Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 3508/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 13/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3508/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 04/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất Khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình số 24-Ctr/TU ngày 16/8/2016 của Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển dịch vụ chất lượng cao phục vụ phát triển công nghiệp và đô thị tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình 24-Ctr/TU ngày 16/8/2016 của Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển dịch vụ chất lượng cao phục vụ phát triển công nghiệp và đô thị tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số32/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh;
Căn cứ Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 91/Ttr-SKHĐT ngày 15 tháng 11năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
- Nghị Quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 04/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Chương trình số 24-Ctr/TU ngày 16/8/2016 của Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển dịch vụ chất lượng cao phục vụ phát triển công nghiệp và đô thị tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình 24-Ctr/TU ngày 16/8/2016 của Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển dịch vụ chất lượng cao phục vụ phát triển công nghiệp và đô thị tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh;
- Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
2.1 Tình hình phát triển doanh nghiệp trong nước
Trong những năm qua, các doanh nghiệp trong nước giữ vai trò rất quan trọng trong việc phát huy nội lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách, đồng thời tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội. Mặc dù quy mô vốn còn hạn chế so với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước đã thành lập và phát triển rộng khắp ở cả khu vực thành thị và nông thôn, hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, tạo cơ hội cho đông đảo người dân tham gia sản xuất và tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh.
Theo số liệu thống kê của Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong giai đoạn 2013-2016, số lượng doanh nghiệp trong nước thành lập mới tăng trung bình 24%/năm, vốn đăng ký mới tăng trung bình 31%/năm. Trong10 tháng đầu năm 2017, tỉnh đã thu hút thêm 4.673 doanh nghiệp trong nước với số vốn đăng ký là 24.857 tỷ đồng, tăng 16% về số lượng và 42% về vốn so với cùng kỳ năm 2016. Lũy kế đến nay, tỉnh đã thu hút 30.100 doanh nghiệp trong nước với tổng số vốn đăng ký là 231.691 tỷ đồng, chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp của toàn tỉnh.
Về ngành nghề hoạt động, các doanh nghiệp trong nước thường đăng ký hoạt động theo hướng đa ngành nghề. Tuy nhiên, phần lớn các doanh nghiệp trong nước tập trung vào các ngành nghề chủ yếu như bán buôn, bán lẻ (32%), xây dựng nhà các loại (6%), vận tải hàng hóa (3,15%)...
Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bình Dương, trong giai đoạn 2013-2015, vốn sản xuất bình quân năm của các doanh nghiệp trong nước tăng trung bình 13%/năm, chiếm 55,8% vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm 2015 của doanh nghiệp toàn tỉnh; giá trị tài sản cố định năm 2015 là 138.622 tỷ đồng, tăng trung bình 9%/năm.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong năm 2017 ước đạt khoảng 4,9 tỷ đô la Mỹ, chiếm 17,2% kim ngạch xuất khẩu của cả tỉnh. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 4,05 tỷ đô la Mỹ, chiếm 17% kim ngạch nhập khẩu toàn tỉnh. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của doanh nghiệp trong nước là sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép, hàng điện tử, điện thoại và linh kiện điện tử.
Các doanh nghiệp trong nước đang giải quyết việc làm cho hơn 386.000 lao động, chiếm khoản 40% số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
2.2.1 Các yếu tố bên trong
Tuy phát triển rất nhanh nhưng các doanh nghiệp trong nước tồn tại những khó khăn, hạn chế mang tính đặc thù, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và phát triển như: Quy mô doanh nghiệp nhỏ; trình độ công nghệ lạc hậu; khả năng quản trị yếu; năng suất lao động thấp, việc tiếp cận các nguồn vốn, tạo mặt bằng sản xuất gặp nhiều khó khăn; chưa tạo được mối liên kết chặt chẽ trong nội khối và với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Về quy mô doanh nghiệp, hiện nay 97% doanh nghiệp trong nước là doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa. Nguồn vốn chủ sở hữu hạn chế khiến cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào các nguồn vốn khác, trong đó chủ yếu là vốn vay, làm gia tăng chi phí sản xuất, ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra, nguồn vốn hạn chế ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp như hạn chế việc sử dụng công nghệ hiện đại, hạn chế việc đào tạo nâng cao trình độ cán bộ và nhân viên, hạn chế triển khai nghiên cứu, ứng dụng, nghiên cứu thị trường, hạn chế hiện đại hoá hệ thống tổ chức quản lý,…làm hạn chế năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong trung và dài hạn.
