Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 191/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đặng Thị Phương |
Ngày ban hành: | 26/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 26 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 15 (mười lăm) thủ tục hành chính và bãi bỏ 32 (ba mươi hai) thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục, nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TRÀ VINH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
|
1. |
Cấp giấy phép dạy thêm học thêm |
2. |
Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh |
3. |
Cấp giấy phép tổ chức bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ của Trung tâm ngoại ngữ, tin học |
4. |
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
5. |
Tiếp nhận hồ sơ cử tuyển vào đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
6. |
Tiếp nhận hồ sơ tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng |
7. |
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp THPT |
8. |
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp THPT |
9. |
Xin chuyển trường cấp THPT |
10. |
Xin học lại cấp THPT |
11. |
Xin học lại trường khác cấp THPT |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
|
12 |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp |
13 |
Điều chỉnh chi tiết trên bằng tốt nghiệp |
14 |
Công nhận bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp |
III. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
|
15 |
Tuyển sinh lớp 6 và lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú |
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
||
1 |
T-TVH-33021-TT |
Cấp giấy phép dạy thêm học thêm |
2 |
T-TVH-33035-TT |
Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh |
3 |
T-TVH-33039-TT |
Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh |
4 |
T-TVH-33045-TT |
Đình chỉ hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp |
5 |
T-TVH-33052-TT |
Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp |
6 |
T-TVH-33055-TT |
Cấp giấy phép tổ chức bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ của Trung tâm ngoại ngữ, tin học |
7 |
T-TVH-33078-TT |
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
8 |
T-TVH-33089-TT |
Tiếp nhận hồ sơ cử tuyển vào đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
9 |
T-TVH-33111-TT |
Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp |
10 |
T-TVH-33124-TT |
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp THPT |
11 |
T-TVH-33134-TT |
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp THPT |
12 |
T-TVH-33253-TT |
Xin chuyển trường cấp THPT |
13 |
T-TVH-33269-TT |
Xin học lại cấp THPT |
14 |
T-TVH-33309-TT |
Xin học lại trường khác cấp THPT |
15 |
T-TVH-33403-TT |
Thành lập Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học công lập |
16 |
T-TVH-33410-TT |
Thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc huyện, thị xã |
17 |
T-TVH-33426-TT |
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập và tư thục |
18 |
T-TVH-33444-TT |
Thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, Trung tâm Tin học - ngoại ngữ ngoài công lập |
19 |
T-TVH-33450-TT |
Thành lập trường Trung học phổ thông công lập |
20 |
T-TVH-33459-TT |
Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông công lập |
21 |
T-TVH-33486-TT |
Đình chỉ hoạt động trường Trung học phổ thông công lập |
22 |
T-TVH-115578-TT |
Giải thể hoạt động trường Trung học phổ thông công lập |
23 |
T-TVH-33547-TT |
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
24 |
T-TVH-33553-TT |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia. |
25 |
T-TVH-33559-TT |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
||
26 |
T-TVH-33005-TT |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp |
27 |
T-TVH-32985-TT |
Điều chỉnh chi tiết trên bằng tốt nghiệp |
28 |
T-TVH-33537-TT |
Công nhận bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp |
III. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
||
29 |
T-TVH-33493-TT |
Tuyển sinh lớp 6 và lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú |
IV. Lĩnh vực Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
||
30 |
T-TVH-33318-TT |
Thuyên chuyển công chức, viên chức ngành Giáo dục trong tỉnh |
31 |
T-TVH-33334-TT |
Thuyên chuyển công chức, viên chức ngành Giáo dục ngoài tỉnh |
32 |
T-TVH-33342-TT |
Tuyển dụng viên chức ngạch Giáo viên Trung học phổ thông |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TRÀ VINH
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
1. Thủ tục Cấp giấy phép dạy thêm học thêm
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm; học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ( trong đó nêu rỏ )
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm có xác nhận của UBND cấp xã ( phường ) về thực hiện các qui định;
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định;
- Giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm ( bản sao có chứng thực )
- Giấy khám sức khỏe của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ( quy định )
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm trong nhà trường, ngoài nhà trường (Mẫu số 1)
2. Đơn yêu cầu được học thêm với giáo viên đang dạy chính khóa (Mẫu số 6)
3. Danh sách giáo viên thực hiện dạy thêm (Mẫu số 2)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
“1. Về giáo viên:
- Có bằng tốt nghiệp sư phạm đạt chuẩn đào tạo tương ứng với cấp, lớp dạy thêm và có thâm niên giảng dạy từ 2 năm trở lên ( đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật giáo dục )
- Có đủ sức khỏe tốt.
