Quyết định 3904/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Số hiệu: | 3904/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3904/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 36 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế (ban hành kèm theo Phụ lục I Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ 11 thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định số 2865/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2009, Quyết định số 2266/QĐ-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2010, Quyết định số 1718/QĐ-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2011, Quyết định số 1460/QĐ-BYT ngày 3 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế (ban hành kèm theo Phụ lục II Quyết định này).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/7/2015.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-BYT, ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Bộ Y tế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
||||
1 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc |
Dược phẩm |
Cục Quản lý Dược |
TTHC được ban hành tại Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 |
2 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Dược phẩm |
Cục Quản lý Dược |
|
3 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Dược phẩm |
Cục Quản lý Dược |
|
4 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo thuốc |
Dược phẩm |
Cục Quản lý Dược |
|
5 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cục An toàn thực phẩm |
|
6 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cục An toàn thực phẩm |
|
7 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cục An toàn thực phẩm |
|
8 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
An toàn thực phẩm |
Cục An toàn thực phẩm |
|
9 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cục An toàn thực phẩm |
|
10 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cục An toàn thực phẩm |
|
11 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y dược cổ truyền |
|
12 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Cục Quản lý Y dược cổ truyền |
|
13 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y dược cổ truyền |
|
14 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
Y tế dự phòng |
Cục Quản lý Môi trường y tế |
|
15 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Y tế dự phòng |
Cục Quản lý Môi trường Y tế |
|
16 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Y tế dự phòng |
Cục Quản lý Môi trường Y tế |
|
17 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Y tế dự phòng |
Cục Quản lý Môi trường Y tế |
|
18 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế |
Trang thiết bị và công trình y tế |
Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế |
|
19 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trang thiết bị và công trình y tế |
Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
|
20 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trang thiết bị và Công trình Y tế |
Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế |
|
21 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trang thiết bị và Công trình Y tế |
Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế |
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương |
||||
1 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm |
Mỹ phẩm |
Sở Y tế các tỉnh |
TTHC được ban hành tại Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 |
2 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Mỹ phẩm |
Sở Y tế các tỉnh |
|
3 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Mỹ phẩm |
Sở Y tế các tỉnh |
|
4 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Mỹ phẩm |
Sở Y tế các tỉnh |
|
5 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm (không bao gồm hình thức hội nghị, hội thảo, tổ chức sự kiện) |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
6 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Sở Y tế các tỉnh |
|
7 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
8 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
9 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BYT trên địa bàn tỉnh |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
10 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Sở Y tế các tỉnh |
|
11 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
12 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
13 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế các tỉnh |
|
14 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế các tỉnh |
|
15 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế các tỉnh |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về dược). 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Cục Quản lý dược - Bộ Y tế phê duyệt. 7) Giấy phép lưu hành sản phẩm do Cục Quản lý dược cấp hoặc quyết định cấp số đăng ký thuốc tại Cục Quản lý dược. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Dược |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
1.800.000 đồng (Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 5 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo thuốc Thuốc phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo, đúng quy định tại Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo (sau đây viết tắt là Nghị định số 181/2013/NĐ-CP) và các quy định cụ thể như sau: 1. Thuốc được phép quảng cáo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này bao gồm: a) Thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc; b) Trường hợp quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình thì thuốc phải có hoạt chất chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được quảng cáo trên báo nói, báo hình quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt. 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm ủy quyền bằng văn bản. 5. Nội dung quảng cáo thuốc phải đúng các quy định sau: a) Phải phù hợp với các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ; b) Phải có đủ thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và các thông tin sau: - Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, tờ rời có thêm thông tin: thận trọng, liều dùng, cách dùng; - Quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình còn phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP , các nội dung chỉ định, chống chỉ định hoặc các khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt phải bảo đảm để người nghe, người xem có thể nghe hoặc đọc được đầy đủ, rõ ràng; - Quảng cáo trên báo điện tử, trang thông tin điện tử, màn hình chuyên quảng cáo: + Nội dung quảng cáo có âm thanh: phải có thông tin như trên báo nói, báo hình; + Nội dung quảng cáo không có âm thanh: phải có thông tin như trên sách, báo, tạp chí, tờ rời; Trường hợp có nhiều trang/phân cảnh quảng cáo thì các trang/phân cảnh quảng cáo phải xuất hiện liên tiếp, dừng đủ thời gian để người xem có thể đọc được hết các thông tin thể hiện trên trang; trang, phân cảnh có nội dung thông tin sản phẩm phải đứng yên, không chuyển động để người đọc tìm hiểu kỹ về thông tin sản phẩm. c) Nội dung quảng cáo thuốc trên phương tiện quảng cáo ngoài trời phải có đủ thông tin quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP . d) Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc: - Các chỉ định quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ; - Chỉ định điều trị bệnh viêm gan do vi rút, các bệnh lạ mới nổi. đ) Các thông tin, hình ảnh không được sử dụng trong quảng cáo thuốc bao gồm: - Các thông tin, hình ảnh quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ; - Mô tả quá mức tình trạng bệnh lý hoặc công dụng của thuốc; - Hình ảnh động vật, thực vật trong danh mục cần bảo tồn; - Thông tin, hình ảnh tạo ra cách hiểu: sử dụng thuốc này không cần có ý kiến của thầy thuốc; sử dụng thuốc này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng phụ, không có chống chỉ định, bảo đảm 100% hiệu quả. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế 5. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....1...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 3............................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
2- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT . II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Dược |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
4...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................5...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 6............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................ Fax: ................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
7........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
3- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy phép lưu hành sản phẩm do Cục Quản lý dược cấp hoặc quyết định cấp số đăng ký thuốc tại Cục Quản lý dược - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Dược |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
8..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................9...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 10...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................ Fax: ................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .......................................... Nơi cấp: .................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
11.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
4- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Dược |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
12..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................13...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 14...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ....................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp: ..................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
15.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
5-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 7) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 8) Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng, thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục An toàn thực phẩm |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo: 150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo: - Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng - Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng (Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm 1. Sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm đã có giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và các nội dung sau đây: a) Đối với các nội dung ngoài nội dung đã công bố thì phải có tài liệu hợp pháp, tài liệu khoa học chứng minh và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo trong market, kịch bản quảng cáo; đối với sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt phải được nêu cụ thể trong quảng cáo; b) Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ giá kê hàng, chạy chữ dưới chân các chương trình truyền hình, trên các vật dụng khác, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động không bắt buộc phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về cách dùng, tác dụng, bảo quản nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; c) Không được quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, có nội dung mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh; d) Không được sử dụng hình ảnh, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh để quảng cáo thực phẩm. 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....16...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 17................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 18...........................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax: .........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
6- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
|
Trình tự thực hiện |
||
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện |
||
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
||
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
||
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
||
|
Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
||
|
Cục An toàn thực phẩm |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
||
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
|
Phí, Lệ phí |
||
|
Không có |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
||
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
||
|
Không có |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
||
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
|
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
19..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................20...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 21...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................................. Nơi cấp: ..........................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