Về trình độ khoa học - công nghệ: theo thống kê của Sở Khoa học và Công nghệ, toàn tỉnh hiện nay chỉ có 03 doanh nghiệp khoa học công nghệ trên tổng số 30.100 doanh nghiệp trong nước. Số lượng doanh nghiệp thực hiện trích lập Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ hết sức hạn chế. Nhiều doanh nghiệp trong nước còn chưa chú ý đến công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Trong khi đó, công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian sản xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm,…Sự lạc hậu về công nghệ và kỹ thuật sẽ tạo ra chất lượng sản phẩm thấp, không ổn định và giá thành sản phẩm cao đã hạn chế khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong những năm qua, mặc dù nhiều doanh nghiệp đã đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ từ các nước công nghiệp phát triển nhưng tốc độ đổi mới công nghệ, trang thiết bị còn chậm, chưa đồng đều và chưa theo một định hướng phát triển rõ rệt.
Về trình độ người lao động: nguồn lao động có tay nghề hiện đang là điểm yếu của các doanh nghiệp trong tỉnh nói chung. Theo thống kê đến ngày 31/12/2016, tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của tỉnh chỉ đạt 21,45%, chủ yếu là lao động thủ công, tác phong, kỷ luật lao động còn hạn chế. Trình độ người lao động chưa qua đào tạo ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ; ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản lý và năng suất lao động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp trong nước gặp rất nhiều khó khăn trong thu hút lao động có trình độ cao do phải cạnh tranh với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về mức lương cho người lao động.
Về trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Năng lực quản lý doanh nghiệp còn yếu, đội ngũ chủ chốt quản trị doanh nghiệp vẫn còn yếu về kiến thức quản trị, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý. Trong khi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quản trị doanh nghiệp hiện đại, áp dụng chuẩn mực theo thông lệ quốc tế thì các doanh nghiệp trong nước chủ yếu quản trị còn mang tính chất gia đình, dựa theo kinh nghiệm. Quản trị công ty chưa công khai minh bạch thông tin, chưa theo chuẩn mực quản trị doanh nghiệp hiện đại. Trong khi đó, hiện tượng chảy máu chất xám đang có xu hướng tăng khi nhiều đội ngũ lãnh đạo, quản lý, nguồn nhân lực chất lượng cao chạy sang làm thuê cho các công ty nước ngoài.
Về chiến lược thị trường và xây dựng thương hiệu:các sản phẩm của doanh nghiệp trong nước chủ yếu có hàm lượng tri thức và công nghệ thấp, chủ yếu dựa vào lợi thế lao động, chưa có chiến lược xây dựng thương hiệu rõ ràng. Phần lớn các sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước chưa có tính độc đáo, hạn chế về kiểu dáng, tính năng, giá trị gia tăng sản phẩm trong tổng giá trị của sản phẩm thấp, chất lượng sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Hệ thống kênh phân phối chưa được quan tâm đúng mức nên chưa thiết lập được hệ thống kênh phân phối hàng hóa đến đại lý hoặc người tiêu dùng cuối cùng, phần lớn vẫn áp dụng hình thức các kênh phân phối qua các trung gian thương mại do đó chưa kiểm soát được quá trình phân phối và tiêu thụ sản phẩm, chưa nắm bắt trực tiếp những thông tin phản ánh tình hình thị trường từ khách hàng.