- Nếu là cán bộ, giáo viên đang công tác thì hàng năm phải hoàn thành chế độ lao động tại cơ quan, đơn vị và phải đạt danh hiệu thi đua từ lao động tiên tiến trở lên.
- Phải có trách nhiệm công dân, lương tâm, đạo đức nghề nghiệp, chấp hành các quy định của ngành và pháp luật của Nhà nước.
- Phải có kế hoạch và nội dung giảng dạy của từng lớp học cụ thể.
2. Cơ sở vật chất:
- Phòng học thông thoáng, đủ ánh sáng, diện tích tối thiểu 1m2/học sinh.
- Có đồ dùng dạy học và phương tiện dạy học tối thiểu.
- Có bảng đen, bàn ghế đủ chỗ ngồi cho giáo viên và học sinh theo tiêu chuẩn.
- Nơi dạy thêm học thêm không gây ồn ào, đảm bảo vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Thời gian dạy thêm học thêm và số lượng học sinh của mỗi lớp:
- Đối với học sinh tiểu học (các trường hợp được dạy thêm nêu tại khoản 2 điều 3 Quy định này), học thêm không quá 2 buổi/tuần, mỗi buổi không quá 3 tiết học.
- Đối với học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông, học thêm không quá 3 buổi/tuần, mỗi buổi không quá 3 tiết học.
- Quy mô của một lớp dạy thêm học thêm:
+ Đối với tiểu học tối đa 30 học sinh.
+ Đối với trung học cơ sở tối đa 40 học sinh.
+Dối với THPT ở cả 2 hệ ( 1,1m2/ học sinh )”
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Thông tư số 35/2009/TT-BGDĐT , ngày 03/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp, tư thục
- Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND tỉnh Trà Vinh V/v dạy thêm- học thêm
B. Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....................., ngày....... tháng...... năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM
TRONG NHÀ TRƯỜNG, NGOÀI NHÀ TRƯỜNG
Kính gửi:.............................................................................
Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT và văn bản Quy định về dạy thêm, học thêm của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 03/8/2007, chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép dạy thêm.
Tên cơ sở dạy thêm: ...................................................................................................
Địa điểm dạy thêm: .....................................................................................................
Số phòng học:.................. trong đó:............ phòng loại:...............m2
............ phòng loại:...............m2
............ phòng loại:...............m2
Cơ sở vậy chất và lớp học đảm bảo yêu cầu tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Giáo viên: (Có danh sách kèm theo).
Thực hiện dạy thêm (ghi số liệu theo dự kiến):
Khối lớp |
Môn:............................... .. |
Môn:........................ ......... |
Môn:.................................. |
||||||
Số lớp |
Số HS |
Số giờ dạy |
Số lớp |
Số HS |
Số giờ dạy |
Số lớp |
Số HS |
Số giờ dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học phí:........................ đồng/tiết/học sinh.
Nếu được các cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện dạy thêm và cấp giấy phép, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định về dạy thêm học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh đã ban hành.
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép |
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....................., ngày....... tháng...... năm 20......
ĐƠN YÊU CẦU ĐƯỢC HỌC THÊM
VỚI GIÁO VIÊN ĐANG DẠY CHÍNH KHÓA
Kính gửi: Hiệu trưởng trường..............................................