22.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
7- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Bản thông tin chi tiết về sản phẩm; mẫu nhãn chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục An toàn thực phẩm |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
23..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ................................24...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 25...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ....................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ............................... Nơi cấp: ............................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
26.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
8- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục An toàn thực phẩm |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
27..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................28...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 29...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..............................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
30.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
9-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên. 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 7) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 8) Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng, thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục An toàn thực phẩm |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo: 150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo: - Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng - Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng (Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 10 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ 1. Phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo và có giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo. 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo; 5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế 6. Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....31...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 32................................................................
1. Đơn vị đề nghị:
1.1. Tên đơn vị:
1.2. Địa chỉ trụ sở: 33
Điện thoại: ..................................... Fax:
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
10- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục An toàn thực phẩm |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo; 5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
34..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ..............................35..................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 36...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ..........................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
37.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
11-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Bộ Y tế, cụ thể như sau: - Hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học hiện đại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. - Hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật gửi về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y phù hợp). 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp và danh mục kỹ thuật chuyên môn đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt. 7) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y dược cổ truyền |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 11 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám, chữa bệnh 1. Phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo, cụ thể như sau: a) Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; b) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề mà pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh quy định bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tai Điều 9 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP . 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....38...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 39...............................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 40...........................................................................................................
Điện thoại: ..................................... Fax: ...........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
12- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Bộ Y tế, cụ thể như sau: - Hồ sơ xác nhận lại nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học hiện đại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. - Hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật gửi về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y dược cổ truyền. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT . II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y dược cổ truyền. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
41...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ............................42....................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 43...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................. Fax: ..................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .................................... Nơi cấp: .......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
44.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
13 - Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Bộ Y tế, cụ thể như sau: - Hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học hiện đại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. - Hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật gửi về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
45...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ...........................46....................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 47...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Fax: ........................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ...................................... Nơi cấp: .....................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
48.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
14-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Môi trường y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên. 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Môi trường y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
1.000.000 đồng (Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 8. Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế 1. Phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 6 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP . 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; 5. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
.....49..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 50................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 51...........................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
15- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Môi trường y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Môi trường y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
52...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ..............................53...................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 54...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .................................... Nơi cấp: .......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
55.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
16- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Môi trường y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT; - Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Môi trường y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
56...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................57...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 58...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................. Fax: ...................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp: ..................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
59.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
17- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Môi trường y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT . - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cục Quản lý Môi trường y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
60...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................61.......................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 62...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
63.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
18-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ trang thiết bị và Công trình y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Lệ phí |
|
|
Phí 1.000.000 đồng (Theo Thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 8 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế 1. Phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm g Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP . 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với sản phẩm sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên trên giấy phép nhập khẩu hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với sản phẩm sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; 4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....64...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 65................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 66...........................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
19- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
67...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................68...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 69...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ...................................... Nơi cấp: .....................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
70.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
20- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế. - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
71...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................72.........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 73...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ............................................. Fax: ...................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .................................... Nơi cấp: .......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
74.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
21- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế, Bộ Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế. - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Vụ Trang thiết bị và công trình y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 3. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
75...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ..............................76......................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 77...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: .......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .................................. Nơi cấp: .........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
78.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
II. Thủ tục hành cấp tỉnh
1-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên. 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 7) Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo mỹ phẩm nêu tính năng, công dụng của sản phẩm không có trong nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số tiếp nhận. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
1.800.000 đồng (Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BYT. |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 6 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm 1. Mỹ phẩm phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 4 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và các nội dung sau đây: a) Không được sử dụng hình ảnh, trang phục, tên, thư tín, bài viết của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế khác; b) Tính năng, công dụng của sản phẩm phải phù hợp với bản chất của sản phẩm, phân loại sản phẩm và tính năng, công dụng đã được công bố theo quy định của pháp luật. 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; 5. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