2.2.2 Các yếu tố bên ngoài
Về môi trường đầu tư, kinh doanh: Theo Báo cáo Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), Bình Dương nằm, trong nhóm 5 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước. Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết “hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp” đã giảm đáng kể từ 76% năm 2014 xuống còn 52% của năm 2016; tỷ lệ doanh nghiệp “không phải đi lại nhiều lần để hoàn thành thủ tục” đã tăng mạnh từ 56% năm 2014 lên 70% năm 2016; tỷ lệ doanh nghiệp cho biết “thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực” đã lên tới 45%, cao đáng kể so với con số 36% của năm trước đó.
Thời gian qua, tỉnh Bình Dương đã đạt được những bước tiến quan trọng trong công tác cải cách hành chính, Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) liên tục đứng trong nhóm đầu, năm 2016 đứng thứ 5/63 tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, về Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) liên tục sụt giảm và nằm trong nhóm tỉnh, thành phố đạt điểm thấp nhất, trong đó có các lĩnh vực như: Lĩnh vực thủ tục hành chính công và lĩnh vực công khai minh bạch nằm trong nhóm đạt điểm trung bình thấp; lĩnh vực tham gia của người dân cấp cơ sở, lĩnh vực trách nhiệm giải trình và lĩnh vực kiểm soát tham nhũng trong khu vực công nằm trong nhóm đạt điểm thấp nhất.
Về mặt bằng sản xuất kinh doanh, trong thời gian qua, chi phí tiếp cận mặt bằng phục vụ sản xuất kinh doanh tăng lên khá cao theo quá trình đô thị hóa của tỉnh. Việc tập trung phát triển sản xuất trong các khu, cụm công nghiệp và hạn chế tối đa sản xuất bên ngoài khu, cụm công nghiệp để bảo vệ môi trường cũng gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước trong việc tìm kiếm mặt bằng, thuê đất thành lập mới hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh sẵn có. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay chưa dành một phần đất trong các khu công nghiệp với giá cả phù hợp cho các doanh nghiệp trong nước có thể thuê để sản xuất kinh doanh.
Đối với việc quản lý nhà nước về doanh nghiệp thì hiện nay tỉnh chưa tổ chức, phân công cụ thể cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ trợ giúp phát triển doanh nghiệp. Chưa xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp hàng năm, đa số các ngành chủ động tiến hành theo kế hoạch riêng lẻ của từng ngành. Do đó, tính đồng bộ trong việc triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian qua còn chậm, thiếu đồng bộ, chưa phát huy hiệu quả.
Việc thực hiện các biện pháp phát triển doanh nghiệp theo các chính sách của Trung ương trong thời gian qua là kịp thời, đúng hướng nhưng chủ yếu vẫn tập trung cải thiện môi trường bên ngoài của các doanh nghiệp, chưa có chính sách cụ thể nhằm thay đổi, phát triển các yếu tố bên trong của doanh nghiệp như: Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, năng suất lao động; thay đổi công nghệ sản xuất, chủ động liên kết cụm các doanh nghiệp.
1. Quan điểm xây dựng đề án
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) đảm bảo phù hợp với định hướng, mục tiêu của Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
-Phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế, tận dụng lợi thế từ các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết cũng như các thỏa thuận hợp tác quốc tế đã ký kết của tỉnh.
- Tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế so sánh hiện có; đồng thời tạo ra lợi thế so sánh mới dựa trên ứng dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt và công nghệ cao.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải gắn liền với nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Doanh nghiệp đóng vai trò chủ động, quyết định trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Nhà nước tạo điều kiện hỗ trợ về cơ chế, chính sách cho doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
2. Mục tiêu đề án
2.1 Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệptrên địa bàn tỉnh thông qua đẩy mạnh các hoạt động khuyến khích, hỗ trợ phát triển; góp phần cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có ít nhất 50.000 doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
- Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp đến năm 2020 tăng gấp trên 2 lần năm 2016, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa trung bình đạt 15%/năm.
- Năng suất lao động tăng ít nhất 5,3%/năm[1].
- Mỗi năm có ít nhất03 doanh nghiệp đạt giải chất lượng quốc gia.