Họ và tên học sinh: .........................................................................................................
Đang học lớp:.............. năm học..................... trường .....................................................
Em làm đơn này yêu cầu cho em học thêm môn:.................................... với giáo viên đang dạy em là
Lý do xin học thêm với giáo viên này: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
Yêu cầu của PHHS Yêu cầu cho con tôi: .............................................. được học thêm với GV: ......................................... Tại: ....................................................................... Môn học thêm: ...................................................... (Họ tên và chữ ký)
|
Học sinh làm đơn ký tên |
|
Ý kiến của Hiệu trưởng Đề nghị cho em: .................................................... được học thêm với GV: ......................................... .............................................................................. ....................., ngày.... tháng.... năm........ |
Ý kiến của Sở (Phòng) GD - ĐT Chấp thuận theo đơn yêu cầu có giá trị đến: ngày........... tháng............ năm............ |
|
|
|
|
Mẫu số 2
Tổ chức, cá nhân dạy thêm: ..............................................................
Số giấy phép:....................................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................................................
Ngày cấp: ........................................................................................
Có giá trị đến ngày tháng năm 20…...
DANH SÁCH
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY THÊM
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ thường trú |
Đơn vị công tác |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Dạy môn |
Chương trình cấp học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
.............. ngày...... tháng....... năm 200.... |
2. Thủ tục Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Tờ trình về việc thành lập trường;
2) Đề án thành lập trường với những nội dung chủ yếu sau:
- Tên trường, loại hình trường, địa điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
- Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường;
- Ngành hoặc chuyên ngành dự kiến đào tạo;
- Quy mô đào tạo, nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
- Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào tạo…);
- Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các trang thiết bị phục vụ ngành và chuyên ngành đào tạo của trường;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng;
- Các văn bản giấy tờ liên quan đến sở hữu đất đai, tài sản của nhà trường.
3) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
J) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập của trường trung cấp chuyên nghiệp:
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường TCCN. Đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực TCCN phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.
2. Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện chương trình theo quy định.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị và điều kiện tài chính bảo đảm các yêu cầu quy định tại chương VII của Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
3. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ của Trung tâm ngoại ngữ, tin học
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng giáo dục chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ: ( điều 13 khoản 2 TT số 03/2011 )
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình cấp giấy phép đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học;
2. Danh sách đội ngữ cán bộ quản lý, giáo viên (theo mẫu);
3. Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu phục vụ cho chương trình đào tạo (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính hoặc văn bản thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Danh sách đội ngữ cán bộ quản lý, giáo viên (Phụ lục 1);
2. Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu phục vụ cho chương trình đào tạo (Phụ lục 2).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên
1. Thực hiện đầy đủ yêu cầu về nội dung, thời lượng và cấu trúc kiến thức quy định trong từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Có đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm về quản lý giáo dục; đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm; đảm bảo tỷ lệ không quá 40 học viên/giáo viên.
3. Có đủ giáo trình, tài liệu học tập cho mỗi học viên.
4. Đảm bảo quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy, học đáp ứng được yêu cầu của chương trình. Cụ thể:
a) Có đủ phòng học đảm bảo về ánh sáng, bàn ghế, bảng và trang thiết bị dạy và học theo yêu cầu của chương trình; diện tích phòng học đảm bảo không thấp hơn bình quân 1,5m2/ học viên tính theo số học viên có trong một ca học;
b) Có văn phòng của Ban giám đốc trung tâm, phòng giáo viên, thư viện;
c) Có phòng máy tính, phòng học tiếng, phòng thực hành, thư viện phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký;
d) Có đủ các thiết bị phục vụ cho công tác quản lý.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6 /2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.
-Thông tư 03/2011/TT-BGD ĐT, ngày 28/01/2011 Ban hành Quy chế, tính chất và hoạt động của trung tâm Ngoại ngữ và tin học.