.....79..., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 80................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 81...........................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Fax: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
2-Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
82...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................83...............................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 84...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax: .........................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ..........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
85.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
3-Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo; 5. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
86...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................87.....................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 88...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ...................................... Nơi cấp: .....................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại,..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
89.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
4- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
90...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .............................91...................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 92...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .................................. Nơi cấp: .........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
93.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
5-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm (không bao gồm hình thức hội nghị, hội thảo, tổ chức sự kiện) |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 7) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 8) Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng, thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo: 150.000 1 lần cấp/1 sản phẩm Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo: - Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng - Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng (Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm 1. Sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm đã có giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và các nội dung sau đây: a) Đối với các nội dung ngoài nội dung đã công bố thì phải có tài liệu hợp pháp, tài liệu khoa học chứng minh và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo trong market, kịch bản quảng cáo; đối với sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt phải được nêu cụ thể trong quảng cáo; b) Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ giá kê hàng, chạy chữ dưới chân các chương trình truyền hình, trên các vật dụng khác, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động không bắt buộc phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về cách dùng, tác dụng, bảo quản nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; c) Không được quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, có nội dung mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh; d) Không được sử dụng hình ảnh, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh để quảng cáo thực phẩm. 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; 5. Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....94...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 95................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 96...........................................................................................................
Điện thoại: .................................... Fax: ............................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
6-Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
97...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................98...........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 99...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
100......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
7- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Bản thông tin chi tiết về sản phẩm; mẫu nhãn chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
101...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ..................................102........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 103..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ..........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
104......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………………
8- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
|
………………….. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
105...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ..................................106........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 107..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: .......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ..........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
108......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
9-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BYT trên địa bàn tỉnh |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y dược hoặc lĩnh vực liên quan từ đại học trở lên). 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 7) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 8) Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng, thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm 1. Sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm đã có giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và các nội dung sau đây: a) Đối với các nội dung ngoài nội dung đã công bố thì phải có tài liệu hợp pháp, tài liệu khoa học chứng minh và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo trong market, kịch bản quảng cáo; đối với sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt phải được nêu cụ thể trong quảng cáo; b) Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ giá kê hàng, chạy chữ dưới chân các chương trình truyền hình, trên các vật dụng khác, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động không bắt buộc phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về cách dùng, tác dụng, bảo quản nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; c) Không được quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, có nội dung mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh; d) Không được sử dụng hình ảnh, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh để quảng cáo thực phẩm. 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. 5. Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
......109...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 110................................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 111..........................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
10-Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
112...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: .................................113..........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 114..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ..........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
115......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
11- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Bản thông tin chi tiết về sản phẩm; mẫu nhãn chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
116...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ...............................117.....................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 118..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ..........................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
119......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
12- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
120...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ...............................121.......................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 122..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax: .........................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ..................................... Nơi cấp: ......................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
123......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
13-Thủ tục |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. Bước 4. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết; b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo phải thông báo tới Sở Y tế địa phương. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1) Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; 2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài; 3) Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo: - Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc; - Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo; - Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y phù hợp). 4) Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt. 5) Các yêu cầu khác đối với hồ sơ: a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây: - Văn bản ủy quyền hợp lệ; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền. b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo: - Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; - Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật. c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo; d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật. 6) Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo do Giám đốc Sở Y tế cấp và danh mục kỹ thuật chuyên môn đã được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt. 7) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 01: Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung để xác nhận nội dung quảng cáo 1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật quảng cáo. 2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4. Điều 11 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám, chữa bệnh 1. Phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo, cụ thể như sau: a) Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; b) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề mà pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh quy định bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề. 2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 9 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP . 3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này. 4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền bằng văn bản. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
....124...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 125...............................................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 126..........................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ..........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
14-Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
127...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ....................................128...........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 129..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: ................................... Nơi cấp: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
130......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
15- Thủ tục |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1. Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Sở Y tế. Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị. Bước 3. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT ; - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo dấu tiếp nhận công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Sở Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo |
Phí, Lệ phí |
|
|
Chưa có quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
|
|
Phụ lục 04: Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
|
|
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
1. Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; 2. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; 3. Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; 4. Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
131...., ngày...... tháng..... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ..................................132........................................
1. Đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: 133..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: .......................................................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số: ............................................................................