- Doanh nghiệp tham gia được vào chuỗi cung ứng toàn cầu ở một số khâu có giá trị gia tăng cao.
1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm
- Nâng cao chất lượng hàng hóa, sản phẩm; nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm và tăng tỷ trọng sản xuất từ nguyên liệu trong nước. Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện đăng ký và bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm và dịch vụ, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hỗ trợ một phần chi phí xây dựng thương hiệu, thực hiện đăng ký và bảo hộ, cấp chứng chỉ chất lượng sản phẩm, chứng chỉ thân thiện môi trường, chứng chỉ quy trình sản xuất,... cho doanh nghiệp.
- Tăng cường xây dựng thương hiệu sản phẩm xuất khẩu và thương hiệu doanh nghiệp; Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng sản phẩm xuất khẩu đạt thương hiệu quốc gia và xây dựng thương hiệu doanh nghiệp.
- Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu về xây dựng, phát triển sản phẩm; thu hút đầu tư; tư vấn về sở hữu trí tuệ; thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng.
- Triển khai xây dựng và phát triển thương hiệu ngành hàng, nhãn hiệu tập thể, nghiên cứu và áp dụng mô hình phát triển thương hiệu cạnh tranh của ngành.
2. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ khoa học - công nghệ
- Tích cực liên doanh, liên kết với doanh nghiệp khác, với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; đẩy mạnh các hoạt động mua bán, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp nhằm nhanh chóng tiếp cận trình độ độ khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại; đẩy mạnh hoạt động chuyển giao công nghệ.
- Nâng cao năng lực công nghệ của các doanh nghiệp thông qua chương trình hỗ trợ nghiên cứu, phát triển công nghệ sản xuất các sản phẩm, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; giới thiệu, cung cấp thông tin về công nghệ, thiết bị cho các doanh nghiệp, hỗ trợ đánh giá, lựa chọn công nghệ; khuyến khích phát triển lĩnh vực tư vấn khoa học công nghệ trong doanh nghiệp.
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị, đổi mới công nghệ và đổi mới quy trình sản xuất sản phẩm đạt chất lượng, tiêu chuẩn của các thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai, ứng dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ thông qua xây dựng, triển khai chính sách hỗ trợ đối với các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, phát triển thị trường.
- Ban hành cơ chế, chính sách quy định về phát triển các hoạt động nghiên cứu ứng dụng và triển khai ứng dụng khoa học công nghệ như thương mại điện tử, đặt hàng qua ứng dụng,…nâng cao năng lực cạnh tranh hàng hóa của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật; hỗ trợ tham gia cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung; hướng dẫn thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới cho doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ thực hiện thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
3. Nhóm giải pháp về nguồn vốn
- Rà soát, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc,có biện pháp hỗ trợcho doanh nghiệp trong việc tranh thủ tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín dụng, vốn vay nước ngoài, các nguồn vốn khác...
- Tăng cường nguồn lực cho các ngân hàng, cải thiện khả năng tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp thông qua việc hỗ trợ doanh nghiệp về lãi suất, bảo lãnh tín dụng và năng lực xây dựng phương án kinh doanh....
- Tăng cường nguồn vốn ưu đãi cho các Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát triển khoa học công nghệ,… kiến nghị sửa đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,…để tăng cường nguồn vốn cho doanh nghiệp.
4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, người lao động trực tiếp); Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tập trung vào các khối kiến thức và kỹ năng: (i) kiến thức, kỹ năng quản trị hiện đại và chuyên nghiệp; (ii) ngoại ngữ, mà trước hết và trọng yếu là tiếng Anh; (iii) tin học ứng dụng trong thương mại và quản lý hệ thống thông tin doanh nghiệp.
