Sắc lệnh số 51 năm 1945 về việc ấn định thể lệ cuộc tổng tuyển cử
Số hiệu: | 51 | Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Nơi ban hành: | Chủ tịch nước | Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành: | 17/10/1945 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC SỐ 51 NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 1945
Chiểu theo Sắc lệnh số 39 ngày 26-9-1945 lập một Uỷ ban dự thảo thể lệ cuộc tổng tuyển cử;
Xét tờ trình của Uỷ ban dự thảo thể lệ cuộc tổng tuyển cử;
Sau khi Hội đồng Chính phủ đã thoả thuận;
1- Những người điên: những người mà dân địa phương đã công nhận là điên. Danh sách những người trong làng hay khu phố do Uỷ ban nhân dân làng hay khu phố ấn định.
2- Những người hành khất chuyên môn, hay là những người do một hội thiện nào nuôi vĩnh viễn. Danh sách những người này do Uỷ ban nhân dân làng hay khu phố ấn định
3- Những người bị can án mà không được hưởng sắc lệnh đại xá của Chính phủ dân chủ cộng hoà.
Những cuộc tuyên truyền vận động có tính cách phương hại đến nền độc lập và cuộc trị an đều bị cấm.
Bảng tổng kê số đại biểu các tỉnh và thành phố có đính theo Sắc lệnh này.
a) Ứng cử nhiều nơi
b) Khai gian những giấy chứng thực về điều kiện ứng cử, sẽ bị phạt.
Điều thứ 22: Khi cần kiểm soát tuổi các cử tri thì Uỷ ban nhân dân làng tỉnh lỵ (hay khu phố) sẽ căn cứ vào giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân địa phương nếu không có giấy khai sinh).
a) Những người có đủ điều kiện đi bầu mà Uỷ ban nhân dân quên ghi vào danh sách thì có quyền bắt ghi thêm tên mình.
b) Nếu có người không đủ điều kiện mà được ghi vào danh sách bầu cử thì bất cứ ai cũng có quyền yêu cầu Uỷ ban nhân dân làng, tỉnh, lỵ (hay khu phố) xét lại.
Điều thứ 31: Mỗi cử tri phải thân hành đi bầu, không được uỷ quyền, cũng không được bầu bằng cách gửi thư.
Tuỳ theo số cử tri ít hay nhiều, có thể co một hay nhiều hộp phiếu.
Trước lúc bắt đầu bỏ phiếu ban phụ trách cuộc bầu cử phải cho công chúng xem là trong hộp phiếu không có gì và phải khoá lại trước mặt công chúng.
a) Phiếu không có dấu của Uỷ ban nhân dân.
b) Phiếu trắng cũng kể như là phiếu không hợp lệ.
c) Phiếu có chữ ký của người đi bầu.
Những phiếu biên không đủ số đại biểu cố nhiên là hợp lệ.
Biên bản làm hai bản: một bản giao Uỷ ban nhân dân làng hay khu phố giữ, một bản gửi lên ban kiểm soát cuộc bầu cử toàn tỉnh (hay thành phố).
Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ gửi về các làng một tờ biên bản kiểu mẫu in sẵn
Những người trong ban kiểm soát này phải toàn là những người không ra ứng cử.
Hạn yết danh sách ở phủ, huyện, châu: 3 ngày sau khi yết danh sách ở tỉnh.
Hạn yết danh sách ở làng: 7 ngày sau khi yết danh sách ở tỉnh.
Điều thứ 67: Người khiếu nại không có quyền kháng nghị sự xét của ban kiểm soát cuộc bầu cử toàn tỉnh hay thành phố.