Ngày cấp: .................................. Nơi cấp: .........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với ....................................................... :
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ..... nếu có) |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do xin cấp lại:
134......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị |
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4 Địa danh
5 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
6 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
7 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
8 Địa danh
9 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
10 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
11 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
12 Địa danh
13 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
14 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
15 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
16 Địa danh
17 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
18 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
19 Địa danh
20 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
21 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
22 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
23 Địa danh
24 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
25 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
26 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
27 Địa danh
28 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
29 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
30 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
31 Địa danh
32 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
33 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
34 Địa danh
35 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
36 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
37 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
38 Địa danh
39 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
40 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
41 Địa danh
42 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
43 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
44 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
45 Địa danh
46 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
47 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
48 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
49 Địa danh
50 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
51 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
52 Địa danh
53 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
54 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
55 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
56 Địa danh
57 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
58 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
59 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
60 Địa danh
61 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
62 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
63 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
64 Địa danh
65 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
66 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
67 Địa danh
68 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
69 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
70 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
71 Địa danh
72 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
73 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
74 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
75 Địa danh
76 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
77 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
78 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
79 Địa danh
80 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
81 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
82 Địa danh
83 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
84 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
85 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
86 Địa danh
87 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
88 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
89 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
90 Địa danh
91 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
92 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
93 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
94 Địa danh
95 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
96 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
97 Địa danh
98 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
99 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
100 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
101 Địa danh
102 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
103 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
104 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
105 Địa danh
106 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
107 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
108 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
109 Địa danh
110 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
111 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
112 Địa danh
113 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
114 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
115 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
116 Địa danh
117 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
118 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
119 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
120 Địa danh
121 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
122 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
123 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
124 Địa danh
125 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
126 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
127 Địa danh
128 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
129 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
130 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
131 Địa danh
132 Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
133 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
134 Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.
Quyết định 1460/QĐ-BYT năm 2020 về đính chính Quyết định 1259/QĐ-BYT về Danh mục phương tiện phòng hộ cá nhân thiết yếu của 01 Khu vực điều trị cách ly người bệnh COVID-19 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 04/08/2020
Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị định 100/2014/NĐ-CP quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngâm nhân tạo Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1460/QĐ-BYT năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BTC quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2266/QĐ-BYT năm 2010 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 2865/QĐ-BYT năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 21/08/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Công văn về việc thi hành Quyết định 821/TTg ngày 06/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về khai thác và xuất khẩu gỗ pơ mu Ban hành: 12/11/1996 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định thư 110 bổ sung Công ước Đồn Điều, 1958 Ban hành: 18/06/1982 | Cập nhật: 30/03/2010