B. Mẫu đơn, tờ khai:
PHỤ LỤC I
MẪU DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CQ, TC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (TP)................, ngày.....tháng....năm...... |
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
Số TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Quê quán |
Chuyên môn đào tạo |
Trình độ |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Thâm niên giảng dạy môn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC II
MẪU THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên
Tên cơ quan, đơn vị:.........
................, ngày.....tháng....năm......
THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Tên cơ sở vật chất, thiết bị, học liệu |
Mã ký hiệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng |
Ghi chú |
1 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng giáo dục chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký hoạt động giáo dục (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục; đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
- Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc (hiệu trưởng), trưởng các phòng, ban và kế toán trưởng;
- Danh sách cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng), trình độ chuyên môn của giáo viên, giảng viên;
- Cấp học, bậc học, trình độ sẽ đào tạo;
- Ngành đào tạo;
- Quy mô (học sinh, sinh viên, học viên);
- Đối tượng tuyển sinh;
- Quy chế và thời gian tuyển sinh;
- Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng;
- Báo cáo tình hình cơ sở vật chất hiện có;
- Đăng ký chương trình giảng dạy của cơ sở với cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp về giáo dục và đào tạo.
- Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các 1 trường hợp phải làm thủ tục mở ngành
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký hoạt động
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã kiện toàn bộ máy, cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục phù hợp với quy định của pháp luật;
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định tại các Điều 28,29,30,31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
- Đáp ứng các đều kiện về mở ngành đối với cơ sở giáo dục phải thực hiện thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- Thông tư số 34/2014/TT-BGD ĐT, ngày 15/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số điều của Nghị định số 73/2012, ngày 26/9/2012 của Chính phủ Về việc hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã được thực hiện
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các điều 28,29,30,31 của Nghị định này, đồng thời gửi kèm:
a. Danh sách: Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cáu bộ máy tổ chức của phân hiệu.
b. Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
c. Cấp học, trình độ đào tạo, ngành nghề đào tạo;
d. Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa, tài liệu tham khảo chính;
đ. Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
e. Quy chế đào tạo;
g. Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên)
h. Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
i. Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
k. Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng;
6. Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành
B. Mẫu đơn, tờ khai
Phụ lục 2
Mẫu số 1/ĐKHĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2005/TTLT-BGD&ĐT-BKH&ĐT ngày 14/4/2005)
Tên tỉnh, thành phố, ngày..... tháng...... năm 20…..
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: |
- Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- Căn cứ Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 06/03/2000 của Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam về việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học tại Việt Nam.
- Trường, Trung tâm (tên của cơ sở giáo dục có vốn nước ngoài), tại tỉnh, thành phố được thành lập theo Giấy phép đầu tư số... ngày... tháng...năm... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Trụ sở đặt tại số nhà.... đường phố.... quận.... (huyện)..... tỉnh (thành phố).......
Điện thoại.......................... Fax...............
Họ và tên Hiệu trưởng - Giám đốc cơ sở giáo dục có vốn nước ngoài.......;
ngày sinh....................
Quốc tịch.................... Số hộ chiếu: ………………………………
Số visa............................... Thời hạn..........
Ngày cấp:.......................... Nơi cấp: …………………………….
2. Cơ sở giáo dục có vốn nước ngoài đã có cơ sở vật chất riêng:
Địa chỉ của cơ sở nơi triển khai hoạt động giảng dạy và học tập:
- Sơ đồ mặt bằng quy hoạch của cơ sở đào tạo
- Các số liệu cơ bản về diện tích công năng của các công trình
- Số liệu đầy đủ về trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học
- Đánh giá mức độ đầu tư theo kế hoạch.
- Kế hoạch đầu tư cho các giai đoạn tiếp theo.
3. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài thuê cơ sở vật chất:
- Tên, địa chỉ của người chủ sở hữu nhà cho thuê (nếu có):...........
- Hợp đồng thuê (hợp pháp)
- Tổng diện tích mặt bằng
- Tổng diện tích sử dụng
- Kèm theo sơ đồ mặt bằng khu đất thuê.
