- |
- |
2,15 |
- |
2,15 |
0,15 |
2.8 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.9 |
Đất di tích danh thắng |
DDT |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
1,93 |
- |
1,93 |
-0,11 |
1,82 |
0,13 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
39,07 |
0,14 |
38,32 |
-0,07 |
38,25 |
2,72 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
SMN |
38,79 |
2,78 |
38,79 |
-0,54 |
38,25 |
2,72 |
2.13 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
122,23 |
8,69 |
180,06 |
4,78 |
184,84 |
13,14 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông |
DGT |
61,68 |
4,38 |
94,75 |
3,36 |
98,11 |
6,97 |
|
Đất thủy lợi |
DTL |
48,05 |
3,41 |
51,09 |
0,26 |
51,35 |
3,65 |
|
Đất công trình năng lượng |
DNL |
0,47 |
0,03 |
1,97 |
- |
1,97 |
0,14 |
|
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
0,03 |
0,00 |
0,21 |
0,32 |
0,53 |
0,04 |
|
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
0,51 |
0,04 |
5,20 |
0,67 |
5,87 |
0,42 |
|
Đất cơ sở y tế |
DYT |
1,64 |
0,12 |
2,62 |
0,07 |
2,69 |
0,19 |
|
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo |
DGD |
8,84 |
0,63 |
14,71 |
0,10 |
14,81 |
1,05 |
|
Đất cơ sở thể dục-thể thao |
DTT |
- |
- |
7,10 |
- |
7,10 |
0,50 |
|
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đất chợ |
DCH |
1,01 |
0,07 |
2,41 |
- |
2,41 |
0,17 |
2.14 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.15 |
Đất ở |
|
63,41 |
4,51 |
86,41 |
2,01 |
88,42 |
6,28 |
|
Đất ở nông thôn |
ONT |
63,41 |
4,51 |
|
- |
- |
- |
|
Đất ở đô thị |
ODT |
- |
- |
86,41 |
2,01 |
88,42 |
6,28 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
202,95 |
14,42 |
198,79 |
-1,34 |
197,45 |
14,03 |
4 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
DBT |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Đất khu du lịch |
DDL |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Đất đô thị (chỉ tiêu quan sát) |
DTD |
- |
- |
1.407,03 |
0,00 |
1.407,0 3 |
100,00 |
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Mã |
Cả thời kỳ |
Phân theo kỳ |
|
Kỳ đầu |
Kỳ cuối |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
97,10 |
57,86 |
39,24 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN/PNN |
82,69 |
49,55 |
33,14 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
HNK/PNN |
13,47 |
7,97 |
5,50 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
0,60 |
- |
0,60 |
1.4 |
Đất nông nghiệp khác |
NNK/PNN |
0,34 |
0,34 |
- |
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng |
Mã |
Cả thời kỳ |
Phân theo kỳ |
|
Kỳ đầu |
Kỳ cuối |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
5,70 |
5,70 |
- |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
0,03 |
0,03 |
- |
2.2 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
SKX |
2,15 |
2,15 |
- |
2.3 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
3,52 |
3,52 |
- |
Vị trí các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân huyện Tây Hòa xác lập ngày 24 tháng 6 năm 2014. Các nội dung cụ thể theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa.