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 114 năm 1979 về việc xử lý hệ thống Ngân hàng của chế độ cũ ở miền Nam Ban hành: 14/03/1979 | Cập nhật: 14/12/2009
Công ước 106 năm 1957 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn phòng Ban hành: 26/06/1957 | Cập nhật: 03/04/2010
Công ước 105 năm 1957 về xóa bỏ lao động cưỡng bức Ban hành: 25/06/1957 | Cập nhật: 03/04/2010
Công ước 108 năm 1958 về giấy căn cước của thuyền viên Ban hành: 13/05/1958 | Cập nhật: 03/04/2010
Sắc lệnh số 83 về việc về phí cấp hàng tháng của các các vị trong Ban thường trực Quốc hội do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để bãi bỏ Sắc lệnh 106 ngày 09-09-1949 về phí cấp hàng tháng của các các vị trong Ban thường trực Quốc hội Ban hành: 22/05/1950 | Cập nhật: 12/12/2008
Công ước 122 năm 1964 về chính sách việc làm Ban hành: 09/07/1964 | Cập nhật: 05/04/2010
Công ước 120 năm 1964 về vệ sinh trong thương mại và văn phòng Ban hành: 08/07/1964 | Cập nhật: 03/04/2010
Sắc lệnh số 106 về việc ấn định phí cấp hàng tháng của các vị trong ban thường trực Quốc hội do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 09/09/1949 | Cập nhật: 12/12/2008
Công ước số 119 về che chắn máy móc Ban hành: 25/06/1963 | Cập nhật: 23/06/2009
Công ước 81 năm 1947 về thanh tra lao động trong công nghiệp và thương mại Ban hành: 11/07/1947 | Cập nhật: 03/04/2010
Sắc lệnh số 85 về việc cử thiếu tướng Trần Đại Nghĩa giám đốc Nha quân giới kiêm chức Cục trưởng Cục pháo binh do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 02/08/1949 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 74 về việc cử ông Nguyễn Văn Định giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ giao thông công chính Ban hành: 24/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 73 về việc cử ông Nguyễn Đang giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ canh nông Ban hành: 24/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 72 về việc bãi bỏ Sắc lệnh ngày 10 tháng 11 năm 1945 cấm sản xuất, tàng trữ, đài tải, tiêu thụ và mua bán rượu ta Ban hành: 24/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 70 về việc lập tại Bắc Bộ một Uỷ ban trung ương hộ đê Ban hành: 22/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 71 về việc trích lục Sắc lệnh số 71 ngày 22 tháng 5 năm 1946 ấn định quy tắc quân đội quốc gia Ban hành: 22/05/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 69 về việc ấn định biểu thuế về thuế điền thổ trong toàn hạt Bắc Bộ Ban hành: 16/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 68 về tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi Điều thứ 43 và 45 Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố Ban hành: 14/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 95 năm 1949 về bảo vệ tiền lương Ban hành: 01/07/1949 | Cập nhật: 05/04/2010
Công ước 98 năm 1949 về áp dụng những nguyên tắc của quyền tổ chức và thương lượng tập thể Ban hành: 01/07/1949 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 67 về việc cử nhân viên giữ chức vụ thuộc Bộ quốc dân kinh tế Ban hành: 13/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 65 về việc tạm hoãn việc thi hành những luật lệ về thuế trực thu từ Khánh Hoà vào Nam Ban hành: 10/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 66 về việc cử nhân viên giữ chức vụ trong Bộ ngoại giao Ban hành: 10/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 55 về việc cử cán bộ giữ chức vụ điều khiển trong Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 18/06/1949 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 64 về việc tổ chức các cơ quan lao động toàn cõi Việt Nam Ban hành: 08/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 63 về việc cử các nhân viên giữ các chức vụ trong văn phòng, các phòng sự vụ và các nha thuộc Bộ canh nông Ban hành: 08/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 62 về việc ấn định các chức vụ trong văn phòng, các phòng sự vụ và các nha thuộc Bộ canh nông Ban hành: 08/05/1946 | Cập nhật: 23/05/2009
Sắc lệnh số 60 về việc tổ chức Quân sự uỷ viên hội Ban hành: 06/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 61 về việc tổ chức Bộ quốc dân kinh tế do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 06/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 57 về việc quy định việc tổ chức các Bộ Ban hành: 03/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 58 về việc tổ chức Bộ nội vụ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 59 về việc gửi các nhân viên trong Hội đồng phúc thẩm thành lập theo Điều thứ 10 Sắc lệnh ngày 29 tháng 3 năm 1946 về việc bảo vệ tự do cá nhân do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 56 về quyền hưởng lương của công nhân trong ngày nghỉ lễ lao động (mồng 1 tháng 5 dương lịch) Ban hành: 29/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 129 về việc đặt ra bảng vàng danh dự và bảng gia đình vẻ vang do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 16/12/1952 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 54 về việc phát hành một thứ tem bưu điện có số phụ thu 3 đ để cho quỹ "Cứu tế quốc gia" do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 24/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 52 về việc quy định việc lập hội Ban hành: 22/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 51 về việc ấn định thẩm quyền các Toà án và sự phân công giữa các nhân viên trong Toà án do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 17/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 50 về việc tổ chức Bộ giao thông công chính do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 13/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 111 năm 1958 về phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp Ban hành: 25/06/1958 | Cập nhật: 03/04/2010