- Các số liệu cơ bản về diện tích công năng của các công trình
- Số liệu đầy đủ về trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học
- Đánh giá mức độ đầu tư theo kế hoạch
- Kế hoạch đầu tư cho các giai đoạn tiếp theo
4. Nội dung hoạt động xin được thực hiện trong thời điểm đăng ký hoạt động (đã được quy định trong giấy phép).
5. Đối tượng tuyển sinh (tiêu chuẩn, công dân Việt Nam, công dân nước ngoài)
6. Quy mô đào tạo dự kiến trong thời gian 04 năm (chia ra theo từng năm)
7. Số giáo viên/cán bộ giảng dạy là............... trong đó:
- Số giáo viên là người nước ngoài.............................
- Số giáo viên là người Việt Nam...............
(Kèm theo là Bảng kê danh sách ghi rõ họ, tên, quốc tịch, chức danh, trình độ chuyên môn, nhiệm vụ được giao - Thời hạn hợp đồng).
8. Chương trình sẽ được sử dụng (liệt kê danh mục).
(Tài liệu chi tiết được gửi kèm theo).
Xin được đăng ký hoạt động và bắt đầu tuyển sinh từ ngày.... tháng.... năm 20...
|
GIÁM ĐỐC/HIỆU TRƯỞNG |
5. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ cử tuyển vào đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh (do các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện - thị xã chuyển đến).
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ
- Bước 4: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả cử tuyển.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao một trong các loại văn bằng: tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông, tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề nếu đăng ký học cử tuyển trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, đại học; tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở nếu đăng ký học cử tuyển trình độ trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề. Đối với những người đăng ký học ngay trong năm tốt nghiệp, sử dụng bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do hiệu trưởng nhà trường cấp, nếu trúng tuyển thì chậm nhất là đầu học kỳ II của năm học thứ nhất phải xuất trình bằng tốt nghiệp chính để nhà trường đối chiếu, kiểm tra;
- Bản sao học bạ lớp cuối cấp hoặc bản sao kết quả học tập và rèn luyện năm cuối khóa nếu đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề;
- Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi (nếu có);
- Giấy xác nhận thường trú đủ 5 năm liên tục tính đến năm tuyển sinh do công an cấp xã cấp (kèm theo bản sao hộ khẩu thường trú);
- Giấy khám sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
- Các giấy tờ chứng nhận là đối tượng chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Pháp
lệnh Ưu đãi người có công;
- Hai ảnh chân dung (cỡ 4 x 6 cm) mới chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc phường, thị trấn;
- Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày xét duyệt cử tuyển.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01-điều 2 TTLT số 13/2008
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi nộp hồ sơ, người đăng ký học theo chế độ cử tuyển phải xuất trình bản chính các văn bằng, học bạ theo quy định để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản sao các giấy tờ nói trên nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của Liên bộ Gióa dục Đào tạo - Lao động Thương binh Xã hội - Tài chính - Nội vụ - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……….., ngày….. tháng …..năm…..
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)...........................
1. Họ và tên người đăng ký học: ……………................................................Nam/nữ ….
2. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
3. Dân tộc: ……….…………………………………Tôn giáo …………………………
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): …………………………….....
…………………………………………………………………………………………...
5. Ngành dự định xin học: ………………………………………………………………
Trình độ đào tạo (ĐH,CĐ, TCCN, CĐN, TCN): …………………………………......
6. Thuộc đối tượng ưu tiên ………………………………………………………………
7. Đã tốt nghiệp: ………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp: ………………………………………………….
8. Xếp loại năm cuối cấp/ cuối khóa: Học tập: …….... Hạnh kiểm (Rèn luyện) ..
9. Đoạt giải (nếu có) ………………………….. môn ……………………….. kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi olympic: …………………………. năm …………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh(thành phố) ……………………………..
Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu có):..............................................
………..……………………………………………………………………….................