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Hiện trạng 2010 |
Diện tích đến các năm |
||||
Thống kê 2011 |
Thống kê 2012 |
Thống kê 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN (1+2+3) |
|
1.407,03 |
1.407,03 |
1.407,03 |
1.407,03 |
1.407,03 |
1.407,03 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
925.00 |
922.98 |
922.17 |
920.20 |
894.64 |
859.42 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN |
680.46 |
678.75 |
678.22 |
677.10 |
657.09 |
626.24 |
1.2 |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.3 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
HNK |
195.64 |
195.33 |
195.05 |
194.54 |
188.99 |
184.62 |
1.4 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
48.47 |
48.47 |
48.47 |
48.47 |
48.47 |
48.47 |
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.8 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0.43 |
0.43 |
0.43 |
0.09 |
0.09 |
0.09 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
215.67 |
217.39 |
218.14 |
283.71 |
314.69 |
350.16 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
6.56 |
7.48 |
7.73 |
7.73 |
8.91 |
11.31 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
2.01 |
2.01 |
2.01 |
2.01 |
2.01 |
2.01 |
2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
2.00 |
2.00 |
2.00 |
2.00 |
2.20 |
2.20 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
SKC |
3.08 |
3.19 |
3.19 |
3.61 |
3.61 |
8.66 |
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
SKX |
- |
- |
- |
- |
2.00 |
2.15 |
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.8 |
Đất di tích danh thắng |
DDT |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.9 |
Đất xử lý, chôn lấp chất thải |
DRA |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
1.93 |
1.93 |
1.93 |
1.82 |
1.82 |
1.82 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
39.07 |
39.02 |
39.02 |
39.02 |
40.91 |
38.70 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
SMN |
8.96 |
8.96 |
8.96 |
8.96 |
8.94 |
8.42 |
2.13 |
Đất sông, suối |
SON |
29.83 |
29.83 |
29.83 |
29.83 |
29.83 |
29.83 |
2.14 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
122.23 |
122.97 |
123.47 |
124.21 |
142.79 |
161.10 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông |
DGT |
61.68 |
1.46 |
61.29 |
61.29 |
72.40 |
84.92 |
|
Đất thủy lợi |
DTL |
48.05 |
47.99 |
47.99 |
47.99 |
51.62 |
51.55 |
|
Đất công trình năng lượng |
DNL |
0.47 |
0.47 |
0.47 |
0.47 |
0.47 |
1.97 |
|
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
0.03 |
0.03 |
0.03 |
0.03 |
0.03 |
0.53 |
|
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
0.51 |
0.51 |
1.18 |
1.85 |
1.85 |
3.82 |
|
Đất cơ sở y tế |
DYT |
1.64 |
2.36 |
2.36 |
2.43 |
2.47 |
2.69 |
|
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo |
DGD |
8.84 |
9.14 |
9.14 |
9.14 |
12.54 |
14.21 |
|
Đất cơ sở thể dục-thể thao |
DTT |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đất chợ |
DCH |
1.01 |
1.01 |
1.01 |
1.01 |
1.41 |
1.41 |
2.15 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.16 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
63.41 |
63.54 |
63.60 |
64.52 |
71.67 |
83.96 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
202.95 |
203.12 |
203.12 |
203.12 |
197.70 |
197.45 |
4 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
DBT |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Đất khu du lịch |
DDL |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Đất đô thị (chỉ tiêu quan sát) |
DTD |
- |
- |
- |
1,407.03 |
1,407.03 |
1,407.03 |
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Diện tích |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
65.52 |
1.85 |
0.81 |
2.08 |
25.56 |
35.22 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất lúa nước |
DLN/PNN |
54.05 |
1.54 |
0.53 |
1.12 |
20.01 |
30.85 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
HNK/PNN |
11.13 |
0.31 |
0.28 |
0.62 |
5.55 |
4.37 |
1.3 |
Đất nông nghiệp khác |
NNK/PNN |
0.34 |
- |
- |
0.34 |
- |
- |
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng |
Mã |
Diện tích |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
5.70 |
0.03 |
- |
- |
5.42 |
0.25 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
0.03 |
0.03 |
- |
- |
- |
- |
2.2 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
SKX |
2.15 |
- |
- |
- |
2.00 |
0.15 |
2.3 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
3.52 |
- |
- |
- |
3.42 |
0.10 |
|
Đất thủy lợi |
DTL |
3.52 |
- |
- |
- |
3.42 |
0.10 |
Điều 3. Căn cứ vào Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Tây Hòa có trách nhiệm trách nhiệm chỉ đạo UBND thị trấn Phú Thứ thực hiện các nội dung sau:
1. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất trên địa bàn thị trấn cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND Tỉnh xét duyệt; tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, có giải pháp cụ thể để huy động vốn các nguồn lực khác thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt.
3. Thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và cho thuê đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thị trấn Phú Thứ báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tây Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Nghị quyết 61/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 8 năm 2019 Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Nghị quyết 61/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án do Tổ chức Samaritan’s Purse International Relief - Mỹ tài trợ cho Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2015 về ký Nghị định thư khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2015 về Đổi tên Đội Kiểm lâm cơ động thành Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của Thành phố Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2014 sửa đổi Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 191/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ dân sinh, hỗ trợ sản xuất và cơ chế khắc phục công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bị thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2009 điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập phường thuộc thị xã Bỉm Sơn, thành lập phường thuộc thị xã Sầm Sơn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt “Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2007 hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành quy định về các loại Quỹ Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực thư viện thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021