Sắc lệnh số 48 về việc đặt một thứ đảm phụ đặc biệt gọi là "đảm phụ quốc phòng" Ban hành: 10/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 102 năm 1952 quy phạm tối thiểu về an toàn xã hội Ban hành: 28/06/1952 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 47 về việc tổ chức Bộ ngoại giao do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 07/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 46 về việc phát hành giấy bạc ở nước Việt Nam do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 05/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 45 về việc quy định các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay lấy đồ vật do Chủ tịch Chính phủ dân chủ Cộng hoà Việt nam ban hành Ban hành: 05/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 44 về việc lập Ban trung ương vận động đời sống mới Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 43 về việc mỗi Kỳ một "Hội đồng phán định thẩm quyền giữa Toà án quân sự, Toà án đặc biệt và Toà án thường" do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 42 về việc ấn định thủ tục truy tố các khinh tội hay trọng tội khi phạm nhân là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban hành chính Kỳ hay tỉnh và Đại biểu Quốc hội do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 77 năm 1946 về kiểm tra y tế cho trẻ em và thiếu niên làm việc trong công nghiệp Ban hành: 09/10/1946 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 41 về việc quy định chế độ báo chí do Chủ tịch Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 78 năm 1946 về kiểm tra y tế cho trẻ em và thiếu niên làm việc trong các công việc phi công nghiệp Ban hành: 09/10/1946 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 40 về việc bảo vệ tự do cá nhân do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 36 về việc tổ chức Bộ xã hội Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 38 về việc thiết lập trong Bộ quốc gia giáo dục một Nha thanh niên và thể dục Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 37 về việc cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ xã hội Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 39 về việc cử ông Phạm Thành Vinh giữ chức Chánh văn phòng Bộ quốc phòng Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 34 về việc tổ chức Bộ quốc phòng Ban hành: 25/03/1946 | Cập nhật: 23/05/2009
Sắc lệnh số 35 về việc cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng Ban hành: 25/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 87 năm 1948 quyền tự do hiệp hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức Ban hành: 09/07/1948 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 32 về việc phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách , để sửa đổi Điều thứ 3 Sắc lệnh số 17 ngày 31 tháng 1 năm 1946 phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách của Bình dân ngân quỹ tổng cục cho hai cơ quan: Nông nghiệp tín dụng và kinh tế tín dụng Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc ấn định các cấp bậc, quân phục, phù hiệu cho lục quân toàn quốc Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 31 về việc cử ông Phạm Khắc Hoè giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ nội vụ thay ông Hoàng Minh Giám Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc cử ông Nguyễn Dương giữ chức Giám đốc Việt Nam Công an vụ do Chủ tịch Chính phủ Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 100 năm 1951 về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị ngang nhau Ban hành: 29/06/1951 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 27 về việc truy tố các tội bắt cóc, tống tiền và ám sát Ban hành: 28/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc sửa đổi Sắc lệnh số 23 ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 26 về việc truy tố các việc phá huỷ công sản Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp các công chức tình nguyện dự vào công việc tăng gia sản xuất ở miền Cao Bằng Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc thành lập Việt Nam Công an vụ thuộc Bộ nội vụ Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc cho phép ngân hàng Quốc gia Việt nam được phát hành hai loại giấy bạc (20đ và 50 đ) do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 08/05/1951 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc tổ chức các Toà án quân sự Ban hành: 14/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc bãi bỏ Sở kiểm soát tài chính Ban hành: 06/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 134 về việc ấn định các khoản phụ cấp và quyền lợi cho các hội viên Hội đồng nhân dân và uỷ viên Uỷ ban hành chính các cấp do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 24/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc giải tán Hội "Bắc kỳ trung ương phổ tế" và các hội phổ tế ở Bắc Kỳ Ban hành: 05/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 132 về việc đặt ra Hội đồng sách giáo khoa và ấn định thủ tục kiểm duyệt và thẩm định các sách giáo khoa Ban hành: 23/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 131 về việc tổ chức Tư pháp Công an do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 20/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 130 về việc ấn định thể thức thi hành phải ghi trên các bảng toàn sao hay trích sao án hoặc mệnh lệnh do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 126 về việc ấn định thủ tục thiết lập các đơn vị hành chính hoặc sửa đổi địa giới các đơn vị ấy do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 124 về việc lập một "Hội đồng thẩm sát cấp bậc" trong quân đội do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 125 về việc lập trong quân đội một ngành "Hải quân Việt nam" Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 127 về việc ấn định chế độ hành chính cho các bệnh viện ở Hà Nội, Viện vi trùng học và các cơ quan cảnh sát y tế ở Bắc Bộ Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 129 về viêc đặt ra đảm phụ quốc phòng , để sửa đổi những Điều thứ nhất và thứ hai Sắc lệnh số 48 ngày 10 tháng 4 năm 1946 đặt ra đảm phụ quốc phòng Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 128 về việc ấn định giá tiền cấp chứng thực đăng hộ Ban hành: 19/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 123 về việc cử cán bộ giữ chức vụ trong UBKC miền Nam Trung bộ Ban hành: 16/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 122 về việc cho phép Uỷ ban hành chính Nam Bộ mở một công trái 5 triệu đồng do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 16/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 121 về việc trưng dụng, trưng thu và trưng tập , đẻ sửa đổi câu thứ 4 ở Điều thứ 3, Sắc lệnh số 68 ngày 30 tháng 11 năm 1945 ấn định thể lệ Ban hành: 12/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 118 về việc đặt ra một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 09/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 119 về việc tổ chức Bộ Quốc gia giáo dục do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 09/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 117 về việc triệu tập hội đồng nhân dân các cấp để họp hội nghị thường do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 02/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 116 về việc duyệt y những Nghị định của bộ trưởng bộ tài chính số 139-CT ngày 7 tháng 1 năm 1946 sửa đổi thuế đặc biệt đánh vào các cuộc mua vui công cộng, số 193-TC ngày 05/02/1946 đặt ra thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải, số 194-CT ngày 5-2-1946 đặt ra thuế đặc biệt đánh vào các xúc vật đưa làm thịt để ăn hay bán Ban hành: 02/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 114 về việc cử ông Vũ Văn Huyền vào hội đồng phúc thẩm Ban hành: 02/07/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 112 về việc bổ khuyết điều thứ 23 và 44 sắc lệnh số 51 ngày 17 tháng 4 năm 1946 ấn định thẩm quyền các toà án Ban hành: 28/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 111 về việc bổ khuyết Điều thứ 62 sắc lệnh số 13 