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
1. Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa có dấu, phần nam/nữ: ghi rõ nam hoặc nữ.
3. Dân tộc: ghi rõ dân tộc theo giấy khai sinh.
4. Địa chỉ thường trú: ghi địa chỉ nơi bản thân hiện đang đăng ký thường trú và sinh sống tại đó (có xác nhận của công an xã hoặc phường, thị trấn).
5. Ngành dự định đăng ký học: ghi rõ ngành đăng ký học, trình độ đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề).
6. Ghi rõ đối tượng ưu tiên (gồm các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công: thương binh, con liệt sỹ, con thương binh, ).
7. Ghi cấp tốt nghiệp gần nhất theo bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp được cấp (ví dụ như tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, ).
9. Nếu đã đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên hoặc Olympic quốc tế, khu vực thì ghi rõ giải Nhất, Nhì … hoặc Huy chương Vàng, Bạc …, ghi rõ môn đọat giải, kỳ thi cấp tỉnh hoặc Olympic quốc tế, khu vực, năm dự thi.
6. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển thẳng đại học, cao đẳng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ
- Bước 4: Trả kết quả tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy chứng nhận kết quả thi do các trường tổ chức thi cấp;
2. Một phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ
h) Lệ phí: Xét tuyển, tuyển thẳng: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 03/2015/TT-BGD ĐT, ngày 26/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy.
- Căn cứ Công văn 4007/BGD ĐT-GDĐH, ngày 14/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc bổ sung huyện có học sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng vào Đại học, Cao đẳng. Trong đó có huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
- Căn cứ Công văn 1988/BGD ĐT, ngày 24/4/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, Cao đẳng năm 2015
7. Thủ tục Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp THPT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin học lại do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký;
2. Bản tóm tắt lý lịch;
3. Bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương bằng tốt nghiệp THCS (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt);
4. Học bạ;
5.Giấy khai sinh ( không quy định )
6. Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
7. Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gởi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy giới thiệu chuyển trường
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng:
Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường THCS hoặc THPT phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng cấp học, bậc học.
* Điều kiện sức khoẻ:
- Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
- Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước.
- Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong vòng 3 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
* Điều kiện tuổi:
- Học sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm một tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
8. Thủ tục Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp THPT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
2. Học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt);
3. Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt);
4. Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có);
5. Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài;
6. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy giới thiệu chuyển trường
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng:
- Học sinh vào học tại trường THPT phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương bằng tốt nghiệp THCS của Việt Nam.
- Học sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi và chương trình học tập:
1. Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 1 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
2. Chương trình học tập:
a. Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
b. Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THCS hoặc THPT Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
c. Học sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt đó
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
9. Thủ tục Xin chuyển trường cấp THPT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký;
2. Học bạ (bản chính);
3. Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản sao chứng thực);
4. Giấy khai sinh (bản sao);
5. Giấy chứng nhận trúng tuyển lớp đầu cấp THPT;
6. Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký (Trường hợp xin đến từ tỉnh, TP khác);
7. Các giấy tờ hợp lệ hưởng chế độ ưu tiên khác;
8. Giấy giới thiệu do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
9. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha, mẹ, người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú từ tỉnh, thành phố khác. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
-10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy giới thiệu chuyển trường
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
10. Thủ tục Xin học lại cấp THPT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin học lại học sinh ký; đơn xin học lại trường khác có xác nhận đồng ý của Hiệu trưởng nơi xin chuyển đến.
2. Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính).
3. Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới (bản chứng thực).
4. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của nhà nước.
5. Đơn xin học lại trường khác có xác nhận đồng ý của nơi chuyển đến
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
11. Thủ tục Xin học lại trường khác cấp THPT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin học lại do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký.
2. Học bạ (bản chính).
3. Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng).
4. Giấy khai sinh (bản sao).
5. Giấy chứng nhận trúng tuyển lớp đầu cấp THPT.
6. Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở GD&ĐT (Trường hợp xin đến từ tỉnh, TP khác).