- Rà soát và lồng ghép các giải pháp tăng cường đầu tư và phát triển dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồn lao động, đặc biệt là lao động kỹ thuật trong doanh nghiệp vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và 5 năm của tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin thị trường lao động kết nối hệ thống dữ liệu quốc gia về thị trường lao động để đảm bảo cung cấp thông tin thị trường lao động theo ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp đang cần, để hỗ trợ doanh nghiệp tuyển dụng được nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của mình.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, nâng cao hiệu quả của công tác tuyển sinh và chất lượng đào tạo, đạo tạo phải gắn với doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch trợ giúp đào tạo nâng cao năng lực quản trị cho doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện chiến lược nguồn nhân lực gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế - xã hội địa phương; tiếp tục xây dựng cơ chế chính sách phù hợp với yêu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Chú trọng việc liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý nhà nước với các cơ sở giáo dục - đào tạo và các cơ quan, doanh nghiệp nơi sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao.
5. Nhóm giải pháp về mặt bằng sản xuất
- Thực hiện công tác rà soát, điều chỉnh quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất theo quy định, tạo quỹ đất sạch cho doanh nghiệp. Công khai các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, quy hoạch phát triển các ngành của tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; tiếp tục công khai, minh bạch, đơn giản hóa các quy trình, thủ tục tiếp cận đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp có bố trí quỹ đất phù hợp cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (về diện tích, giá thuê đất, thuê lại đất...), trong đó nghiên cứu áp dụng các quy định ưu đãi thuế sử dụng đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư.
6. Nhóm giải pháp tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi
- Tập trung, quyết liệt thực hiện công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; rà roát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm, sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính không cần thiết, thủ tục hành chính gây phiền hà, khó khăn cho doanh nghiệp; công khai, minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính, lấy sự hài lòng của người dân, cộng đồng doanh nghiệp là thước đo hiệu quả trong hoạt động của chính quyền các cấp; thực hiện hiệu quả, đồng bộ trong xây dựng chính quyền thân thiện, công sở thân thiện theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; phát triển hệ thống thông tin thương mại thị trường, tăng cường công tác nghiên cứu, phân tích, dự báo thị trường hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tăng cường các hoạt động nghiên cứu, dự báo và phổ biến kịp thời, công khai các thông tin kinh tế đến các doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp làm cơ sở để doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng xây dựng và điều hành chiến lược đầu tư, kinh doanh của mình.
- Nâng cao năng lực của các hiệp hội ngành hàng; tạo thuận lợi cho hiệp hội phát triển các hoạt động hỗ trợ hội viên về đào tạo, tư vấn, xúc tiến thương mại; bảo đảm các hiệp hội được tham gia đầy đủ trong quá trình xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật.
- Tổ chức, sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước cho phù hợp với điều kiện của nền kinh tế, đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận nguồn lực xã hội, trọng tâm là vốn và đất đai, cơ hội kinh doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tư nhân trong nước.
- Tập trung hỗ trợ thông tin thị trường trong và ngoài nước về giá cả, nguồn cung ứng nguyên vật liệu, trang thiết bị công nghệ; hàng năm, tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia triển lãm về công nghệ mới, giới thiệu sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trong nước cũng như ngoài nước
- Nghiên cứu thành lập Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp làm chức năng đầu mối xúc tiến trợ giúp phát triển doanh nghiệp tại địa phương.
Căn cứ các giải pháp đề ra tại Mục III của Đề án, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một theo chức năng và nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách, xây dựng và triển khai kế hoạch hành động cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế, trong đó tập trung thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Đề án và các nhiệm vụ:
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ theo định hướng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có chính sách hỗ trợ chủ đầu tư hạ tầng và các doanh nghiệp đầu tư vào cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thương mại thông qua phát triển hệ thống thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, tăng cường công tác phân tích, dự báo thị trường và củng cố, nâng cấp chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thông tin thương mại.
- Thực hiện hiệu quả các chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, chương trình hội nhập kinh tế quốc tế; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, cập nhật thông tin kịp thời đến các doanh nghiệp nội dung các hiệp định thương mại được ký kết.
- Làm đầu mối theo dõi việc cải thiện các chỉ số về xuất nhập khẩu, giá trị gia tăng của hàng hóa sản xuất.
- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án hàng năm và tổng kết kết quả thực hiện vào cuối năm 2020, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương hướng thực hiện giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Đề án và các nhiệm vụ:
- Xây dựng quy hoạch, phát triển các khu nông nghiệp kỹ thuật cao, vùng nguyên liệu phục vụ cho sản xuất công nghiệp chế biến. Khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND , ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Thu hút các doanh nghiệp quy mô lớn, doanh nghiệp khoa học công nghệ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.
- Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông sản xuất khẩu và thương hiệu cho doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu nông sản.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Đề án và các nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ đặc biệt là công nghệ cao; áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, đổi mới quy trình sản xuất.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận và áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài và tiêu chuẩn riêng vào sản xuất; Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2017-2020 và các nhiệm vụ được giao trong Đề án xây dựng thành phố thông minh đã được phê duyệt.
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong Đềán xây dựng thành phố thông minh đã phê duyệt tại Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 vàĐềán “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 tại Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 20/9/2017.
4. Sở Ngoại vụ
Xây dựng, triển khai các hoạt động ngoại giao phục vụ kinh tế; Phối hợp với các Sở, ngành hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm hiểu thị trường của doanh nghiệp; Tăng cường liên kết doanh nghiệp với doanh nghiệp nước ngoài.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp với các ngành có liên quan rà soát, kiến nghị cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách, trong đó chú ý đến những giải pháp thu hút nguồn vốn để tạo nguồn tài chính hỗ trợ cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo triển khai cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước theo đúng tiến độ đã được phê duyệt, nâng cao chất lượng công tác cổ phần hóa; giám sát công tác thoái vốn của các doanh nghiệp theo kế hoạch được phê duyệt; góp phần tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế tài chính tạo thuận lợi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng và đổi mới công nghệ trong sản xuất nhằm thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của doanh nghiệp; xây dựng cơ chế tài chính cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phù hợp với khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế của địa phương.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Đề án và các nhiệm vụ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội; tiếp tục ổn định nền tảng kinh tế vĩ mô và các cân đối lớn của nền kinh tế; tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, chế biến nông sản theo hướng khuyến khích chuyển giao công nghệ, giảm tỷ trọng gia công lắp ráp, tăng tỷ trọng sản xuất hàng xuất khẩu từ nguyên liệu trong nước.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hànhNghị quyết về Hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
7. Sở Giao thông Vận tải
- Phối hợp đẩy mạnh triển khai các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động tại các Trung tâm Logistics.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục kiến nghị Bộ Giao thông vận tải đẩy nhanh tiến độ các dự án phát triển giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn, các dự án mang tính chất liên vùng do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.
- Đẩy mạnh triển khai các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động tại các trung tâm logistics.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải đẩy nhanh tiến độ các dự án phát triển giao thông đường bộ, đường thủy trên địa bàn, các dự án mang tính chất liên kết vùng.
8. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo, các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho doanh nghiệp đối với các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh những mặt hàng ưu tiên tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Thực hiện hiệu quả đề án “Hình thành 03 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo nguồn lao động có tay nghề kỹ thuật cao trên địa bàn tỉnh” theo Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4; phần mềm một cửa điện tử; phần mềm quản lý văn bản liên thông …, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận, giải quyết thủ tục hành chính được nhanh chóng, thuận lợi.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống Đài Truyền thanh, hệ thống thông tin cơ sở, Cổng thông tin điện tử của tỉnh tập trung tuyên truyền sâu rộng “Đề án đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 – 2020” đến các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh.
10. Ngân hàng nhà nước - chi nhánh tỉnh Bình Dương
Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại, đảm bảo nguồn vốn tín dụng ưu đãi, thủ tục đơn giản, nhanh chóng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp.
11. Quỹ đầu tư và phát triển tỉnh
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giảm lãi suất theo hướng phù hợp với tình hình thị trường và ưu đãi cho doanh nghiệp, điều chỉnh giảm phí thẩm định, phí bảo lãnh để tiết kiệm chi phí cho các doanh nghiệp,...; đồng thời nỗ lực cải cách thủ tục hành chính, tinh gọn, linh hoạt hơn trong việc hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục vay vốn nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận nhanh nhất nguồn vốn tín dụng.