ngày 24 tháng 1 năm 1946 tổ chức các toà án và ngạch thẩm phán Ban hành: 28/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 113 về việc ấn định các khoản lệ phí nộp tại toà án do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 28/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 117 về việc ông Trần Đại Nghĩa, Cục trưởng quân giới, thụ cấp quân hàm thiếu tướng do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 25/01/1948 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 110 về việc mở lớp huấn luyện cán bộ bình dân học vụ cho đại biểu dân tộc thiểu số Ban hành: 20/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 109 về việc ấn định y phục, phù hiệu và cấp hiệu của nhân viên sở Hoả xa do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 18/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 108 về việc tạm hoãn hạn tiêu giệt những việc đăng ký quyền đê đương , để cải chính Sắc lệnh số 56B ngày 2 tháng 5 năm 1946 Ban hành: 17/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 105 về việc về việc cấp hưu bổng cho những công chức bị về hưu do sắc lệnh ngày 3 tháng 11 năm 1945 và những công chức tự ýxin rút lui, và tăng từ 6% đến 10% tiền hưu liễm trừ vào lương công chức do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 14/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 106 về việc đặt một số thuế vãng lai đánh vào những thuyền đi lại ở các sông trong địa hạt Bắc kỳ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 14/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 107 về phụ cấp di chuyển do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 14/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 103 về việc phát hành thứ tiền 2 đồng do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 11/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 104 về việc cử ông Nguyễn Ung giữ chức Chánh văn phòng Bộ giao thông công chính Ban hành: 11/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 81 về việc chi thu của các ngân sách trong năm 1946 Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 101 về việc bãi bỏ thuế môn bài dưới 50 đồng chính tang và miễn bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50 đồng trở lên , để bãi bỏ sắc lệnh số 38 ngày 27 tháng 9 năm 1945 bãi bỏ thuế môn bài dưới 50 đồng chính tang và miễn bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50 đồng trở lên Ban hành: 08/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 80 về việc cử các ông Bùi Bằng Đoàn và Cù Huy Cận vào Ban thanh tra đặc biệt Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 100 về việc cử ông Nguyễn Dương, Giám đốc Việt Nam Công an vụ được từ chức và cử ông Lê Giản quyền giám đốc Ban hành: 08/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 102 về việc cử ông Nguyễn Xuân Thiên giữ chức Giám đốc Nha khoáng chất và kỹ nghệ thay ông Hồ Đắc Liên đi vắng do Chủ tịch Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 08/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 78 về việc thiết lập "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 98 về việc cử ông Nguyễn Thiện Lâu giữ chức Giám đốc Nha thống kê Việt Nam Ban hành: 07/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 79 về việc sát nhập những cơ quan tín dụng của Bình-dân ngân-quỹ tổng-cục vào hai Bộ canh-nông và kinh tế Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 99 về việc nhân viên giữ chức vụ trong Bộ tài chính Ban hành: 07/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 97 về việc tăng gấp đôi các thứ thuế bưu chính, điện tín và điện thoại kể từ ngày 1 tháng 12 năm 1945 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 05/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 77 về việc tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố Ban hành: 21/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 76 về việc hoãn cuộc tổng tuyển cử đến ngày 6-1-1946 Ban hành: 18/12/1945 | Cập nhật: 04/04/2013
Sắc lệnh sô 96 về việc lập những "Uỷ ban điều giải" Ban hành: 05/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 74 quy định về việc nghỉ dài hạn của những công chức mắc bệnh lao hay phong Ban hành: 17/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 75VN/CC về việc trưng tập công chức Ban hành: 17/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 92 về việc bổ khuyết Điều thứ 2 sắc lệnh số 26 ngày 25 tháng 2 năm 1946 về việc truy tố việc phá hoại công sản Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 73 về việc quy định về việc nhập quốc tịch Việt nam Ban hành: 07/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 93 về việc cử ông Chu Bá Phượng làm phái viên và ông Vũ Trọng Khánh làm cố vấn trong phái đoàn Việt nam sang paris Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 94 về việc cử ông Nguyễn Tường Long làm cố vấn Bộ quốc dân kinh tế Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 72 về việc bổ khuyết bảng số đại biểu từng tỉnh và thành phố đính theo Sắc lệnh ngày 17/10/1945 về cuộc tổng tuyển cử Ban hành: 02/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 95 về việc cử ông Khuất Duy Tiến, Phan Mỹ và Kiều Công Cung vào Uỷ ban nghiên cứu đình chiến Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 70 về việc của Bộ trưởng bộ lao công làm đặc phái viên của Chính phủ ở Nam trung bộ và Nam bộ Ban hành: 01/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 91 về việc cho phép ông Đỗ Long Giang khai khẩn mỏ than đá giáp khẩu Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 68 năm 1945 về việc ấn định thể lệ về việc trưng dụng, trưng thu và trưng tập Ban hành: 30/11/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 87 về việc cử ông Đào Thiện Thi giữ chức Tổng thanh tra các nha thuộc Bộ canh nông Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 85 về việc cử ông Đặng Việt Châu giữ chức Chánh văn phòng Bộ nội vụ Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 88 về việc để hạn chế việc giết thịt các súc vật Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 67 về việc thiết lập một uỷ ban tối cao tiếp tế và cứu tế Ban hành: 28/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 86 về việc cử ông Phạm Văn Đồng làm Đoàn trưởng Phái đoàn Việt Nam sang Ba Lê do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 89 về việc dành quyền tìm mỏ cho Chính phủ Việt nam trong một khu vực nhất định Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 66 về việc ấn định thể lệ trưng dụng các y sĩ và các dược sĩ Ban hành: 24/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 65 về việc ấn định nhiệm vụ Đông dương bác cổ học viện Ban hành: 23/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 90 về việc lập khu mỏ của Chính phủ trong những khu Đông Triều, Thái Nguyên do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 64 về việc thiết lập một Ban thanh tra đặc biệt Ban hành: 23/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 81 về việc cử những nhân viên sung vào Phái đoàn Việt Nam sang Ba Lê Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 61 về việc sáp nhập sở vô tuyến điện vào bộ Quốc phòng Ban