7. Các giấy tờ hợp lệ hưởng chế độ ưu tiên khác.
8. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha, mẹ, người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú từ tỉnh, thành phố khác. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy giới thiệu chuyển trường
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục;
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ
12. Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn của phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Đơn đề nghị cấp lại bản sao bằng tốt nghiệp có xác nhận của Hiệu trưởng nơi đăng ký dự thi (theo mẫu);
2 - Xuất trình CMND khi đến nhận kết quả
3 - Giấy ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật đối với trường hợp là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính
4 - Xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao đối với trường hợp là cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bằng tốt nghiệp trong trường hợp người được cấp bằng đã chết
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao bằng tốt nghiệp
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại bản sao bằng tốt nghiệp
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được cấp Bằng tốt nghiệp;
- Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính;
- Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột là người thừa kế của người được cấp Bằng tốt nghiệp trong trường hợp người được cấp bằng đã chết.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân;
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 V/v cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
-Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống GDQD kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ- BGD ĐT, ngày 20/6/2007 của Bộ GD&ĐT.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD ĐT, ngày 20/6/2007 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống GDQD.
B. Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP
Kính gửi: |
- Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh |
Tôi tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày: …………………; tại huyện (thị): ………………; tỉnh: ....................................
Là học sinh lớp: ………… của trường: ..........................................................................
Đã tốt nghiệp kỳ thi: …………………………., khóa ngày: .............................................
Tại hội đồng thi: ………………………………, xếp loại tốt nghiệp: ................................
Xin đề nghị Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh chấp thuận cho xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp:
Lý do:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn. Xác nhận của Hiệu trưởng ………………………………. ………………………………. |
…….., ngày ….. tháng …. năm 200…. |
13. Thủ tục Điều chỉnh chi tiết trên bằng tốt nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn của phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin điều chỉnh và có xác nhận của công an địa phương và trường đăng ký dự thi (theo mẫu);
2. Giấy khai sinh (bản sao)
3. Quyết định cải chính hộ tịch của cấp có thẩm quyền (huyện, thị.)
4. Bằng tốt nghiệp cần điều chỉnh
5. Các tài liệu chứng minh Bằng tốt nghiệp bị ghi sai trong trường hợp do lỗi của cơ quan cấp
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao bằng tốt nghiệp
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh bằng tốt nghiệp
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người được cấp Bằng tốt nghiệp được cơ quan thẩm quyền Quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi, hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Người học đã ký Bằng tốt nghiệp nhưng nội dung ghi trên Bằng tốt nghiệp bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Bằng tốt nghiệp
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân;
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 V/v cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư 19/2015/TT-BGD ĐT ngày 8 tháng 9 năm 2015
- Thông tư số 49/2015/TT-BGD ĐT ngày 8/9/2015 Ban hành quy chế quản lý Bằng TN THCS, TN THPT, văn bằng giáo dục Đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân.
B. Mẫu đơn, tờ khai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH BẰNG TỐT NGHIỆP
Kính gửi: |
- Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh |
Tôi tên: .......................................................................................................................
Hiện cư ngụ tại: ...........................................................................................................
Là phụ huynh của em: ..................................................................................................
Sinh ngày: …………………; tại: ....................................................................................
Hiện đang học lớp: …………, tại trường: ......................................................................
Xin đề nghị Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh chấp thuận điều chỉnh chi tiết hộ tịch trong bằng tốt nghiệp:
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Xác nhận của công an …………………… …………………… …………………… …………………… |
Xác nhận của Hiệu trưởng …………………… …………………… …………………. ………….………. |
….., ngày ….. tháng …. năm 20..…. |
14. Thủ tục Công nhận bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ.
- Bước 4: Nhận kết quả tại phòng Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (theo mẫu);
2. Bản sao văn bằng có chứng thực kèm bản dịch được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
3. Bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu 1)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Hồ sơ quy định phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.