- Tiếp tục kiến nghị với các cấp có thẩm quyền để xem xét tháo gỡ khó khăn vướng mắc đối với hoạt động Quỹ Bảo lãnh tín dụng để thực sự phát huy tác dụng là cầu nối giữa ngân hàng với các doanh nghiệp, hỗ trợ cho những doanh nghiệp không thể tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng.
- Nghiên cứu thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh để tạo điều kiện thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp.
12. Sở Nội vụ
- Tiếp tục tham mưu ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện nghiêm túc các kết luận, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Dương, các Sở, ban, ngành vàỦy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
- Tiếp tục kiện toàn và tập trung hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa hiện đại cấp huyện, một cửa cấp xã theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm những hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
13. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một
- Tiếp tục nghiêm túc thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Quán triệt cán bộ công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp; Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Quan tâm tạo điều kiện về cơ chế, chính sách để doanh nghiệp phát triển. Tập trung ưu tiên đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Định kỳ đánh giá kết quả hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đạt được, vướng mắc, khó khăn phát sinh gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan để tổng điều tra, rà soát, tổng hợp và công bố số liệu thống kê về mục tiêu cụ thể của Đề án, làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện đề án và định hướng thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
15. Các doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng
- Đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp tác kinh doanh, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực quản trị, năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và kiến nghị cấp có thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ.
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách nhà nước theo quy định, từ nguồn vốn của doanh nghiệp, từ nguồn vốn tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao trong Đề án, các Sở, ngành xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Trên đây là nội dung Đề án Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020./.
[1] Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Năng suất lao động xã hội của cả nước tăng trung bình 5,3%/năm giai đoạn 2013-2016
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 Địa điểm: các xã Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, Xuân Canh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Quyết định 1055/QĐ-UBND về phân công phụ trách lĩnh vực công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực đất đai áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực vận tải đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án mở rộng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1137/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020 Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tôn giáo; công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 24-Ctr/TU về tiếp tục phát triển dịch vụ chất lượng cao phục vụ phát triển công nghiệp và đô thị tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục kê khai giá Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tuyến đường giao thông thuộc đồ án Quy hoạch chi tiết phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2016 danh mục tài sản thực hiện mua sắm tập trung của tỉnh Quảng Nam và giao đơn vị thực hiện Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 29/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 và Điều 9 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về mạng lưới tổ chức Đội công tác xã hội tình nguyện; chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; cán bộ kiêm nhiệm công tác phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, xã và hoạt động Câu lạc bộ B93 của thành phố Hà Nội Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất, diện tích tối thiểu được phép tách thửa của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh Sơn La Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Kiểm lâm trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 và phân tách loại đất theo mục đích sử dụng để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 04/2016/QÐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 49 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 63/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ tiền thuê nhà tại Điều 49 Quyết định 63/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê hạ tầng tại Khu công nghiệp Thụy Vân, Khu công nghiệp Trung Hà và Cụm công nghiệp Bạch Hạc Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định việc quản lý, vận hành khai thác hệ thống cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn Bến Tre Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp, thành lập Văn phòng công chứng, đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về bổ sung, sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình vận hành điều tiết hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 2465/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 theo Quyết định số 1956/QĐ -TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Định hướng phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục ngành nghề không được đặt cơ sở sản xuất kinh doanh trong khu dân cư tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 2513/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Y tế tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2011
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 02/07/2009
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2008 hủy bỏ Quyết định 48/2002/QĐ-UB quy định lộ giới đường dẫn cầu Cần Thơ Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2008 về Quy trình chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2006 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1137/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Tổ chức nhà nước kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 – 22/12/2004), 15 năm ngày hội Quốc phòng toàn dân (22/12/1989 – 22/12/2004) Ban hành: 26/10/2004 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021