hành: 21/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 78 về việc ấn định thuế biểu thuế điền thổ ở Trung Bộ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 62 về việc bãi bỏ sở "office colonia des mutiles, combattans, victimes de la guerre pupilles de la nation" Ban hành: 20/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 82 về việc cử những nhân viên đại lý trong khi Chủ tịch Chính phủ, Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ quốc phòng và Thứ trưởng Bộ nội vụ đi vắng do Chủ tịch Chính phủ Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 59 về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ Ban hành: 15/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 57 về việc cấm không được sản xuất, tàng trữ tiêu thụ rượu ta chế tạo bằng ngũ cốc Ban hành: 10/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 80 về việc ông Trương Văn Ninh giữ chức Chánh Văn phòng Bộ canh nông được phép từ chức Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 83 về việc cử ông Nguyễn Hữu Trí giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ nội vụ Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 60 về việc tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ , để sửa đổi Điều 11 Sắc lệnh ngày 10-10-45 giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc Ban hành: 10/11/1945 | Cập nhật: 26/12/2008
Sắc lệnh số 58 về việc ấn định thể lệ về nghỉ gia hạn không lương của công chức các ngạchsắc lệnh số 58 Ban hành: 10/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 84 về việc triệt bỏ xe kéo kể từ ngày mồng 1 tháng giêng năm 1948 do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 77 về việc quy định việc thiết quân luật Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 56 về việc bãi bỏ Hội đồng giấy Ban hành: 07/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 75 về việc tổ chức Bộ tài chính Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 79 về việc giảm 15 phần trăm thuế biểu thuế điền thổ cho nhân dân các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên trong niên khoá 1946 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 55 về việc ấn định về thể lệ về Hội đồng kỷ luật Ban hành: 03/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 76 về việc tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố , để sửa đổi Điều thứ 2 Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 54 về việc ấn định những điều kiện cho công chức về hưu Ban hành: 01/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 53 về việc quy định quốc tịch Việt nam Ban hành: 20/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 52 về việc xá tội các phạm nhân Ban hành: 20/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 51 năm 1945 về việc ấn định thể lệ cuộc tổng tuyển cử Ban hành: 17/10/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 49 về việc bắt buộc các công văn, đơn từ, báo chí, chúc từ, vân vân phải tiêu đề "Việt nam dân chủ cộng hòa năm thứ nhất" Ban hành: 12/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 47 về việc giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 45 về việc thiết lập một ban đại học văn khoa tại Hà nội Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 43 về việc thiết lập một quỹ tự trị cho trường đại học Việt nam Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 46 về việc quy định tổ chức các đoàn thể luật sư Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 44 về việc thiết lập một hội đồng cố vấn học chính Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 48 về việc cho phép các công ty và các hãng ngoại quốc được phép tiếp tục công việc doanh nghiệp Ban hành: 09/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 50 về việc cấm xuất cảng thóc, gạo, ngô, đỗ hoặc các chế phẩm thuộc về ngũ cốc Ban hành: 09/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 41 về việc bãi bỏ các sở trước thuộc phủ toàn quyền Đông dương và sáp nhập các sở đó vào các bộ của Chính phủ lâm thời Việt nam Ban hành: 03/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 40 về việc đặt một toà án quân sự ở Nha trang Ban hành: 29/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 38 về việc bãi bỏ các hạng môn bài chính tang dưới 50đ và miễn số bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50đ trở nên Ban hành: 27/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 39 năm 1945 về việc một uỷ ban để thảo thể lệ cuộc tổng tuyển cử sắc lệnh Ban hành: 26/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 36 về việc bãi bỏ các nghiệp đoàn trong toàn cõi Việt nam Ban hành: 22/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 35 về việc sức cho nhân dân phải tôn trọng đền, chùa, làng tẩm nhà thờ tất cả các nơi có tính cách tôn giáo Ban hành: 20/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 34 năm 1945 về việc lập một Uỷ ban dự thảo và đệ trình Quốc hội một bản Hiến pháp cho Việt nam dân chủ cộng hoà Ban hành: 20/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 31 về việc buộc phải khai trình những cuộc biểu tình trước 24 giờ với các Uỷ ban nhân dân sở tại Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 32 về việc bãi bỏ 2 ngạch quan hành chính và quan tư pháp Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc cử bác sĩ Hoàng Tích Trí giữ chức thứ trưởng Bộ y tế Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc giải tán "Việt nam Hưng quốc thanh niên hội" và "Việt nam thanh niên ái quốc hội" Ban hành: 12/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 26 về việc tạm giữ những luật lệ hiện hành của sở Tổng thanh muối và thuốc phiện và các sở Thương chính Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc đặt "Sở Thuế quan và Thuế Gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 28 về việc lập ra một sở "thuế quan và thuế gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 29 về định rằng nha trước bạ Việt nam , để bãi bỏ 2 đạo Nghị định ngày 15 và 22-12-1941 và định rằng nha trước bạ Việt nam không phải thi hành quyền sai áp hành chính các tài sản của tư nhân thuộc quốc tịch các nước Hoa kỳ, Anh, Hà lan Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc cử ông Vĩnh Thuỵ làm cố vấn chính phủ lâm thời Dân chủ cộng hoà Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc ấn định thể lệ cho phép bộ Tài chính lấy tiền ở kho bạc ra ngay mỗi khi cần cấp Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 22 về bãi đoạn a, điều thứ 2 trong Sắc lệnh ngày 1-9-1945 thiết quân luật tại Hà nội Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 15/09/2009
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp cho quỹ Bắc bộ một số tiền là 1 triệu đồng Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 18 về việc bãi bỏ ngạch học quan Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc lập cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc định rằng việc học chữ quốc ngữ từ nay bắt buộc và không mất tiền Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc cử ông Ngô Đình Nhu làm giám đốc nha lưu trữ công văn và thư viện toàn quốc Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012