(Bảng đính theo Sắc lệnh số 51 ngày 17-10-1945)
và thành phố dân vị |
|
Chung cho Việt Nam và dân tộc thiểu số |
Riêng cho các dân tộc thiểu số |
Sơn La |
2 |
1 |
1 Thái đen |
Lai Châu |
2 |
1 |
1 Thái |
Lao Cai |
1 |
1 |
|
Hà Giang |
2 |
1 |
1 Thổ |
Cao Bằng |
4 |
1 |
1 Mãn |
|
|
|
1 Thổ 1 Nùng |
Hoà Bình |
1 |
|
1 Mường |
Phú Thọ |
5 |
4 |
1 Mường |
Yên Bái |
2 |
1 |
1 Thổ |
Tuyên Quang |
2 |
1 |
1 Thổ |
Thái Nguyên |
3 |
2 |
1 Thổ |
Bắc Giang |
4 |
4 |
|
Bắc Cạn |
2 |
1 Thổ |
1 Mãn |
Lạng Sơn |
3 |
1 |
1 Thổ 1Nùng |
Quảng Yên |
3 |
3 |
|
Móng Cái (Hải Ninh) |
2 |
1 |
1 Nùng |
Vĩnh Yên |
4 |
4 |
|
Sơn Tây |
5 |
5 |
|
Hà Đông |
14 |
14 |
|
Hà Nội |
6 |
6 |
|
Bắc Ninh |
8 |
8 |
|
Hải Dương |
12 |
12 |
|
Kiến An |
7 |
7 |
|
Hải Phòng |
3 |
3 |
|
Hưng Yên |
8 |
8 |
|
Thái Bình |
13 |
13 |
|
Nam Định |
15 |
15 |
|
Thành phố Nam Định |
2 |
2 |
|
Ninh Bình |
6 |
6 |
|
Hà Nam |
7 |
7 |
|
Phúc Yên |
3 |
3 |
|
Thanh Hoá |
15 |
14 |
1Mường |
Nghệ An |
12 |
11 |
1Mường hayThái |
Vinh |
2 |
2 |
|
Hà Tĩnh |
7 |
7 |
|
Quảng Bình |
5 |
5 |
|
Quảng Trị |
3 |
3 |
|
Thừa Thiên |
5 |
5 |
|
Huế |
2 |
2 |
|
Quảng Nam |
15 |
14 |
1 Moi |
Quảng Ngãi |
8 |
7 |
1 Moi |
Bình Định |
12 |
11 |
1 Moi |
Phú Yên |
4 |
4 |
|
Khánh Hoà |
3 |
3 |
|
Bình Thuận |
2 |
2 |
|
Kon Tum |
3 |
1 |
2 Jarai |
Pleiku |
3 |
1 |
2 Jarai |
Đồng Nai thượng |
|
|
|
Haut Donnai |
2 |
1 |
1 Moi |
Lâm Viên |
|
|
|
(Lung tả cang) |
1 |
1 |
|
Phan Rang |
2 |
1 |
1 Chàm |
Đắc Lắc |
2 |
|
2 Rhade |
Bà Rịa |
1 |
1 |
|
Biên Hoà |
3 |
2 |
1 Moi |
Thủ Dầu Một |
3 |
3 |
|
Tây Ninh |
2 |
2 |
|
Gia Định |
5 |
5 |
|
Sài Gòn-Chợ Lớn |
5 |
5 |
|
Chợ Lớn tỉnh |
4 |
4 |
|
Tân An |
2 |
2 |
|
M-'fc Tho |
6 |
6 |
|
Bến Tre |
5 |
5 |
|
Trà Vinh |
3 |
3 |
|
Vĩnh Long |
3 |
3 |
|
Sa Đéc |
4 |
4 |
|
Châu Đốc |
3 |
3 |
|
Hà Tiên |
1 |
1 |
|
Long Xuyên |
4 |
4 |
|
Cần Thơ |
5 |
5 |
|
Sóc Trăng |
2 |
2 |
|
Gò Công |
2 |
2 |
|
Bạc Liêu |
3 |
3 |
|
Rạch Giá |
4 |
4 |
|
|
329 |
299 |
30 |
|
Hồ Chí Minh (Đã ký)
|