2. Ngoài các giấy tờ quy định, người có văn bằng gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan (nếu có) như: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; Luận án và giấy xác nhận đã nộp luận án vào Thư viện quốc gia Việt Nam (đối với người có bằng tiến sĩ); bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/06/2005 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân;
- Quyết định số 77/2007/QĐ-BGD-ĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng
(Kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người làm đơn (*): ……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ ………….....
Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......
………………………….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………….....
………………………….………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: …….…………………………………………….....
Số điện thoại:……………………Email…………………………………………..
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Họ và tên người có văn bằng: ……………….……..…………………………......
Trình độ đào tạo ……………….……………………………………………….....
Nơi cấp ……………….……………………………….……………………….....
.................................................................................................................................
Ngày cấp ……………….………………………………………………………....
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……….……………….……………………….....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………………….………………………….....
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ………….……….........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….………….......
Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo ……….…………………………………………………….......
Chuyên ngành đào tạo ….…………………………………………………….......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
1 Có đăng ký 1 Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do …………………………………………............
……………………..…….………………………………………………….........
………………………….……………………………………………………........
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
...., ngày... tháng... năm 200… |
-------------------------------------
Chú thích (*): Người làm đơn có thể là người có văn bằng hoặc người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc là người được ủy quyền. Nếu là người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của người có văn bằng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.
III. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
15. Thủ tục Tuyển sinh lớp 6 và lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại các trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh.
+ Nếu hợp lệ thì nhận hồ sơ.
- Bước 4: Nhận thẻ dự thi và thi tuyển tại trường đã nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Đơn xin dự thi;
2 - Sơ yếu lý lịch;
3 - Bản sao học bạ;
4 - Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
5 - Bản sao hộ khẩu;
6. Giấy chứng nhận hưởng chính sách ưu tiên ( nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh (trường Dân tộc nội trú)
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 49/BGD-ĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT , ngày 18/4/2014 của Bộ GDĐT.
Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh giá đất khu vực tại phụ lục kèm Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Phân cấp quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức chi hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Nghị định 73/2012/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức năm 2012 cho các sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 2380/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Vũ Quang với Hạt Kiểm lâm: Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng, chữa cháy rừng trên địa bàn huyện: Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và lâm phần do Vườn Quốc gia Vũ Quang quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thú y thủy sản của Chi cục Thủy sản tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về số lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 35/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 43/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 05/08/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng khu chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do Cơ sở giáo dục nước ngoài cấp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy trình phối hợp phòng ngừa và xử lý những trường hợp khiếu nại, tố cáo đông người, vi phạm trật tự công cộng do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2006/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng C Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4000/2004/QĐ-UBND và Quyết định 298/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất kèm theo quyết định 53/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết đinh15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về quản lý đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về phong trào thi đua Thu, nộp ngân sách nhà nước giai đoạn (2007 - 2010) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo quy định tại Quyết định 170/2006/QĐ-TTg áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ tư của Thủ tướng Chính phủ về phát huy vai trò của cơ quan và cán bộ tư pháp trong phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ và nhân dân ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt Phương án chữ viết tiếng Chu Ru do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về tạm thời quản lý, sử dụng hệ thống thư tín điện tử của công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2000/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh và thực hiện quản lý nhà nước đối với Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Cần Thơ Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động phòng, chống tội phạm; phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em và phòng, chống ma túy giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, đời sống khó khăn cư trú lâu năm trên địa bàn miền núi giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình do giảm phụ cấp đặc biệt và tăng lương tối thiểu đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo theo quyết định 4596/2006/QĐ-UBND, quyết định 4597/2006/QĐ-UBND và quyết định 2058/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết đinh 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 246/1999/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 07/03/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành Ban hành: 25/12/2002 | Cập nhật: 14/06/2007
Nghị định 06/2000/NĐ-CP về việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học Ban hành: 06/03/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 1221/2000/QĐ-BYT ban hành Quy định về vệ sinh trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành: 18/04/2000 | Cập nhật: 31/03/2007